TÍNH NĂNG NGUYÊN TỐ VÀ THẦN KHÍ
Bài viết được tổng hợp và sử dụng tư liệu từ nhiều nguồn:
Web: kofba.com
Fber: Violet Nguyen - Hỗ trợ dịch thuật skill
Fber: Nguyễn Nhật Minh và Thành – Hỗ trợ sub.
NT: là viết tắt của Nguyên tố.
Tính năng Nguyên tố và Thần khí được khai Mở khi người chơi đạt Level 95.
Nguyên tố là 1 tính năng rất hay trong KOF98. Nó góp phần gia tăng đáng kể lực chiến cho các võ sĩ (tăng các chỉ số Công, Thủ, HP, Cường hóa ST, Kháng ST…) và triệu hồi Thần khí trợ chiến (tương tự như võ sĩ Viện trợ). Tính năng này được lấy cảm hứng từ truyền thuyết về Tứ Linh của người Trung Hoa xưa.
Theo truyền thuyết, Vũ trụ được hình thành nên từ 4 loại nguyên tố cơ bản là Thủy – Phong – Thổ - Hỏa (Nước - Gió - Đất - Lửa). Vũ trụ bao gồm 28 chòm sao (hay còn gọi là Nhị thập bát tú), được chia ra khắp 4 phương (trời) Đông – Tây – Nam - Bắc. Mỗi phương (trời) gồm 7 chòm sao và do 1 vị linh thần cai quản (tên của 4 loài linh vật), lần lượt là:
- Thần Thanh Long trấn giữ phương Đông, đại diện cho nguyên tố Thủy, màu sắc đặc trưng Xanh dương.
- Thần Bạch Hổ trấn giữ phương Tây, đại diện cho nguyên tố Phong, màu sắc đặc trưng Xanh lục.
- Thần Chu Tước trấn giữ phương Nam, đại diện cho nguyên tố Hỏa, màu sắc đặc trưng Đỏ.
- Thần Huyền Vũ trấn giữ phương Bắc, đại diện cho nguyên tố Thổ, màu sắc đặc trưng Vàng.
1. Nguyên tố và Đá Nguyên tố
Có 4 loại Nguyên tố cấu thành nên Vũ trụ đó là:
- NT Phong (Gió): Màu xanh lục. Biểu tượng hình Lốc xoáy
- NT Thổ (Đất): Màu vàng. Biểu tượng hình Ngọn núi
- NT Thủy (Nước): Màu xanh lam. Biểu tượng hình Giọt nước
- NT Hỏa (Lửa): Màu đỏ. Biểu tượng hình Ngọn lửa
Tương ứng với 4 loại NT sẽ có 4 loại Đá NT.
Cũng tương tự như đá Tinh tú, Đá NT cũng chia ra 4 phẩm chất, có 4 kiểu hình dạng và level NT khác nhau:
- Phẩm chất Lam: Hình gạch ngang. Quy ước: Level NT = 3
- Phẩm chất Tím: Hình tam giác đều. Quy ước: Level NT = 4
- Phẩm chất Cam: Hình tứ giác đều (hình vuông) . Quy ước: Level NT = 5
- Phẩm chất Đỏ: Hình ngũ giác đều. Quy ước: Level NT = 7
Mỗi viên Đá NT sẽ tăng cho võ sĩ 3 chỉ số cơ bản lần lượt là: Công – Thủ – HP.
Đá NT phẩm chất Đỏ (đá ngũ giác) ngoài 3 chỉ số trên còn có 1 hoặc 2 chỉ số cộng thêm nữa:
+ Ngũ giác Hỏa: Tăng 3% Sát thương
+ Ngũ giác Thủy: Tăng 3% tỉ lệ Đỡ đòn và Chặn đỡ đòn
+ Ngũ giác Phong: Tăng 3% tỉ lệ Chí mạng và Chặn chí mạng
+ Ngũ giác Thổ: Tăng 3% Kháng sát thương
2. Cấu tạo bảng nguyên tố của Võ Sĩ
Mỗi võ sĩ có 1 Bảng NT độc lập được thiết kế nằm trong 1 vòng tròn lớn.
Bao gồm 2 thành phần là Tâm xoay và các mảng Phần tử.
2.1. Tâm xoay
- Tâm xoay (hay còn gọi là NT cốt lõi) là 1 Bàn xoay hình vuông, được chia thành 4 phần tử đều nhau (4 ô vuông nhỏ). Mỗi phàn tử này lại mang 1 thuộc tính NT ngẫu nhiên (có thể trùng nhau hoặc khác nhau). Tâm xoay nằm chính giữa của vòng tròn lớn, được bao quanh bởi 2 hình vuông lồng vào nhau.
- Các phần tử của Tâm xoay cũng có 4 phẩm chất và level NT tương tự như Đá NT. Ban đầu sẽ là phẩm chất Lam, rồi đến Tím, Cam và Đỏ. Nhưng có 1 chút khác biệt so với Đá NT đó là người chơi phải nâng cấp để thay đổi phẩm chất của Tâm xoay.
Note: tổng level NT của võ sĩ rất quan trọng. Nó sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến việc gia tăng hiệu quả của các skill Thần Khí sau này.
2.2. Các mảng Phần tử
Các mảng phần tử (hay còn gọi là các mảng NT thành phần) là 4 vòng tròn nhỏ được bố trí đối xứng nhau bên trong vòng tròn lớn. Mỗi mảng phần tử sẽ có 5 vị trí. Trong đó:
+ Vị trí ở giữa (NT gốc) được khảm sẵn 1 viên Đá NT mang thuộc tính cố định và ko thể thay thay đổi. Quy ước đá NT gốc có level NT = 0.
+ Bốn lỗ còn lại nằm đối xứng nhau qua NT gốc trên 1 vòng tròn nhỏ dành cho người chơi khảm Đá NT.
4 mảng phần tử được đặt theo tên của Tứ Linh trong truyền thuyết. Lần lượt theo chiều kim đồng hồ gồm:
- Mảng Bạch Hổ (mảng phần tử Phong): Có nhân màu xanh lục
- Mảng Huyền Vũ (mảng phần tử Thổ): Có nhân màu vàng
- Mảng Thanh Long (mảng phần tử Thủy): Có nhân màu xanh lam
- Mảng Chu Tước (mảng phần tử Hỏa): Có nhân màu đỏ
Trong đó:
Mảng Bạch Hổ nằm đối xứng với mảng Thanh Long qua Tâm xoay
Mảng Huyền Vũ nằm đối xứng với mảng Chu Tước qua Tâm xoay
2.3.Các cầu nối
Tâm xoay và 4 mảng NT thành phần được liên kết với nhau bằng các “cầu nối” tạo thành 1 Ma trận NT của Võ sĩ. Có tổng cộng 8 cầu nối. Gồm:
+ 4 cầu nối liên kết Tâm xoay với 4 mảng phần tử.
+ 4 cầu nối liên kết 4 mảng phần tử với nhau.
3. Thuộc tính nguyên tố của võ sĩ
Khi mở giao diện NT của 1 võ sĩ, mặc định mảng NT đầu tiên được Unlock là mảng Bạch Hổ. Muốn unlock các mảng Huyền Vũ, Thanh Long và Chu Tước chúng ta phải tiêu hao 1 số nguyên liệu nhất định để mở khóa.
Ban đầu, khi chưa khảm đá NT lên võ sĩ chúng ta sẽ thấy có 2 trạng thái như sau:
+ Có 1 số võ sĩ mang sẵn 1 thuộc tính ngẫu nhiên của NT nào đó (Phong, Thổ, Thủy, Hỏa)
+ Có 1 số võ sĩ khác lại không mang thuộc tính.
Vì sao lại như vậy?
Điều này được giải thích bằng 3 trường hợp như sau:
3.1.Trường hợp 1
Nếu ban đầu Tâm xoay của võ sĩ có 4 phần tử (ô vuông) mang 4 màu sắc khác nhau ta thấy Võ sĩ không mang thuộc tính của NT nào. Và tổng level của cả 4 NT đều bằng nhau và bằng 3.
Xem ví dụ hình 1: Tâm xoay của Maki có 4 phần tử mang 4 màu sắc khác nhau nên Maki không có thuộc tính.
3.2. Trường hợp 2
Nếu ban đầu Tâm xoay của võ sĩ có từ 2 phần tử (ô vuông) cùng màu trở lên thì võ sĩ sẽ mang thuộc tính của NT đó.
Ví dụ hình 2: Tâm xoay của Nakoruru có 2 phần tử màu vàng của NT Thổ nên Nakoruru mang thuộc tính Thổ.
3.3. Trường hợp 3
Vẫn lấy ví dụ với võ sĩ Maki như ở trên, Tâm xoay của Maki chứa 4 phần tử mang 4 màu săc khác nhau nên Maki chưa có thuộc tính.
Giả sử, tại mảng Bạch Hổ chúng ta khảm lên một viên Đá NT thuộc tính Hỏa level 4 ở vị trí liền kề với phần tử Phong (màu xanh lục) của Bàn xoay. Chúng ta thấy Maki được cộng thêm các chỉ số Công-Thủ-HP do viên Đá NT mang lại nhưng tổng level của cả 4 NT vẫn không thay đổi, cùng bằng 3, nên Maki vẫn chưa có thuộc tính (xem hình 3).
Bây giờ, chúng ta tiến hành xoay Bàn xoay sao cho phần tử Hỏa của Bàn xoay “Cộng Hưởng” với viên Đá NT hỏa của mảng Bạch Hổ. Chúng ta thấy tổng level của NT hỏa bằng 6 (cao nhất). Tổng level của 3 NT Phong, Thủy, Thổ đều bằng 3. Ngay lập tức Maki đổi sang mang thuộc tính Hỏa.
Như vậy, trong trường hợp này võ sĩ sẽ mang thuộc tính của NT nào có tổng level cao nhất (xem hình 4)
Trong giao diện chiến đấu, sẽ có 1 biểu tượng thuộc tính nguyên tố “treo lơ lửng” ở bên dưới góc phải của mỗi võ sĩ.
4. Quy tắc lắp Đá nguyên tố và phương pháp tính tổng Level của các nguyên tố
4.1. Quy tắc lắp Đá nguyên tố
- Lắp đá sao cho mỗi mảng Phần tử phải có đủ cả 4 loại NT (tính cả viên đá NT gốc ở giữa). Khi đó các mảng Phần tử mới được kích hoạt và võ sĩ được bonus các thuộc tính cộng thêm.
- Lắp đá sao cho hiện tượng “Cộng hưởng” của các NT là tối ưu.
- Lắp đá sao cho Tổng level của 2 NT thuộc tính của Thần khí là lớn nhất.
4.2. Hiện tượng cộng hưởng là gì?
Hiện tượng cộng hưởng chỉ xảy ra khi các mảng Phần tử đã được kích hoạt (tức là đã lắp đủ 4 loại NT khác nhau).
Có 2 trường hợp:
+ Cộng hưởng giữa các mảng Phần tử với Tâm xoay:
Xảy ra khi hai đầu cầu nối giữa Tâm xoay và các mảng Phần tử chứa 2 phần tử mang cùng 1 thuộc tính. Khi đó level NT của 2 phần tử này sẽ được tính x2.
+ Cộng hưởng giữa các mảng Phần tử với nhau:
Khi 2 đầu cầu nối của 2 mảng Phần tử chứa 2 viên Đá NT mang cùng 1 thuộc tính thì level NT của 2 viên Đá này được tính x2.
Lưu ý: với trường hợp này, nếu các mảng phần tử ko được kích hoạt thì dù viên đá NT liên kết với tâm xoay có phẩm chất gì đi chăng nữa cũng chỉ được tính level NT = 3.
4.3. Phương pháp tính level các nguyên tố
Tổng level 1 NT = (Tổng level của các cặp Cộng hưởng) * 2 + (Tổng level của các viên đá còn lại)
Ví dụ: Xem hình
5. Thần khí và hệ thống skill
Điều kiện kích hoạt: Khi trong team có từ 2/6 võ sĩ trở lên kích hoạt thành công mảng Phần tử Bạch Hổ. Lúc này người chơi sẽ được đưa đến Giao diện chọn Thần khí.
Hiện tại có 3 loại Thần khí đã ra mắt (3 bảo vật của Tam đại gia tộc trong cốt truyện) đó là Thần Kính Yata, Thần Kiếm Kusanagi và Thần Ngọc Yasakani.
Mỗi loại Thần khí mang 2 loại thuộc tính NT khác nhau. Mỗi thuộc tính có 2 skill (1 skill chủ động + 1 skill bị động). Khi trợ chiến Thần khí sẽ xuất các Skill đặc trưng của 2 loại thuộc tính đó.
5.1. Thần Kính Yata:
Thần Kính Yata mang 2 thuộc tính của NT Thủy và Hỏa nên sở hữu các skill mang thuộc tính Thủy và Hỏa.
· Skill Thủy 1 (chủ động): Khi 1 võ sĩ thuộc tính Thủy phe ta tấn công địch bằng đòn đánh thường hoặc độc chiêu sẽ có tỉ lệ xuất kỹ năng viện trợ tấn công của Thần khí, gây ra sát thương cho mục tiêu chính và Hồi máu cho toàn bộ võ sĩ phe ta 1 lượng HP bằng 15% tổng sát thương gây ra.
- Tỉ lệ kích hoạt: 50%
- Gây ra sát thương lên địch bằng 320% * (X)
· Skill Thủy 2 (bị động): Vào đầu mỗi lượt, trên sân có võ sĩ không bị chảy máu hoặc xuất huyết hoặc thiêu đốt, sẽ hồi lại 1 lượng HP cho võ sĩ có HP thấp nhất phe ta dựa trên tổng level NT Thủy của tất cả các võ sĩ phe ta (bao gồm cả viện trợ và những võ sĩ đã nằm xuống)
- Mỗi trận kích hoạt (tối đa): 4 lần
- Mỗi lần hồi tối đa (Y) % máu cho võ sĩ có HP thấp nhất.
· Skill Hỏa 1 (chủ động): Khi 1 võ sĩ thuộc tính Hỏa phe ta tấn công địch bằng đòn đánh thường hoặc độc chiêu sẽ có tỉ lệ xuất kỹ năng viện trợ tấn công của Thần khí, gây ra sát thương theo hàng dọc và Buff cho toàn bộ phe ta 1 lượng sát thương bằng 15% tổng sát thương gây ra.
- Tỉ lệ kích hoạt: 50%
- Gây ra sát thương lên địch theo hàng dọc bằng 192% * (X)
· Skill Hỏa 2 (bị động): Tăng tỉ lệ Chí mạng và cường hóa sát thương cho toàn bộ võ sĩ phe ta (bao gồm cả các võ sĩ hồi sinh hoặc xuất viện trợ) dựa trên tổng level ngyên tố Hỏa của tất cả các võ sĩ phe ta (bao gồm cả viện trợ và những võ sĩ đã nằm xuống)
- Tăng (Y) % tỉ lệ chí mạng và Cường hóa sát thương cho toàn bộ võ sĩ phe ta.
5.2. Thần Kiếm Kusanagi:
Thần Kiếm Kusanagi mang 2 thuộc tính của NT hệ Thổ và Thủy nên sở hữu các skill mang thuộc tính Thổ và Thủy.
· Skill Thổ 1 (chủ động): Khi 1 võ sĩ thuộc tính Thổ phe ta tấn công địch bằng đòn đánh thường hoặc độc chiêu sẽ có tỉ lệ xuất kỹ năng viện trợ tấn công của Thần khí, gây ra sát thương theo hàng dọc và giảm 15% kháng sát thương của mục tiêu (trong 2 lượt), không thể hóa giải và bỏ qua miễn kháng.
- Tỉ lệ kích hoạt: 50%
- Gây ra sát thương lên địch theo hàng dọc bằng 240% * (X)
· Skill Thổ 2 (bị động): Tăng tỉ lệ kháng chí mạng và đỡ đòn cho toàn bộ võ sĩ phe ta (bao gồm cả các võ sĩ hồi sinh hoặc xuất viện trợ) dựa trên tổng level ngyên tố Thổ của tất cả các võ sĩ phe ta (bao gồm cả viện trợ và những võ sĩ đã nằm xuống)
- Tăng (Y) % tỉ lệ kháng chí mạng và đỡ đòn cho toàn bộ võ sĩ phe ta.
· Skill Thủy 1 (chủ động): Khi 1 võ sĩ thuộc tính Thủy phe ta tấn công địch bằng đòn đánh thường hoặc độc chiêu sẽ có tỉ lệ xuất kỹ năng viện trợ tấn công của Thần khí, gây ra sát thương và 30% tỉ lệ đóng băng cho mục tiêu chính (trong 1 lượt). Nếu mục tiêu chính không bị đóng băng hoặc đã bị đóng băng trước đó sẽ tăng thêm 30% sát thương.
- Tỉ lệ kích hoạt: 50%
- Gây ra sát thương lên địch bằng 320% * (X)
· Skill Thủy 2 (bị động): Vào đầu mỗi lượt, trên sân có võ sĩ không bị chảy máu hoặc xuất huyết hoặc thiêu đốt, sẽ hồi lại 1 lượng HP cho võ sĩ có HP thấp nhất phe ta dựa trên tổng level NT Thủy của tất cả các võ sĩ phe ta (bao gồm cả viện trợ và những võ sĩ đã nằm xuống)
- Mỗi trận kích hoạt (tối đa): 4 lần
- Mỗi lần hồi tối đa (Y) % máu cho võ sĩ chó HP thấp nhất.
5.3. Thần Ngọc Yasakani:
Thần Ngọc Yasakani mang 2 thuộc tính của NT hệ Hỏa và Phong nên sở hữu các skill mang thuộc tính Hỏa và Phong.
· Skill Hỏa 1 (chủ động): Khi 1 võ sĩ hệ Hỏa phe ta tấn công địch bằng đòn đánh thường hoặc độc chiêu sẽ có tỉ lệ xuất kỹ năng viện trợ tấn công của Thần khí, gây ra sát thương lên toàn bộ địch và có 50% tỉ lệ thiêu đốt trong 1 lượt, không thể hóa giải.
- Tỉ lệ kích hoạt: 50%
- Gây ra sát thương lên toàn bộ địch bằng 144% * (X)
- Thiêu đốt gây sát thương bằng 48% * (X)
· Skill Hỏa 2 (bị động): Tăng tỉ lệ Chí mạng và cường hóa sát thương cho toàn bộ võ sĩ phe ta (bao gồm cả các võ sĩ hồi sinh hoặc xuất viện trợ) dựa trên tổng level ngyên tố Hỏa của tất cả các võ sĩ phe ta (bao gồm cả viện trợ và những võ sĩ đã nằm xuống)
- Tăng (Y) % tỉ lệ chí mạng và Cường hóa sát thương cho toàn bộ võ sĩ phe ta.
· Skill Phong 1 (chủ động): Khi 1 võ sĩ thuộc tính Phong phe ta tấn công địch bằng đòn đánh thường hoặc độc chiêu sẽ có tỉ lệ xuất kỹ năng viện trợ tấn công của Thần khí, gây ra sát thương theo hàng dọc và giảm 15% tỉ lệ chữa trị của mục tiêu (trong 1 lượt), không thể hóa giải và bỏ qua miễn kháng.
- Tỉ lệ kích hoạt: 50%
- Gây ra sát thương lên địch theo hàng dọc bằng 240% * (X)
· Skill Phong 2 (bị động): Từ lượt thứ 2 trở đi, khi bắt đầu lượt đánh của phe ta, nếu như trên sàn đấu có võ sĩ chưa full nộ, sẽ hồi 1 lượng nộ cho võ sĩ chưa đầy nộ dựa trên tổng level NT Phong của tất cả các võ sĩ phe ta (bao gồm cả viện trợ và những võ sĩ đã nằm xuống)
- Mỗi trận kích hoạt (tối đa): 4 lần
- Mỗi lần hồi tối đa (Z) nộ cho võ sĩ chưa đày nộ.
Trong đó:
- X là tổng level 1 NT chính của tất cả các võ sĩ trong team (bao gồm cả viện trợ)
- Y và Z phụ thuộc vào X. Giá trị của X càng lớn thì Y và Z càng lớn.
Đây là yếu tố quyết định dame mạnh yếu của Thần khí khi xuất skill. Đó là lý do các bạn phải nâng tối ưu tổng level của NT chính.
5.4. Một số lưu ý khi chọn thần khí:
+Kính Yata vừa công vừa thủ: tăng sát thương và Hồi phục HP
+Kiếm Kusanagi thiên về phòng thủ: Hồi phục HP và khả năng chống chịu
+Ngọc Yasakani thiên về tấn công: tăng sát thương và khả năng hồi nộ.
+Hiện tại Game chưa cho phép đổi thần khí khác. Khi người chơi đã quyết định chọn sử dụng 1 loại thần khí nào đó phải cân nhắc thật kỹ xem hệ thống skill của thần khí đó có phù hợp đội hình, lối chơi và sở thích của mình hay không?
+Khi người chơi đã quyết định chọn 1 thần khí nào đó chẳng hạn như Kính Yata thì bắt buộc tất cả các võ sĩ trong team (bao gồm cả 3 võ sĩ viện trợ) phải mang 1 trong 2 thuộc tính hoặc Thủy hoặc Hỏa thì mới phát huy hết được sức mạnh của thần khí. Ví dụ người chơi có thể phân phối thuộc tính Thủy – Hỏa theo các tỉ lệ: 3-3, 2-4 hoặc 1-5.
Hoặc thậm chí nếu thích chơi khô máu bạn có thể phối Thủy – Hỏa theo tỉ lệ 0 – 6 cũng ok. Miễn là bạn cảm thấy thích. Khi đó trong team ko có võ sĩ nào mang thuộc tính Thủy và thần khí sẽ không có cơ hội tung các skill thuộc tính Thủy. Team bạn chỉ có sát thương và sát thương.
+Ngoài ra, người chơi có thể tích mảnh thần khí để ghép thêm các thần khí thứ 2 và thứ 3 dùng vào team phụ để chơi các tính năng có từ 2 team trở lên.
Mua rương mảnh thần khí bằng xu trong shop Danh nhân đường. Mỗi rương (3 in 1) sẽ cho bạn lựa chọn mảnh của 1 trong 3 thần khí trên. Đủ 100 mảnh sẽ ghép được 1 thần khí.