1. Cách hỏi giờ tiếng Trung
2. Cách nói giờ chẵn bằng tiếng Trung
Số đếm + 点
Số đếm + diǎn
3. Cách nói giờ hơn trong tiếng Trung
Ví dụ:
Ghi chú: giờ kém đươc quy đổi về cách nói giờ hơn.
4. Cách đọc phút trong tiếng Trung
Số đếm + 分钟
Số đếm + fēn zhōng
Ví dụ:
20 分钟。
Ơ sứ phân Trung.
蓝天书店几点开门?
Lán tiān shū diàn jǐ diǎn kāi mén?
Lán then su tẹn chỉ tẻn khại mấn.
7点45分钟。
Chỉ(s) tẻn sư sứ ủ phân Trung.
20 phút.
Hiệu sách Lam Thiên mấy giờ mở cửa?
7h45.
5. Cách hỏi số lượng giờ và cách trả lời
Ví dụ:
3 个小时。
Xan cưa xẻo sứ.
你等我几个小时了?
Nỉ tẩng ủa chỉ cưa xẻo sứ lơ?
两个小时了。
Lẻng cưa xẻo sứ lơ.
3 tiếng.
Anh đợi tôi mấy tiếng rồi?
2 tiếng rồi.
1. Cách nói năm trong tiếng Trung
Chữ số + 年
Chữ số + nián
Chữ số + nén
Ví dụ:
2012 年。
Ợ linh yi ợ nén.
今年是2012年。
Chin nén sự ợ linh yi ợ nén.
Năm 2012.
Năm nay là năm 2012.
Ghi chú: Khi nói năm đọc từng số một.
2. Cách hỏi năm trong tiếng Trung
Ví dụ:
今年是哪年?
Chin nén sư nả nén?
2012年。
Ơ linh yi ơ nén.
Năm nay là năm nào?
Năm 2012.
3. Cách nói số lượng năm trong tiếng Trung
Số đếm + 年
Số đếm + nián
Số đếm + nén
Ví dụ:
6年。
Liêu nén.
你结婚几年了?
Nỉ chia khuân chỉ nén lơ?
8年了。
Ba nén lơ?
6 năm.
Anh kết hôn được mấy năm rồi?
8 năm rồi.
4. Cách hỏi số lượng năm trong tiếng Trung
Ví dụ:
Ghi chú: Khi nói về mốc thời gian phải nói thứ tự từ lớn đến bé.
5. Cách nói tháng trong tiếng Trung
Số đếm ( 1- 12) + 月
Số đếm ( 1- 12) + yuè
Số đếm ( 1- 12) + duệ
Ví dụ:
6. Cách nói về số lượng tháng trong tiếng Trung
Ví dụ:
10个月。
Sứ cưa duệ.
你学汉语学几个月了?
Nỉ xuế khạn ủy xuế chỉ cưa duệ lơ?
3个月了。
Xan cưa duệ lơ.
10 tháng.
Bạn học Hán ngữ được mấy tháng rồi?
3 tháng rồi.
7. Cách hỏi tháng trong tiếng Trung
几月?
Chỉ duệ?
Ví dụ:
这个月是几月?
Trơ cưa duê sư chỉ duệ?
12月。
Sứ ở duệ.
Tháng này là tháng mấy?
Tháng 12.
8. Cách nói tuần trong tiếng Trung
Ví dụ:
Cách trả lời
Ví dụ:
9. Cách nói về ngày
Ví dụ:
10. Cách nói về số ngày trong tiếng Trung
Số thứ tự + 天
Số thứ tự + tiān
Số thứ tự + then
Ví dụ:
3天。
Xan then.
你租房租几天?
Nỉ chu phang chi chỉ then?
3天。
San then.
3 ngày.
Anh thuê phòng mấy ngày?
3 ngày.
Ghi chú: sự khác biệt giữa “天” ( tiān) và “号”(hào)
“天”( tiān): ngày ( dùng chỉ số lượng ngày)
“号” (hào): mùng ( số ngày trong tháng)
11. Cách nói về buổi trong ngày và nói về ngày trong tuần trong tiếng Trung
12. Cách nói ghép ngày, buổi, giờ trong tiếng Trung
Ngày + buổi + giờ
Ví dụ:
13. Cách nói thứ trong tiếng Trung
Người Trung Quốc có tính thứ hai bắt đầu từ số 1, thứ hai là ngày đầu tuần.
Chú ý: Có thể dùng 礼拜 để thay thế cho 星期
Khi nói số tuần
Ví dụ: 三个星期
Khi nói ngày, tháng, năm trong tiếng Hoa nói ngược lại với cách nói của tiếng Việt.
Ví dụ:
14. Cách nói ngày trong tháng trong tiếng Trung
Số + 号
Số + hào
Số + hạo
Ví dụ:
Các ngày lễ trong năm
Ví dụ:
Nhưng đôi khi “ 的” (de) cũng có thể lược bỏ.
Hình thức phủ định
Hình thức nghi vấn
– Cách 1:
*Cách trả lời:
Nếu không đúng trả lời: 不是(bú shì)