MỤC LỤC:
Bột màu ( chất màu) có thể được coi là các hạt rắn, phần lớn không tan trong chất tạo màng, dung môi, chất pha loãng có trong sơn và tạo cho màng sơn có các tính năng sử dụng theo yêu cầu.
Bột màu có các tác dụng làm cho màng sơn có tính chất là:
- Vẻ đẹp trang trí: có màu sắc, độ che phủ kín hoặc trong suốt và các hiệu ứng đặc biệt (nhũ đồng, như phản quang, màu xà cừ, v.v..).
- Bảo vệ bề mặt cần sơn bền với thời tiết, ánh sáng, nhiệt độ, hóa chất,v.v…
- Các tính chất khác như: chịu lực, cứng, chống cháy, chống ăn mòn, chống hà tàu biển, chống trơn trượt bề mặt.
- Bột màu vô cơ: (INORGANIC PIGMENTS) gồm các bột màu và bột độn có nguồn gốc từ thiên nhiên hoặc tổng hợp nhân tạo.
- Bột màu hữu cơ: (ORGANIC PIGMENTS) thường là các bột màu có nguồn gốc tổng hợp nhân tạo
Bảng so sánh các tính chất tổng quát giữa 2 loại bột màu vô cơ và hữu cơ
Thường gọi tên và phân loại danh pháp cụ thể của bột màu theo 3 cách dưới đây.
- Theo chỉ số màu (Colour Index): nhóm tên, kiểu màu và chỉ số cụ thể- viết tắt là (C.I).
- Theo cấu tạo hóa học: Chỉ số cấu tạo (Constitution Number).
- Theo tên thương mại: Tên gọi thương mại của bột màu kèm theo Colour Index.
Cách gọi tên bột màu thông dụng nhất là xác định theo C.I
a. Tính phân tán: (Dispersion)
b. Độ bền ánh sáng (LIGHT FASTNESS)
c. Độ bền thời tiết (WEATHER FASTNESS)
d. Độ bền nhiệt (Heat Stability)
e. Độ bền hóa chất ( axit và kiềm)
f. Độ bền dung môi
g. Cường độ màu (Colour strength)
Tất cả các thí nghiệm và phương pháp đánh giá chất lượng của chất tạo màu được đề cập chi tiết tại đây
Dựa vào yêu cầu sử dụng sơn cần dùng loại bột màu có tính chất phù hợp (7 thông số tính chất đã trình bày ở phần trên), ngoài ra cũng cần chú ý đến bản chất hóa học của chất tạo màng, dung môi, chất pha loãng và các thành phần khác trong sơn, cũng như ảnh hưởng của nhiệt độ trong quá trình sản xuất sơn
*Ghi chú : Phần trong ngoặc đơn [x] là bột màu chỉ dùng cho sơn cao cấp
Tài liệu chi tiết tính chất của bột màu Vô cơ
Bản quyền tài liệu nghiên cứu ở trên thuộc về CHONGTHAMMAUVN