1.1. Thông tin chung
Trong chương này, hệ thống điều hòa và thông gió còn được gọi là hệ thống cơ hay hệ thống cơ khí; nhà thầu điều hòa thông gió còn được gọi là nhà thầu cơ khí hay nhà thầu cơ.
1.2. Các công việc do các nhà thầu khác thực hiện
1.2.1. Công việc do nhà thầu xây dựng thực hiện
Những công việc sau đây có liên quan đến hệ thống cơ khí sẽ được nhà thầu xây dựng thực hiện. Phần này các nhà thầu phụ phần cơ khí phải chịu trách nhiệm phối hợp thực hiện với các nhà thầu xây dựng theo các phần sau:
- Đường ống, các hố thăm và hố kiểm tra;
- Tất cả các các hố thăm được lắp trên trần;
- Tất cả các chân đế, bệ đỡ khung kết cấu thép (cho lắp đặt các thiết bị điều hòa thông gió). Khung kết cấu thép thì được cung cấp và lắp đặt bởi nhà thầu phụ hệ thống cấp cơ khí.
- Các tường ngăn chống cháy và bệ đỡ bê tông.
- Lối tiếp cận tới gian máy.
- Khoan và/hoặc cắt, vá, tạo khung và hoàn thiện tất cả các lỗ đâm xuyên qua kết cấu gạch, thép, gỗ và bê tông theo yêu cầu của qui mô công việc có kích cỡ lớn hơn 0.07m2 để đi đường ống kỹ thuật, cáp, ống đi cáp... Tất cả các hoạt động trên đối với các lỗ đâm xuyên có kích cỡ nhỏ hơn 0.07m2 sẽ được thực hiện bởi nhà thầu phụ phần cơ.
- Chống cháy cho kết cấu đâm xuyên qua tường, sàn.
- Sau khi lắp các ống dẫn, ống nước và cáp, bịt toàn bộ kết cấu đâm xuyên bê tông qua tường ngăn cách.
1.2.2. Công việc do nhà thầu phần điện thực hiện
Những công việc liên quan sau đây của phần cơ khí sẽ được nhà thầu phần điện thực hiện:
- Cung cấp và lắp đặt mạng cấp điện tới các tủ điện của hệ thống cơ khí.
- Cấp điện tới thiết bị điều hòa, thông gió trong căn hộ.
- Trợ giúp nhà thầu cơ khí trong các công việc liên quan: kết nối điều khiển hệ thống cơ khí; khi nghiệm thu, chạy thử và bàn giao.
1.2.3. Công việc do nhà thầu phần cấp thoát nước thực hiện
Những công việc sau đây có liên quan đến thi công sẽ được nhà thầu phần cấp thoát nước thực hiện cho phần cơ khí:
- Những vị trí thoát nước sàn để thu nước ngưng sinh ra tại các gian máy.
- Những vị trí thu nước để nhận nước thải từ tất cả các ống đứng theo yêu cầu.
- Những đường cấp nước có van khoá bao gồm cả thiết bị điều khiển áp suất.
1.2.4. Công việc do nhà thầu phần phòng cháy chữa cháy thực hiện
Những công việc sau đây có liên quan đến lắp đặt phần cơ khí sẽ được nhà thầu phần phòng cháy chữa cháy thực hiện. Các nhà thầu phải có trách nhiệm phối hợp với nhau để thực hiện các công việc này theo các phần việc của mỗi bên:
- Cung cấp các tiếp điểm báo cháy tới các tủ điện và các van điện (liên quan) của hệ thống cơ khí.
- Phối hợp với nhà thầu cơ để đảm bảo sự kết nối chính xác và sự vận hành của các tủ điều khiển FIP được yêu cầu một cách riêng rẽ.
- Trợ giúp nhà thầu cơ trong giai đoạn chạy thử bàn giao.
1.3. Các công việc nhà thầu cơ khí phải thực hiện cho nhà thầu khác
1.3.1. Công việc thực hiện cho nhà thầu xây dựng
Nhà thầu phần cơ khí sẽ thực hiện các công việc sau đây có liên quan đến phần xây dựng cho nhà thầu xây dựng:
§ Tất cả các yêu cầu chống cháy cho các lỗ đâm xuyên cho đường ống... khi nó đi qua tường, trần và các kết cấu và các rào ngăn chống cháy khác.
§ Cắt các lỗ đâm xuyên cho việc lắp đặt hệ thống cơ khí có kích thước nhỏ hơn 0.07m2. Trước khi tiến hành bất kỳ lỗ đâm xuyên nào, nhà thầu cơ khí phải xin phê duyệt thích hợp từ cán bộ kết cấu (có thẩm quyền) của ban quản lý xây dựng (BQLXD).
§ Cung cấp các dịch vụ cơ cho tất cả các bộ phận hoàn thành khác nhau của công trình tuân thủ theo tiến độ xây dựng.
§ Phối hợp và xác lập tại công trường những hố thăm liên quan đến phần cơ khí.
§ Hoàn thiện tất cả các lỗ đâm xuyên của hệ thống cơ khí.
§ Nộp tất cả các bản vẽ về các lỗ đâm xuyên để phê duyệt trước khi đổ bê tông sàn.
§ Nhà thầu cơ khí phải cung cấp những công việc liên quan đến nhà thầu xây dựng đồng thời phải chịu trách nhiệm phối hợp và thực hiện các công việc này với nhà thầu xây dựng.
1.3.2. Công việc thực hiện cho nhà thầu điện
Những công việc sau đây có liên quan đến việc lắp đặt điện sẽ được nhà thầu phần cơ khí thực hiện. Nhà thầu cơ khí phải có trách nhiệm phối hợp thực hiện các công việc này với các nhà thầu:
- Cung cấp và lắp đặt các các bảng chuyển mạch cho phần cơ khí cốt yếu và không cốt yếu bao gồm cả hệ thống điện động lực và điều khiển cho việc hoàn thiện lắp đặt hệ thống thông gió cơ khí.
- Phối hợp với nhà thầu điện khi định vị các lưới chắn, ống kỹ thuật, đường ống ví dụ các thiết bị điện như là đèn và giá đỡ cáp...
- Phối hợp với các nhà thầu điện để đặt chính xác các bảng chuyển mạch của hệ thống cơ khí.
1.3.3. Công việc thực hiện cho nhà thầu cấp thoát nước
Những công việc sau đây có liên quan đến việc lắp đặt hệ thống cấp thoát nước sẽ được nhà thầu cơ khí thực hiện, vì vậy nhà thầu phụ phần cấp thoát nước phải có trách nhiệm phối hợp thực hiện các công việc này với nhà thầu cơ khí theo những phần việc sau:
- Dẫn nước ngưng từ bộ trao đổi không khí đến các điểm thu nước ở trong mỗi phòng thiết bị.
- Dẫn nước xả từ tất cả các ống đứng đến các vị trí thu nước gần nhất.
- Thông gió cho các phòng bơm, trạm xử lý nước theo yêu cầu.
- Lắp đặt các đường ống cung cấp nước có van khoá từ điểm cấp nước cho đến các thiết bị cơ trên mái.
1.3.4. Công việc thực hiện cho nhà thầu phòng cháy chữa cháy
Các công việc sau đây có liên quan đến việc lắp đặt hệ thống phòng cháy chữa cháy sẽ được nhà thầu cơ khí thực hiện, nhà thầu phòng cháy chữa cháy phải có trách nhiệm phối hợp thực hiện công việc này với các nhà thầu khác:
§ Cung cấp các nút bấm bằng tay tắt/ bật các quạt tăng áp hút khói tới trung tâm điều khiển phòng cháy chữa cháy.
§ Cung cấp vị trí các tủ điện và các van điện cho nhà thầu phòng cháy chữa cháy để phối hợp thực hiện;
§ Sử dụng nhân viên kỹ thuật có năng lực, thiết bị đo và vật liệu để thực hiện kiểm tra các thủ tục bật/tắt cho các máy điều hoà và bộ xử lý không khí, phối hợp với nhà thầu phòng cháy chữa cháy.
1.4. Mô tả công việc
1.4.1. Khái quát
Hoàn thành việc xây dựng công trình hạng mục điều hòa thông gió.
1.4.2. Phạm vi công việc
Các công việc được mô tả trong phần này sẽ bao gồm việc cung cấp, lắp đặt, kiểm tra, thử nghiệm, bảo dưỡng và bảo hành các công việc phần cơ khí.
1.4.3. Các trách nhiệm chung
§ Triển khai thiết kế chi tiết tuân theo các nội dung và mục đích của bản thuyết minh kĩ thuật này.
§ Cung cấp và lắp đặt tất cả các phần theo thiết kế được phê duyệt của Thiết kế/ Chủ đầu tư.
§ Cung cấp và lắp đặt các phần đã được thiết kế tuân theo mô tả công trình.
§ Cung cấp và lắp đặt tất cả các phần tuân theo kế hoạch tiến độ xây dựng.
§ Cung cấp các kĩ sư có kĩ năng yêu cầu để thực hiện công việc chuyên môn.
§ Chuẩn bị và nộp cho nhà chức trách các bản vẽ theo yêu cầu.
§ Chi trả tất cả các dịch vụ cần thiết cho nhà chức trách để duyệt thiết kế và các đấu nối với các hệ thống kỹ thuật của các nhà cung cấp dịch vụ.
§ Thu thập tất cả các bản phê duyệt và giấy phép cần thiết.
§ Phối hợp lắp đặt với các nhà thầu khác.
§ Phối hợp lắp đặt với các bên thiết kế về kiến trúc, kết cấu, và xây dựng.
§ Phối hợp với các bên tại công trường.
§ Thường xuyên cung cấp các bản vẽ thiết kế theo yêu cầu bởi kiến trúc sư và các nhà thiết kế công trình khác.
§ Thu thập tất cả các phê duyệt về thiết bị và các mẫu hàng từ nhà thầu thiết kế và xây dựng trước khi lắp đặt.
§ Đệ trình các bản vẽ thi công để phê duyệt trước khi xây dựng.
§ Phát hành các bản vẽ hoàn công và hướng dẫn bảo dưỡng.
§ Kiểm tra, chạy thử và cấp chứng nhận như yêu cầu cho các bộ phận đã hoàn thành lắp đặt.
§ Bảo dưỡng cho các bộ phận đã lắp đặt trong thời gian qui định.
Tuân thủ theo các điều kiện sử dụng công trình của nhà chức trách.
1.4.4. Tính năng hoạt động và bảo hành
Nhà thầu sẽ đảm bảo tính năng hoạt động các thiết bị tuân thủ yêu cầu của bản thuyết minh kĩ thuật, thực hiện điều khiển công suất của thiết bị trong các giới hạn về công suất của thiết bị và duy trì được điều kiện trong các giới hạn qui định và tất cả các thiết bị đã được cung cấp thì phải phù hợp với nhiệm vụ.
1.5. Danh mục thông tin do nhà thầu cung cấp
Nhà thầu sẽ hoàn thành và trình bất kỳ thông tin bổ sung cần thiết nào để cung cấp mô tả hoàn chỉnh hệ thống. Mọi điều chỉnh khác so với qui định kỹ thuật này phải được thiết kế / chủ đầu tư phê duyệt.
Những yêu cầu trong thuyết minh, qui định kỹ thuật và các bản vẽ là những yêu cầu và tiêu chuẩn tối thiểu để thực hiện hợp đồng.
Nhà thầu cần lưu ý tất cả thiết bị và hệ thống phải đáp ứng những yêu cầu trong thuyết minh, bản vẽ và qui định kỹ thuật này.
2.1. Mô tả chung
Gian máy và thiết bị phải phù hợp cho sử dụng và tuân theo các yêu cầu của đặc tính kỹ thuật này và của các cơ quan chức năng có thẩm quyền liên quan.
Các yêu cầu của phần này được thực hiện trừ khi mâu thuẫn với bản vẽ hoặc các phần khác của bản thuyết minh kỹ thuật này.
Tất cả các thiết bị phải:
- Mới;
- Thích hợp vận hành với tải trọng động, với sự thay đổi đột ngột về nhiệt độ và áp suất và điều kiện môi trường tại nơi lắp đặt;
- Tuân theo thiết kế đã được phê duyệt và phải có các bộ phận dự phòng có sẵn ở trong kho;
- Sẽ được lắp đặt với hệ thống an toàn đã được phê duyệt;
- Sẽ được phù hợp với vận hành an toàn trong các điều kiện lắp đặt của thiết bị;
- Sẽ được bảo vệ chống lại các điều kiện nguy hiểm trong lúc vận hành thiết bị như nguy hiểm tới người, phá huỷ công trình hoặc chính bản thân thiết bị;
- Tuân thủ theo yêu cầu của các nhà chức trách với các quy định tại công trường;
- Được dùng bằng các vật liệu chống cháy trong điều kiện có thể;
- Thống nhất về chủng loại, tuổi thọ, bảo vệ và hoàn thiện sẽ được thực hiện trong các điều kiện thực tế trong suốt quá trình lắp đặt;
- Đáp ứng các điều kiện của kiến trúc và kết cấu;
- Tất cả các thiết bị sẽ vẽ bề ngoài chuyên nghiệp và được tạo điều kiện đầy đủ cho hoạt động bảo dưỡng và thay thế;
- Tuân theo thiết kế đã được phê duyệt và vận hành thoả mãn các điều kiện về công suất;
- Bao gồm các thiết bị an toàn để chống nguy hiểm cho người và bảo vệ thiết bị và tuân theo các yêu cầu về an toàn về sức khỏe;
- Có biểu hiện rõ ràng, cố định thể hiện trên tất cả các bộ phận của thiết bị để chỉ ra tên của nhà sản xuất, kiểu và số đời máy, số seri, và tất cả các thông số vận hành cần thiết như là tốc độ, công suất, điện áp, dòng điện…
2.2. Điều kiện khí hậu của công trường
Thiết bị phải phù hợp với điều kiện khí hậu đã được xác định theo tài liệu của nhà khí tượng và số liệu khí hậu sẽ được lựa chọn và đối với bất kỳ sự thay đổi nào do thiết bị tạo ra trong khi hoạt động trong điều kiện bất lợi nhất.
2.3. Bố trí
Các thiết bị sẽ được thiết kế, xây dựng và lắp đặt ở những vị trí thuận lợi cho vận hành sửa chữa và bảo dưỡng.
Nhà thầu phải đảm bảo các thiết bị được chào hàng thì phải tuân theo điều kiện yêu cầu khi lắp đặt vào các vị trí được qui định. Nếu cần bất cứ một khoảng không gian thêm nào hoặc thay đổi về vị trí lắp đặt thì yêu cầu phải nộp bản chi tiết của các thiết bị này tại thời gian đấu thầu còn không thì khoảng không gian có sẵn được cho là đã thoả mãn. Mọi phát sinh trong quá trình thi công do thay đổi nêu trên, nhà thầu phải chịu hoàn toàn chi phí.
2.4. Giá đỡ và Bệ đỡ
Các giá đỡ cần phải được lắp đặt các thiết bị / cơ cấu chống rung.
Bệ đỡ phải tuân theo các yêu cầu sau (trừ khi được qui định khác trong tài liệu của nhà sản xuất thiết bị):
- Bệ đỡ sẽ phải cao tối thiểu là 100mm và nghiêng 45 độ lên đến mặt trên và được đổ bằng bê tông.
- Mặt trên của bệ đỡ thì phải lớn hơn giá đỡ của thiết bị tối thiểu là 150mm.
- Có thể chế tạo bằng thép tráng kẽm dầy tối thiểu là 1,2mm.
- Vít cố định giá đỡ được chôn sẵn trong bê tông.
- Có thép tròn làm cốt.
- Có các tấm thép hàn vào khung.
- Sẽ được chôn trong bê tông cho tất cả các bơm và máy làm lạnh nước.
- Phải lớn hơn thiết bị 100mm về mỗi phía.
- Được đỡ bởi các kết cấu chống rung.
- Những phần bê tông sẽ được trát hoàn thiện.
- Việc khoan các kết cấu bê tông để lắp đặt các thiết bị phải tuân theo sự hướng dẫn của kĩ sư kết cấu và như sau:
a) Trên cột các lỗ sẽ không được đặt cách mép cột dưới 75mm (kích thước này sẽ được tính từ mép của lỗ khoan).
b) Vít nở sẽ không được sử dụng nếu như không được phê duyệt nếu như không được cho phép của kỹ sư giám sát bằng văn bản.
3.1. Phạm vi công việc
Cung cấp, lắp đặt, điều chỉnh, kiểm tra và bảo dưỡng hệ thống điện hoàn chỉnh liên quan đến phần lắp đặt cơ khí.
Các công việc này bao gồm:
- Đi dây dẫn điều khiển và động lực giữa các động cơ khởi động từ, thiết bị cách ly ... từ tủ điện của hệ thống cơ khí bao gồm cả những việc lắp đặt cơ khí trong phạm vi hồ sơ thiết kế Điều hòa Thông gió.
- Điều chỉnh các thiết bị đóng ngắt gần kề cho từng hạng mục gian máy.
- Cung cấp các thiết bị bảo vệ chống quá tải và quá nhiệt.
- Thực hiện các đấu nối cho các thiết bị liên quan như cầu dao cách ly, khởi động từ, khởi động nhiệt cho sự vận hành của thiết bị.
- Kiểm tra và nghiệm thu.
- Bảo hành hệ thống.
3.2. Các tiêu chuẩn và quy định của địa phương
Việc lắp đặt điện tuân theo tiêu chuẩn IEC 60439.
Tất cả các thiết bị được cung cấp và lắp đặt tuân theo yêu cầu mới nhất của tiêu chuẩn IEC 60439 hoặc các Tiêu chuẩn Việt Nam liên quan hoặc tiêu chuẩn Anh tương đương.
3.3. Thiết bị và sự đồng bộ
Tất cả các hạng mục thiết bị phải hoàn toàn phù hợp cho vận hành, điều khiển, cho an toàn và bảo dưỡng dưới tất cả các điều kiện làm việc.
Sự đồng bộ về kiểu cách và nhà sản xuất của thiết bị đóng ngắt, thiết bị điều khiển phụ tùng và phụ kiện phải được duy trì trong suốt quá trình lắp đặt.
3.4. Cân bằng tải
Tải phải cân bằng giữa các pha cung cấp ở mức cao nhất có thể và tuân theo các tiêu chuẩn về điện.
3.5. Kiểm tra
Kiểm tra sẽ bao gồm tính liên tục của hệ thống nối đất, điện trở nối đất, nối mạch và cực tuân theo IEC 60364. Các kiểm tra khác bao gồm đo dòng làm việc của tất cả các động cơ, bộ sấy và các tải khác. Kiểm tra sự vận hành và đặt chế độ quá tải của động cơ (rơ le quá tải nhiệt, đầu cảm ứng nhiệt, rơ le đầu cảm ứng nhiệt), kiểm tra chức năng của mạch điều khiển và hệ thống khoá liên động.
Những kiểm tra này sẽ thực hiện theo từng phần và có sự chứng kiến của giám sát.
3.6. Các bản vẽ điện
Phát triển và chuẩn bị các bản vẽ sơ đồ điện và điều khiển cho tất cả các thiết bị được lắp đặt và nộp để phê duyệt bởi Thiết kế/ Chủ đầu tư trước khi thực hiện công việc. Nhà thầu hệ thống cơ phải đáp ứng các yêu cầu về hệ thống điều khiển trước khi nộp cho Đơn vị thiết kế/Chủ đầu tư.
Một bản vẽ không bạc màu của sơ đồ đi dây sẽ được lắp trong khung kính gắn trên tủ điện. Sơ đồ này sẽ được giảm tỷ lệ in sao cho phù hợp.
Sơ đồ đi dây sẽ chỉ ra tất cả các mạch và số hiệu đấu nối của mạch.
3.7. Nguồn cấp điện
Nguồn cấp điện là nguồn đơn 415V / 240V /3 pha có trung tính; 50 Hz.
3.8. Nhận biết màu
Nhận biết mã màu, nhãn hiệu sơ đồ đi dây của bảng chuyển mạch phụ sẽ được mã hoá theo màu tại mỗi đầu mạch ở tủ điện chính. Các tủ điện phụ được mã hoá tại đầu nguồn và đầu ra chi tiết về kích cỡ, số hiệu và vật liệu của dây dẫn điện.
Từng mạch điện riêng sẽ được phân pha theo màu và đi cùng nhau (Pha A, B, C và N) với khoảng cách sấp xỉ khoảng 0,6m khi đi qua vùng cáp của tủ điện và trong ống cáp.
Dây điều khiển sẽ được mã hoá màu theo như phù hợp với hệ thống (ví dụ dây hoạt động chung tín hiệu).
3.9. Nối đất
Nối đất cho toàn bộ hệ thống được lắp đặt tuân theo tiêu chuẩn IEC 60364 về đi dây và theo yêu cầu của quy định và nhà phân phối điện địa phương.
3.10. Lắp đặt ống luồn dây điện
Tất cả ống luồn sẽ:
- Được lắp đặt dùng mạng vòng trong hệ thống.
- Không có các mối nối ống ngoại trừ hộp nối dây, hộp tường, cút hoặc măng song.
- Có đường kính tối thiểu là 20mm.
- Được lắp đặt sao cho dây dẫn được luồn vào ống tại vị trí ổ cắm, công tắc và thiết bị đóng ngắt.
- Sẽ khuất khi chạy trong trần tấm bê tông khoảng trống của tường ghạch hay đi trong các thành tường xây trừ khi có những chỉ định riêng hoặc có sự đồng ý của giám sát.
- Mỗi mạch điện bơm và máy sản xuất nước lạnh thì sẽ không đi chung một ống.
- Phải chỉ rõ tất cả các hướng đi khác nhau khi đi ngầm trong kết cấu.
- Được lắp đặt sử dụng các thiết bị uốn cong đường ống được phê duyệt nó ngăn ngừa việc làm méo ống (việc sử dụng nhiệt để bẻ cong đường ống là không được phép).
- Phải bố trí cách xa những lớp cách nhiệt khi đi trong không gian trần.
- Sẽ có hộp đi dây trên tường bằng thép cho tất cả ổ cắm và công tắc lắp phẳng trên mặt tường.
- Được lắp với tối đa hai điểm bẻ cong vuông góc khi không có hộp rút dây lắp ở giữa.
- Sẽ được trang bị các thiết bị nối mềm ở khoảng cách 0,6 m về mỗi phía khi đi qua điểm nối của kết cấu.
- Ở độ sâu tối thiểu là 10mm khi được đặt trong tường hoặc cột bê tông.
Đối với những đường ống nhìn thấy:
- Sẽ được lắp đặt thẳng khi đi song song hoặc nằm ngang so với kết cấu của nhà.
- Sẽ được lắp đặt nhiều tuyến dưới sự đồng ý của giám sát.
Đối với ống luồn dây mềm:
- Sẽ được lắp giữa ống đi dây cố định và thiết bị để có thể bị dịch chuyển hoặc bị rung;
Ống luồn dây bằng nhựa cứng PVC:
- Sẽ loại công tác nhẹ tuân theo IEC 60227;
- Sẽ được nối với nhau và phụ kiện bằng chất gắn dung môi được phê duyệt
- Được lắp đặt với bộ nối giãn nở trên 6m chiều dài ống khi tiếp xúc với các điều kiện môi trường
- Được neo giữ chắc bằng các đai có cự ly giãn cách tối đa 600mm
Hệ thống các ống luồn dây nhựa cứng không dùng trong các trường hợp sau:
- Nơi có thể cháy nổ nguy hiểm cho máy móc
- Nơi có nhiệt độ tiếp xúc hoặc nhiệt độ môi trường trên 50C;
- Những nơi nguy hiểm
3.11. Lựa chọn dây dẫn
Tất cả các dây dẫn được lựa chọn không vượt quá 80% khả năng của nó sau khi đã quan tâm tới tất cả các nhân tố làm giảm tính năng như số mạch đi cùng nhau, điều kiện lắp đặt, nhiệt độ môi trường và bảo ôn.
3.12. Dây dẫn Cu/PVC/PVC
Dây dẫn Cu/PVC/PVC sẽ:
- Dây đồng được cách điện bằng PVC cấp 0.6/1.0 kV loại V75 luồn trong ống luồn dây hoặc máng cáp.
- Được lắp bọc đầu dây, kẹp đầu dây khi đấu nối bắt vít.
- Đầu đấu nối được xoắn chặt và bắt vào điểm đấu dây bằng đầu kẹp kiểu ống có cường độ 30 amp cho các cáp có thiết diện lên tới 4mm2.
- Sẽ dùng những đầu nối phù hợp cho cáp có thiết diện lớn hơn 4mm2.
3.13. Dây dẫn cho các thiết bị điện tử
Dây dẫn cho thiết bị đo nhiệt, đầu cảm biến, điện tử, thiết bị điều khiển kĩ thuật số và sẽ là loại cần thiết cho ứng dụng này và sẽ được lựa chọn để tránh những sai số.
3.14. Các đầu nối cáp
Các đầu nối cáp sẽ:
- Được lắp đặt cho các đầu cáp ngoại trừ các đầu nối dây dạng ống đã được cung cấp cùng với các thiết bị.
- Bao gồm các đầu cáp dạng kẹp đã được phê duyệt cho đấu nối dùng bulông hoặc loại gập nếp được lắp với dụng cụ tạo gập nếp kiểu bánh cóc.
- Bằng đồng.
- Tuân theo khuyến cáo của nhà sản xuất khác.
4.1. Tóm lược
Hạng mục này bao gồm các phần việc sau:
- Các giá treo và giá đỡ bằng thép.
- Các giá treo ống.
- Hệ thống khung kim loại.
- Hệ thống định vị.
- Giá đỡ cho thiết bị.
4.2. Các giá đỡ
Đường ống sẽ được đỡ bằng tăng đơ, đai ôm, và giá treo.
Các giá đỡ phải:
- Được chế tạo bằng thép tráng kẽm mạ nóng;
- Cho phép dịch chuyển và co giãn theo hướng được điều khiển;
- Vật liệu làm các ống lồng là loại tấm đệm không cháy. Gỗ không được sử dụng cho các giá đỡ trên bảo ôn trong mọi trường hợp.
- Vẫn duy trì được tải làm việc do áp lực co giãn và trọng lượng của đường ống.
- Được lắp đủ chắc với các thành phần kết cấu để làm việc.
- Chi tiết các khoảng cách giữa tâm của giá đỡ theo phương ngang và phương đứng của ống thép làm việc được thể hiện trên bản vẽ thầu.
4.3. Lắp đặt giá đỡ
Khoảng cách các giá đỡ không lớn hơn các giá trị như sau:
5.1. Tóm lược
Tuân theo TCVN 175-2005, bao gồm các công việc:
- Cách âm đường ống và gian máy.
- Bảo vệ chống rung cho các giá treo, bệ đỡ và giá đỡ.
- Các qui định về độ ồn cho phép.
5.2. Giới hạn tiếng ồn khí quyển đối với thiết bị
Tiêu chuẩn chung đối với thiết bị
Độ ồn (i) tích tụ trong khí quyển của công trình không được vượt quá 5 dB so với độ ồn nền ở khu vực nhạy cảm với tiếng ồn gần nhất trong thời gian vận hành thiết bị.
Nếu độ ồn tích tụ của thiết bị bao gồm đơn âm hoặc âm thanh ngắt quãng mà thu hút sự chú ý nhất định đến bản thân tiếng ồn, độ ồn đó không được vượt quá độ ồn nền.
Tiêu chuẩn đối với từng thiết bị riêng lẻ
Độ ồn của bất kỳ một thiết bị đơn lẻ nào không được vượt quá 5 dBA so với độ ồn nền ở cự ly 5 mét từ đầu hút/ đầu xả ở những nơi gần với lối đi thông thường, khu vực công cộng, khu vực nhân viên hoặc khu vực người đi bộ.
Tiếng ồn đơn lẻ hay tích tụ của các thiết bị không được gây nên tiếng dội đối với chính công trình hay bất kỳ công trình thương mại nào khác vượt quá tiêu chuẩn về tiếng ồn bên trong nhà (nêu ở trên), ví dụ qua cửa sổ, mái, sàn hoặc các lối gián tiếp khác.
Các tiêu chuẩn trên đây có thể được thay thể bằng các tiêu chuẩn địa phương, các giới hạn về mở rộng/quy hoạch, chính sách hay hướng dẫn của quốc gia.
Tiêu chuẩn đối với thiết bị dự phòng/ thiết bị dùng trong trường hợp khẩn cấp (máy phát/UPS v.v):
Độ ồn tích tụ trong khí quyển từ những thiết bị này trong quá trình chạy thử hoặc trong trường hợp khẩn cấp, không được vượt quá 15 dBA (đối với công trình thương mại/công nghiệp) và 10 dBA (đối với công trình nhà ở) so với độ ồn nền sẵn có ở các khu vực nhạy cảm với tiếng ồn gần nhất trong quá trình vận hành thiết bị. Hơn nữa, độ ồn đó không được vượt quá 65 dBA (đối với công trình thương mại/công nghiệp), và 55 dBA/45dBA (đối với công trình nhà ở vào ban ngày/ ban đêm) so với độ ồn tại khu vực ranh giới nhạy cảm với tiếng ồn.
Độ ồn tích tụ của thiết bị đó không được gây nên tiếng dội đối với công trình vượt quá 10 dBA so với tiêu chuẩn tiếng ồn bên trong (được nêu ở trên) ví dụ qua cửa sổ, sàn, mái và các lối gián tiếp khác.
Các tiêu chuẩn trên đây có thể được thay thế bằng các tiêu chuẩn địa phương, các giới hạn về mở rộng/ quy hoạch, chính sách hay hướng dẫn của quốc gia, hay các tiêu chuẩn thay thế được thống nhất bởi các bên liên quan.
5.3. Giới hạn tiếng ồn trong nhà
Giới hạn độ ồn được đề xuất cho các khu vực khác nhau trong công trình như sau:
Các hệ thống kỹ thuật đi qua không gian trên trần, qua các tường ngăn và dọc các hộp kỹ thuật đứng cần phải được xem xét khả năng có thể giảm bớt nhu cầu về cách âm và các biện pháp cách âm xung quanh hoặc bên trong các hạng mục cần được xem xét cụ thể trong từng trường hợp.
5.4. Đề xuất biện pháp chống rung chống ồn truyền qua kết cấu
Về nguyên tắc, thiết bị chính và các thiết bị phụ trợ phải được lắp đặt cùng với biện pháp chống rung được lựa chọn sao cho hiệu suất chống rung đạt 95% giữa thiết bị và kết cấu liền kề. Tất cả các thiết bị đó phải có đệm chống ồn ngăn với kết cấu nhằm giảm bớt tiếng ồn truyền qua kết cấu.
Tất cả hệ thống chống rung, chống ồn phải được xem xét trên nhu cầu đáp ứng sự kìm chế / tăng cường dư chấn một cách thích hợp. Các hệ thống đó phải phù hợp với các tiêu chuẩn của địa phương và khu vực.
Các quạt và hệ thống khác cần có thiết bị chống rung, chống ồn thích hợp.
Các hệ thống quạt cần có đủ không gian để giảm rung theo chiều dài (ví dụ tối thiểu là 1,0m dài cho ống tiêu âm) và / hoặc ống gió dài tối thiểu là 5-10 m.
5.5. Các định nghĩa
i. Độ ồn tích tụ phải được thể hiện dưới dạng thông số LAeq (A - Độ ồn liên tục tương đương) được đo trong khoảng thời gian quá thời gian mẫu không ít hơn 15 phút.
ii. Độ ồn nền sẵn có phải được thể hiện dưới dạng đơn vị LA90 (A - Độ ồn đo được vượt quá 90% thời gian quy định). Thông số LA90 phải được xác định thông qua khảo sát về tiếng ồn trên công trường trước khi tiến hành công trình và được đo tại địa điểm thích hợp gần hoặc tương đương với vị trí nhạy cảm với tiếng ồn. Thời gian đo mẫu không được ít hơn 15 phút, và tổng thời gian đo phải bao gồm cả thời gian vận hành thiết bị (tức là 24 giờ). Thời gian khảo sát được đề xuất 7 ngày, nhưng không bắt buộc.
iii. Tòa nhà nhạy cảm với tiếng ồn có thể là nhà ở, tòa nhà thương mại hoặc công cộng. Điều này có thể được xác định theo điều kiện cụ thể tại công trường.
iv. Độ ồn tối đa phải được thể hiện dưới dạng thông số LAeq được đo trong 1 khoảng thời gian nhất định khoảng 2-3 phút đối với thiết bị vận hành liên tục hoặc trong một khoảng thời gian dài hơn đối với thiết bị có sự thay đổi về độ ồn theo chu kỳ. Độ ồn tối đa phải đo khi thiết bị vận hành trong trạng thái bình thường.
v. Bảng trên cũng đưa ra giới hạn về độ ồn theo NR (tiêu chuẩn tiếng ồn quy định). Tiêu chuẩn được đề xuất là thông số dBA nhưng sự vượt mức tiêu chuẩn NR với bất kỳ tần suất nào là điều không mong muốn.
vi. Ở những gian máy có thể có độ ồn vượt quá 85 dBA và thiết bị vận hành liên tục trong điều kiện bình thường, nên có biện pháp hấp thu âm thanh tới các bề mặt để giảm bớt độ ồn đó.
6.1. Tóm lược
Hạng mục này bao gồm cách nhiệt cho các đường ống cứng và ống gió mềm, và các phụ kiện khác.
6.2. Các tài liệu cần đệ trình
i. Thông số sản phẩm: Dẫn suất nhiệt, độ dày, và lớp vỏ (cả ở nhà máy và lắp đặt ở công trường nếu có), cho mỗi loại sản phẩm đã nêu ra.
ii. Bản vẽ thi công: Bản vẽ chế tạo và lắp đặt chi tiết cho:
- Các lớp vỏ bảo vệ, lớp lõi, và chèn vào giá treo ống cho mỗi loại giá đỡ.
- Cách nhiệt tại chỗ ngoặt, và các đầu nối đặc biệt khác.
- Các cách nhiệt có thể tháo bỏ được tại các vị trí ống đặc biệt và tại vị trí nối với thiết bị.
- Vỏ bọc tại công trường.
6.3. Yêu cầu chung
Những phần cách nhiệt được thực hiện như được thể hiện trên bản vẽ. Cách nhiệt sẽ được nối kín, được lắp trên các bề mặt sạch và được ép chặt vào bề mặt cách nhiệt và không bị xô nhãn bởi các đấu nối. Các bề mặt cách nhiệt thì sẽ không được đọng sương trong những trường hợp dẫn nước lạnh hoặc bị long chóc khi nhiệt độ quá 50 độ C.
Vật liệu không cháy có dải chống cháy không vượt quá 0,0,0,0 (bốn số không), không hút ẩm, và có hệ số dẫn nhiệt lớn nhất là 0.033 W/mK ở 20 độ C.
6.4. Bảo ôn cho đường ống môi chất lạnh
Tất cả các đường ống môi chất lạnh sẽ được bảo ôn bằng vật liệu amaflex chống cháy hoặc tương đương tuân theo ASHRAE, và được gián bằng keo.
Lớp bảo ôn sẽ được gián keo để tránh đọng sương trên bề mặt của đường ống. Lớp cách nhiệt có thể dùng ống hoặc dùng tấm. Tất cả các điểm nối bảo ôn sẽ được gián bằng keo có loại chống nước và được cuốn băng dính chịu nước.
6.5. Lớp bọc bằng kim loại
Tất cả những đường ống được bảo ôn đi ngoài trời chịu tác động của thời tiết hoặc đi qua các không gian có nguy cơ lớn (vùng hơi ẩm cao, nhiệt độ cao …) sẽ được bọc bên ngoài bằng tôn mạ kẽm với độ dày tối thiểu 0.48 mm.
7.1. Tóm lược
Hạng mục này gồm có các đường ống môi chất lạnh sử dụng trong các hệ thống điều hoà không khí.
7.2. Các tài liệu cần đệ trình
i. Thông số sản phẩm đệ trình thể hiện gồm:
Các thông số về đặc tính kỹ thuật sản phẩm bao gồm độ dày, độ bền kéo, độ bền nén, áp lực làm việc… và các thông số thử nghiệm của nhà sản xuất được chứng nhận.
ii. Bản vẽ thi công:
Thể hiện sự bố trí của các đường ống môi chất lạnh và đặc biệt, bao gồm kích thước đường ống, đầu nối, bộ chia gas, đường dốc nằm ngang, bẫy dầu, các ống xả, ống đi qua tường và sàn, và các đấu nối chi tiết với thiết bị.
7.3. Vật liệu ống
Ống đồng phải tuân theo tiêu chuẩn ASHRAE (loại ARC, K, M, L) và/hoặc tất cả các quy định tương đương và/hoặc qui định của nhà sản xuất thiết bị.
Nhìn chung, trong điều hoà không khí, các ống đồng thường được sử dụng là loại L và M, vì chúng có áp suất làm việc bên trong cao hơn ở các mối nối. Loại K cũng có thể được sử dụng trong điều kiện làm việc với áp suất- nhiệt độ cao hơn hoặc làm vòi phun trực tiếp. Loại M được dùng nhưng phải lưu ý khi dùng ở những nơi có khả năng gây nổ.
7.4. Vận chuyển, chuẩn bị và lắp đặt
Các đường ống phải được vận chuyển cẩn thận tránh bẹp móp và sây sát bề mặt. Chỉ có những đường ống mới, sạch, không bị lỗi mới được chấp nhận, trừ khi được quy định khác đi trong hồ sơ bản vẽ.
Đường ống và phụ kiện phải được làm vệ sinh bằng cơ khí trước khi lắp đặt.
Đường ống được cắt theo phương pháp để tạo ra đầu ống được cắt vuông và tiết diện không bị biến dạng.
Mạt kim loại phải được làm sạch cả bên trong và ngoài bề mặt đường ống.
Yêu cầu lắp đặt ống:
- Lắp đặt gọn gàng tại các vị trí được chỉ ra trên bản vẽ hoặc mô tả.
- Các tuyến ống được bố trí đi đứng, nằm ngang, chạy song song hoặc đi sát vào tường.
- Không chấp nhận các đường ống có truyền độ ồn và độ rung lớn hơn giới hạn cho phép.
- Không cản trở việc tháo dỡ các thiết bị, hoặc đường ống khác.
- Kiểm tra kỹ thuật trước khi bảo ôn hoặc hàn kín.
7.5. Nối ống
Số mối nối đường ống trong hệ thống phải là ít nhất có thể.
Các mối nối cố định lâu dài nên được nối bằng hàn đồng thau đối với ống đồng.
7.6. Hàn đồng
- Tuân theo BS 1723.
- Được thực hiện khi các mối nối đã được làm sạch.
- Ống tại điểm nối được làm loe 1 đầu bằng máy hoặc dùng thiết bị long ống.
- Chiều dài măng xông phải có kích thước tối thiểu bằng đường kính ống.
7.7. Các điểm uốn cong ống
- Có bán kính cong tói thiểu bẳng 1.5 lần đường kính ống.
- Có mặt cắt không bị méo (bẹp ống).
- Có khả năng chịu áp suất tương đương với khả năng chịu áp suất của đường ống mà nó được lắp vào.
7.8. Bộ chia ống gas
- Đáp ứng yêu cầu kỹ thuật của hãng sản xuất thiết bị điều hòa sử dụng.
- Có khả năng chịu áp suất tương đương với khả năng chịu áp suất của đường ống của hệ thống mà nó được lắp vào.
7.9. Các giá đỡ ống gas
- Được đỡ bằng tăng đơ, đai ôm, và giá treo.
- Tuân theo các qui định trong mục “CÁC GIÁ TREO VÀ GIÁ ĐỠ”.
- Được chế tạo bằng thép tráng kẽm mạ nóng.
- Cho phép dịch chuyển và co giãn theo hướng được điều khiển.
- Vật liệu làm các ống lồng là loại tấm đệm không cháy.
7.10. Các ống lồng
- Sẽ được sử dụng cho tất cả những ống đi qua sàn, tường, mái và vỏ của thiết bị.
- Được chế tạo bằng thép tráng kẽm dầy 1mm.
- Được lắp đặt qua những kết cấu tấm sàn thì có các đầu bảo vệ dài ra tối thiểu 75mm nhô lên khỏi mặt sàn.
- Có độ dài về mỗi phía là 50 mm tại các lỗ xuyên tường.
- Có đường kính lớn hơn 10mm so với đường ống và lớp bảo ôn.
- Sẽ được gắn kín vào lớp bảo vệ cách âm, vỏ thiết bị, qua tường xây...
- Các ống lồng đi qua tường và sàn chống cháy thì sẽ phải có khoảng trống giữa ống và măng sông được hoàn thiện bằng các vật liệu chống cháy. Đảm bảo kín không khí qua các lỗ xuyên tường hoặc sàn công trình.
8.1. Tóm lược
Hạng mục này bao gồm các hệ thống điều hòa nhỏ, trong đó bao gồm các thành phần như dàn lạnh- quạt và dàn nóng- máy nén.
8.2. Các tài liệu cần đệ trình
Thông số sản phẩm: Cho mỗi loại sản phẩm đưa ra. Bao gồm thông số hoạt động về công suất, tốc độ gió ra, trở lực, đặc tính tiếng ồn, các yêu cầu về động cơ và các đặc tính về điện.
8.3. Khối dàn lạnh - quạt
- Khối trong nhà: Loại treo tường.
- Dàn trao đổi nhiệt: Các ống đồng được liên kết với các lá nhôm mỏng, phù hợp với chuẩn ARI 210/240, có van tiết lưu.
- Quạt dàn lạnh: Gió thổi về phía trước, trục thép mạ kẽm nối trực tiếp với động cơ.
- Động cơ quạt: Là loại nhiều tốc độ.
- Lọc bụi: nằm trong khung làm từ sợi thủy tinh, có thể rửa sạch.
8.4. Khối máy nén - dàn nóng (làm mát bằng không khí)
- Vỏ được làm bằng thép được hoàn thiện bởi lớp sơn gia nhiệt, có thể tháo lắp, có lỗ thoát nước.
- Máy nén: là máy nén pittông hoặc xoắn ốc (scroll), loại kín có cácte làm nóng, được đặt trên đế chống rung. Động cơ máy nén phải có cảm biến quá nhiệt và quá dòng, tụ điện khởi động, rơ le, và công tắc.
- Máy nén sử dụng công nghệ biến tần
- Dàn trao đổi nhiệt: các ống đồng được liên kết với các lá nhôm mỏng, phù hợp với chuẩn ARI 210/240.
- Quạt: truyền động trực tiếp, động cơ biến tần
- Động cơ: được bôi trơn vĩnh cửu, có bảo vệ quá nhiệt.
- Đế: làm từ polyêtylen.
8.5. Phụ kiện
- Cảm biến nhiệt độ: Điện áp thấp với mục đích điều khiển máy nén và quạt dàn lạnh.
- Bộ van nạp ga: Bằng đồng, ở đường hút và đẩy. Được làm sạch, khô và hàn kín tại nhà máy; đường hút ga được bảo ôn và có loe ra chờ kết nối ở cả 2 đầu.
9.1. Tóm lược
Hạng mục này bao gồm các công việc về đường ống chữ nhật bằng kim loại và các đầu nối của nó cho đường cấp gió, gió hồi, gió tươi và gió thải.
9.2. Các tài liệu cần đệ trình
Bản vẽ thi công:
- Chỉ ra phương pháp chế tạo và lắp đặt chi tiết cho ống kim loại.
- Đường ống đi qua vùng ngăn lửa và các vách ngăn khác.
- Các phụ kiện đường ống, bao gồm các cửa kỹ thuật trên đường ống.
9.3. Yêu cầu chung về sản phẩm
- Kích thước của đường ống chỉ trong bản vẽ là kích thước trong hay kích thước thông thủy bên trong ống gió.
- Đường ống và các phụ kiện phải tuân theo yêu cầu của tiêu chuẩn SMACNA (tiêu chuẩn xây dựng về ống gió của hiệp hội các nhà thầu quốc gia Hoa Kỳ), trừ khi có những mô tả riêng trong hồ sơ bản vẽ thi công.
- Các hệ thống đường ống phải được đảm bảo kín khít và được bịt kín, che chắn (bọc ni long) tạm thời trước khi lắp đặt.
9.4. Yêu cầu đối với các đường ống hình chữ nhật
Ống gió được làm bằng thép tráng kẽm tuân theo tiêu chuẩn SMACNA và tuân theo các độ dầy tối thiểu sau đây:
- 0.58 mm (SMACNA 24 US Gauge) cho đường ống có kích thước tối đa tới 750 mm.
- 0.75 mm (SMACNA 22 US Gauge) cho đường ống có kích thước tối đa từ 775 tới 1500 mm
- 0.95 mm (SMACNA 20 US Gauge) cho đường ống có kích thước tối đa từ 1525 tới 2275 mm.
- 1.15 mm (SMACNA 18 US Gauge) cho đường ống có kích thước tối đa từ 2300 tới 5000 mm.
- 1.6 mm (SMACNA 16 US Gauge) cho đường ống có kích thước tối đa lớn hơn 5000 mm.
Tất cả các bích thép, thép góc tăng cứng, khung giá đỡ và giá treo đều được sơn bằng sơn không gỉ nếu lắp đặt ở bên trong nhà và tráng kẽm (mạ nóng) nếu lắp đặt ở bên ngoài trời.
10.1. Ống gió bằng PVC
Sử dụng ống nhựa u.PVC loại Class 1.
10.2. Ống gió mềm
- Chiều dài của mỗi ống mềm sẽ đảm bảo rằng khi nối được kéo căng và có chiều dài tối thiểu yêu cầu.
- Các ống mềm khi lắp chờ kết nối sẽ có chiều dài tối thiểu là 1.5 m để có thể thay đổi dễ dàng vị trí.
- Ống mềm khi hoàn thiện kết nối sẽ không được dài quá 2.5 m.
10.3. Nối mềm / khớp mềm
- Tại những vị trí tách biệt của thiết bị yêu cầu cần giảm sự truyền của rung động sẽ lắp các nối mềm / khớp mềm.
- Nối mềm phải đảm bảo ổn định trong điều kiện tĩnh và được làm bằng vật liệu chịu nước.
- Khi bắt buộc phải lắp đặt các nối mềm cho quạt hút khói và quạt duy trì áp suất dương cầu thang thì phải tuân theo tiêu chuẩn SMACNA và được chế tạo từ sợi ceramic len có chiều dài thẳng nhẵn, không bị phá huỷ và chống cháy.
11.1. Tóm lược
Hạng mục này bao gồm các phần việc sau:
- Các thiết bị đo đếm: cảm biến áp suất, cảm biến chênh áp, cảm biến CO…
- Van điều tiết.
- Van điều chỉnh lưu lượng.
- Cửa kỹ thuật.
- Các phụ kiện phần cứng cho đường ống.
11.2. Các tài liệu cần đệ trình
i. Thông số sản phẩm đệ trình thể hiện gồm:
Các thông số về đặc tính kỹ thuật sản phẩm bao gồm độ dày, vật liệu, chủng loại, thông số điện đối với các van điện, áp lực làm việc… và các thông số thử nghiệm của nhà sản xuất được chứng nhận.
ii. Bản vẽ thi công:
- Chi tiết lắp ráp thiết bị đồng thời chỉ ra các kích thước, các yêu cầu về làm sạch, biện pháp thi công tại công trường, các thành phần, và vị trí lắp đặt.
- Thể hiện sơ đồ nối dây: nguồn, tín hiệu và các dây điều khiển (cho các van điện, các thiết bị đo, cảm biến).
11.3. Van một chiều
- Nhà thầu sẽ lắp các van một chiều tại vị trí đã được thể hiện trên các bản vẽ thiết kế.
- Các van một chiều là loại cánh đối diện nhau (Opposed blade) được làm từ thép mạ kẽm dày tối thiểu 1.2 mm. Yêu cầu rò rỉ qua van một chiều khi ở vị trí đóng không được quá 180m3/h/m2 tại áp suất tĩnh 12kPa.
11.4. Van điều chỉnh lưu lượng
i. Qui định chung
- Ngoại trừ những trường hợp quy định trên các bản vẽ, tất cả cửa gió gắn trần, cửa cấp gió tươi và cửa hút phải được cung cấp với van điều chỉnh lưu lượng loại có cánh đối diện nhau.
- Toàn bộ van điều tiết đặt sau cửa gió được sơn màu đen.
ii. Van điều chỉnh lưu lượng loại cánh đối diện nhau
- Tất cả các van được làm bằng thép hoặc nhôm ép với các cánh đối diện nhau. Chiều dày vật liệu cánh tối thiểu 1.2 mm.
- Van được hoàn thiện với các tấm đệm bằng cao su dày tối thiểu 5.0 mm để nối với ống và cửa gió. Van có cơ chế điều chỉnh được, cơ cấu điều chỉnh được che kín và sử dụng một vít vặn để có thể điều chỉnh.
- Các ổ trục được bảo vệ và bịt kín để ngăn bụi bẩn. Các cánh van phải đáp ứng yêu cầu về tính ổn định và tích hợp trong tiêu chuẩn BS476: part 22.
11.5. Van MFD
- Cung cấp cho các van phục vụ hệ thống hút khói.
- Van điện mô men xoắn tối thiểu 20Nm. Van có khả năng đóng / mở tự động và nút bấm bằng tay.
- Làm bằng vật liệu chịu lửa, độ dày tối thiểu 1.2 mm.
- Chỉ có 2 chế độ đóng hoàn toàn và mở hoàn toàn.
12.1. Tóm lược
Hạng mục này bao gồm các quạt thông gió treo trần, gắn tường, quạt ly tâm, quạt ly tâm dọc trục, quạt hướng trục.
12.2. Các tài liệu cần đệ trình
i. Thông số sản phẩm đệ trình
- Đệ trình tài liệu cho tất cả các quạt và phụ kiện kèm theo, bao gồm đường đặc tính hoạt động của quạt với điểm hoạt động lựa chọn được chỉ ra rõ ràng trên bản in, nguồn điện sử dụng, số vòng quay/phút, độ ồn ở cả đầu ra và đầu vào tại công suất thiết kế, các đặc tính điện và các yêu cầu kết nối.
- Hướng dẫn lắp đặt của nhà sản xuất.
- Chứng chỉ của nhà sản xuất: Chứng nhận rằng các sản phẩm đạt được hoặc vượt qua các yêu cầu đề ra.
ii. Bản vẽ thi công
- Chỉ ra kích thước và cấu hình lắp ráp của quạt, biện pháp treo, tải trọng, các phần việc về ống và các phụ kiện kết nối.
12.3. Quạt li tâm
i. Khái quát
- Các quạt li tâm: hướng gió, tốc độ, dây đai chữ V, hộp bảo vệ đai, động cơ, và giá đỡ bằng thép.
- Lựa chọn quạt và động cơ sao cho công suất lớn hơn hoặc bằng công suất thiết kế.
- Vận tốc thổi với lưu lượng thiết kế không vượt quá 10 m/s.
ii. Yêu cầu về vỏ quạt
- Được chế tạo từ thép theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất phù hợp với đặc tính của quạt sử dụng như trong hồ sơ thiết kế.
- Có thể tháo dỡ được cánh quạt khỏi vỏ để phục vụ quá trình bảo dưỡng bảo trì.
iii. Các cánh quạt
- Bằng thép mềm và tất cả là kết cấu hàn, có cửa lấy gió ở phía sau, và tấm hướng dòng ở phía trước, cân bằng cả tĩnh và động.
- Trục bi phải đảm bảo để giữ trục truyền.
iv. Trục truyền
- Cấu tạo bằng thép cường độ cao, chia làm các bước để có thể tháo lắp cánh quạt dễ dành.
v. Vòng bi
- Có dạng hình cầu hay hình con lăn, được đặt trong mỡ và vỏ chống bụi.
- Có tuổi thọ không dưới 100.000 giờ.
- Có vòng bi có độ tin cậy cao, tra dầu mỡ qua vít tra mỡ bi bố trí ở vị trí dễ tiếp cận.
12.4. Quạt trục
i. Khái quát
- Lắp đặt trong đường ống, trên tường.
- Quạt và động cơ được lựa chọn sẽ có lưu lượng gió lớn hơn yêu cầu 10% để bù sự tăng lên của trở lực hệ thống.
ii. Yêu cầu kỹ thuật
- Vỏ được làm bằng thép nhẹ (mild steel) hoặc thép mạ có 2 mặt bích ở 2 đầu quạt.
- Quạt: có hiệu suất cao, cánh bằng nhôm có thể điều chỉnh được.
- Sơn hoàn thiện hoặc mạ kẽm theo chuẩn của nhà sản xuất.
- Chịu được nhiệt độ nhiệt độ cấp H tuân thủ với BS7346 Part 2: 1990 (đối với quạt hút khói, tăng áp).
- Hoạt động ở điều kiện nhiệt độ từ -200C đến +550C (đối với quạt thông gió thường).
iii. Động cơ
- Động cơ có hiệu suất cao chịu nhiệt độ cấp H tuân thủ với BS7346 Part 2: 1990 (đối với quạt hút khói, tăng áp).
- Động cơ có cấp bảo vệ IP54 theo tiêu chuẩn (đối với quạt thường).
- Vòng bi: hình cầu hoặc hình con lăn, được gắn kín và có tuổi thọ vận hành không dưới 100.000 giờ.
13.1. Tóm lược
Hạng mục này bao gồm các công việc về kiểm tra, điều chỉnh và cân bằng để đạt được các thông số thiết kế cho các hạng mục sau:
i. Hệ thống không khí với lưu lượng không đổi.
ii. Điều chỉnh các thiết bị điều hòa không khí đạt được các đặc tính về định lượng.
iii. Cân bằng lưu lượng không khí cho các cửa gió.
iv. Các thiết bị điều khiển tự động làm việc đúng các chức năng.
v. Kiểm tra thiết bị cho tất cả các bộ phận hoặc từng bộ phận riêng biệt:
- Tuân theo quy định của TCVN và các quy định của nhà nước.
- Đảm bảo áp dụng những kinh nghiệm về cơ học, cân bằng và chạy thử các hệ thống hoặc các dịch vụ của những công ty chuyên về cân bằng hệ thống.
- Việc kiểm tra nghiệm thu được thực hiện dưới sự giám sát của Ban quản lý và theo các bản vẽ, thuyết minh và những yêu cầu khác nếu có.
- Dụng cụ thử nghiệm sẽ được kiểm tra độ chính xác tại phòng thí nghiệm được NATA phê duyệt không quá một tháng trước khi thời hạn sử dụng và cung cấp các bản copy chứng nhận kiểm tra chỉ rõ mức độ chính xác cho giám sát trước khi chấp nhận kết quả kiểm tra.
- Các yêu cầu tối thiểu như sau:
§ Kiểm tra tất cả các bộ phận của máy và vận hành hệ thống để đảm bảo tất cả các yêu cầu đã đạt được.
§ Cung cấp cho ban quản lý các bản copy kết quả kiểm tra và cân bằng trước khi đề nghị nghiệm thu kiểm tra các thành phần máy móc và hệ thống.
13.2. Các tài liệu cần đệ trình
i. Bản quy trình các bước tiến hành cho kiểm tra, điều chỉnh và cân bằng.
ii. Chứng nhận các kết quả của quy trình kiểm tra, điều chỉnh và cân bằng được xác nhận của một bên kiểm định độc lập về kiểm tra, điều chỉnh và cân bằng (như tư vấn giám sát, ban quản lý dự án của chủ đầu tư…).
13.3. Yêu cầu kiểm tra
i. Chứng kiến kiểm tra chạy thử của kỹ sư giám sát
- Kỹ sư giám sát phải được thông báo trước 7 ngày về các buổi kiểm tra chạy thử và như là một yêu cầu tối thiểu phải sắp xếp để kỹ sư giám sát chứng kiến các buổi kiểm tra sau:
§ Kiểm tra lưu lượng gió qua các cửa gió.
§ Kiểm tra áp lực đường ống.
§ Kiểm tra thiết bị điều khiển.
§ Kiểm tra công suất điều hoà, quạt gió.
§ Kiểm tra các chế độ vận hành của hệ thống.
- Nhà thầu phải đệ trình các thủ tục kiểm tra dự kiến tối thiểu trước 7 ngày để kỹ sư giám sát phê duyệt trước khi bắt đầu buổi kiểm tra chạy thử.
ii. Bàn giao
Trước khi bàn giao, những thử nghiệm dưới đây phải được sự chấp nhận của giám sát rằng chúng đã hoàn thành:
- Công tác kiểm tra và nghiệm thu của các bộ phận của gian máy và hệ thống.
- Vận hành hệ thống ở các chế độ theo thiết kế.
Để hoàn thành tất cả các phần kiểm tra thì cần phải nhận được sự chấp nhận của giám sát, tất cả các hệ thống cần phải chạy liên tục trong 12giờ, bất kì lỗi nào xuất hiện trong giai đoạn này lập tức bị ghi lại và ghi nhận xét cho giai đoạn đó.
- Nhà thầu phải có kĩ thuật viên có kinh nghiệm để đào tạo và hướng dẫn cho chủ công trình.
- Nhà thầu phải ghi lại nhiệt độ và độ ẩm của phòng.
- Cung cấp cho chủ công trình hồ sơ hoàn công, sổ tay vận hành và bảo trì hệ thống.
iii. Kiểm tra công suất
- Các kết quả kiểm tra về công suất sẽ được thực hiện trong giai đoạn bảo hành tại bất cứ một thời điểm nào được lựa chọn bởi giám sát khi gian máy vận hành không tải trên 07 ngày.
- Hệ thống điều hoà không khí sẽ được kiểm tra vào ngày có nhiệt độ, độ ẩm bằng hoặc lớn hơn nhiệt độ, độ ẩm thiết kế hoặc khi được chấp nhận bởi giám sát và tư vấn thiết kế.
- Các thiết bị sẽ được cung cấp bởi nhà thầu trong vòng 2 tuần kể cả mùa hè và mùa đông để đảm bảo rằng công trình vẫn duy trì được các điều kiện riêng.
14.1. Khái quát
- Thời điểm bắt đầu cho chương trình bảo dưỡng toàn diện sẽ được tính tại thời điểm hoàn thành thực tế. Thời điểm hoàn thành thực tế sẽ được xác định dựa vào ngày hệ thống hoàn thành về thử nghiệm có kết quả kiểm tra thông báo rằng vận hành của hệ thống là chính xác và có đầy đủ chức năng theo như tài liệu thiết kế đã được nộp và chấp nhận bởi giám sát và hệ thống có thể vận hành liên tục an toàn dưới các thiết bị điều khiển tự động.
- Thời gian bảo hành, bảo dưỡng là 12 tháng kể từ ngày hoàn thành thực tế hoặc theo chỉ dẫn kỹ thuật của từng thiết bị đặc thù.
- Hướng dẫn vận hành cho nhân viên sẽ được chỉ định bởi chủ công trình để vận hành hệ thống. Việc hướng dẫn sẽ tiếp tục cho đến khi nhân viên vận hành bên chủ công trình chấp thuận kết thúc công việc hướng dẫn trên.
14.2. Yêu cầu (trong giai đoạn bảo hành)
- Trong thời kì bảo hành, chủ đầu tư sẽ vận hành tất cả các hệ thống của toà nhà, gian máy và thiết bị và có thể tham gia một phần bảo dưỡng của thiết bị mặc dù thuộc sự kiểm soát và chỉ đạo của nhà thầu.
- Duy trì các tờ ghi và bảo dưỡng trong suốt giai đoạn bảo hành, thực hiện tất cả những lịch trình và các công việc bảo dưỡng trong giai đoạn này, tuân theo đề nghị của nhà sản xuất và chi tiết trong sổ tay bảo dưỡng và vận hành.
- Cử các kĩ thuật viên có đủ năng lực đến công trình để thực hiện kiểm tra hàng tháng, thực hiện tất cả các dịch vụ điều chỉnh tuyến, thay thế làm sạch và tra dầu mỡ cần thiết.
- Thực hiện kiểm tra theo quý (ít nhất 4 lần trong giai đoạn bảo hành).
- Báo cáo cho chủ đầu tư hoặc người đại diện của chủ đầu tư về các vấn đề xảy ra và ghi lại trong biên bản theo một mẫu đã được phê duyệt.
- Việc bảo trì và hoàn thiện tất cả các hư hỏng do người hoặc vật liệu trong quá trình bảo dưỡng phải cử kĩ thuật viên phù hợp đến công trường sau không quá 2 giờ được thông báo.
- Cung cấp danh sách các thiết bị dự phòng được nằm trong kho của nhà sản xuất với các thông tin chi tiết.
- Không công việc bảo hành nào được thực hiện trước mà chưa có phê duyệt bởi chủ đầu tư.
14.3. Sổ tay vận hành
Cung cấp 4 bộ sổ tay vận hành và bảo trì. Các hướng dẫn này có dạng sổ tay và sẽ được nộp để phê duyệt bởi giám sát trước khi hoàn thành thực tế, không thiết bị nào được xem là hoàn thành trước khi các sổ được phê duyệt. Dạng mẫu và nội dung của mỗi sổ sẽ bao gồm nhưng không hạn chế các yêu cầu sau:
i. Phần A - Phụ lục
- Sẽ có danh sách đầy đủ của tất cả các bộ phận chính và phụ.
ii. Phần B - Giới thiệu và mô tả chung
Mô tả đầy đủ:
- Phạm vi của công việc đã được thực hiện.
- Thành phần và chức năng của mỗi hệ thống.
iii. Phần C - Mô tả vận hành
Mô tả đầy đủ:
- Phương pháp đúng để vận hành bằng tay tất cả các hạng mục điều khiển của gian máy cho từng chế độ làm việc bao gồm khởi động, tắt máy và có sự cố xảy ra.
- Vận hành của tất cả các hệ thống điều khiển tự động và bằng tay.
iv. Phần D - Hướng dẫn bảo dưỡng
Mô tả đầy đủ:
- Tất cả các bước cần thiết để thực hiện dự phòng và sửa chữa khi bảo dưỡng tất cả các hạng mục được lắp đặt dưới hạng mục này. Hướng dẫn này bao gồm các sơ đồ nguyên lý hệ thống và sơ đồ bố trí các gian máy.
- Các thủ tục bảo dưỡng dựa trên các khuyến cáo của nhà sản xuất.
v. Phần E - Lịch trình cung cấp và lắp đặt thiết bị
- Một danh sách hoàn chỉnh tất cả các thiết bị của tất cả các hạng mục được lắp đặt, cung cấp hoặc đại lý. Chi tiết này sẽ bao gồm giá bán gốc và số báo giá của mỗi thành phần được bảo hành bởi nhà sản xuất và kể cả giai đoạn sau bảo hành.
vi. Phần F - Lý lịch của nhà sản xuất
- Các bản gốc về lý lịch của nhà cung cấp sẽ được cung cấp cho nhà giám sát.
- Các đường cong đặc tính áp suất và lưu lượng cho quạt, bơm, van, thiết bị trao đổi nhiệt và các thiết bị tương đương có trong hệ thống sẽ được chỉ ra.
vii. Phần G - Danh mục các thiết bị dự phòng và dụng cụ đặc biệt
- Danh sách đầy đủ các thiết bị dự phòng sẽ được cung cấp trong hợp đồng này và các dụng cụ đặc biệt sẽ được cung cấp cùng với cách sử dụng của chúng.
viii. Phần H - Thử nghiệm và kết quả kiểm tra
Sẽ bao gồm các thông tin sau, những thông tin đã được chấp nhận và phê duyệt bởi giám sát:
- Thử nghiệm và kết quả kiểm tra công suất.
- Kết quả kiểm tra tại nhà máy.
- Các kiểm tra công suất nếu không được thực hiện vào thời điểm hoàn thành thực tế thì các kết quả kiểm tra sau khi hoàn thành giai đoạn bảo hành sẽ được đưa vào sổ tay và các bản vẽ hoàn công.
Mỗi phần ở trên có thể cung cấp các đề mục để có thể dễ dàng theo dõi. Tất cả các thông tin sẽ được trình bày rõ ràng trên giấy A4, được đóng thành sổ gáy xoắn gà có bìa cứng để dễ dàng đọc bất kỳ trang nào. Tất cả các trang sẽ được bọc nhựa hoặc ép plastic và được phê duyệt bởi giám sát. Bản tài liệu cuối cùng của sổ tay sẽ được bàn giao cho giám sát và chủ công trình.
14.4. Các bản vẽ hoàn công
Cung cấp các bản vẽ hoàn công trên khổ giấy phù hợp:
- Đóng gáy xoắn các tờ bản in chữ.
- Lập dưới dạng ảnh thu nhỏ và đóng cùng một tập với sổ tay vận hành, bảo trì.
Chúng chỉ ra:
- Bố trí gian máy tại tất cả các tầng.
- Mặt bằng và mặt cắt của tất cả gian máy và thiết bị.
- Bố trí đường ống.
- Sơ đồ điều khiển và đi dây.
- Chi tết xây dựng của các bộ phận chế tạo riêng không bao gồm trong hướng dẫn của nhà sản xuất.
- Sơ đồ hệ thống, bao gồm sơ đồ điều khiển, cấp điện và các mạch ống.
14.5. Qui trình bảo trì
Cung cấp tất cả vật tư, nhân công, dụng cụ và các dịch vụ cần thiết để thực hiện bảo dưỡng trong giai đoạn bảo hành. Mọi thông số ghi nhận được trong mỗi lần bảo trì phải được báo cáo cho chủ công trình và được hai bên xác nhận.
Các dịch vụ này tuân theo các đề nghị của các hướng dẫn vận hành đã được phê duyệt, bao gồm việc tra dầu mỡ thường kỳ cho tất cả các quạt, các động cơ điện, thường xuyên làm sạch tất cả các bộ phận lọc, các thiết bị đóng ngắt điện, và các thiết bị khác tuân theo yêu cầu và hướng dẫn trong catalogues của nhà sản xuất.
Kiểm tra và điều chỉnh các hạng mục sau đây:
- Kiểm tra điều kiện vận hành của các gian máy (nhiệt độ, độ ẩm, độ ồn, kết cấu bao che…).
- Tất cả các dây đai, đai truyền và khớp nối.
- Kiểm tra tất cả các vòng bi của động cơ và thiết bị khi nhiệt độ vận hành cao và tiếng ồn lớn.
- Kiểm tra tất cả các bộ phận giảm rung
- Làm vệ sinh bộ lọc một tháng một lần.
- Cứ ba tháng một lần kiểm tra hệ thống điều khiển và hiệu chỉnh.
- Trong quá trình vận hành, kiểm tra tất cả các bộ đóng ngắt.
- Tất cả các thiết bị đóng ngắt điện sẽ được làm vệ sinh và kiểm tra vận hành bởi các kĩ thuật viên có kĩ năng: tối thiểu 12 tháng một lần.
- Sơn lại những chỗ bị hỏng và giữ cho gian máy vận hành trong điều kiện vận hành đúng.
1. HỆ THỐNG BÁO CHÁY TỰ ĐỘNG
1.1. Trung tâm báo cháy.
1.2. Đầu báo cháy khói quang địa chỉ thông minh:
1.3. Đầu báo cháy nhiệt địa chỉ thông minh:
1.4. Đầu báo cháy nhiệt gia tăng thường:
1.5. Đầu báo cháy khói thường:
1.6. Nút ấn báo cháy địa chỉ:
1.7. Module điều khiển:
1.8. Module giám sát:
1.9. Module cách ly:
1.10. Chuông báo cháy:
1.11. Đèn báo cháy:
1.12. Ống bảo vệ cáp, Cáp tín hiệu:
2. HỆ THỐNG CHỮA CHÁY
2.1. Máy bơm chữa cháy động cơ điện.
a, Đầu bơm
b, Động cơ:
2.2. Máy bơm bù áp chữa cháy động cơ điện
Thông số kỹ thuật
2.3. Tủ điều khiển bơm chữa cháy
Danh mục
Chế độ hoạt động
Hiện thị
Chỉ tiêu kỹ thuật
02 chế độ: bằng tay và tự động
Điện áp pha
Lỗi mất nguồn
Trạng thái của bơm : dừng, chạy, lỗi
2.4. Van góc
2.5. Cuộn vòi chữa cháy
2.6. Lăng phun
2.7. Công tắc áp suất 2 ngưỡng
2.8. Công tắc dòng chảy
2.9. Đầu phun chữa cháy
· Đầu phun chữa cháy sprinkler
· Đầu phun kích hoạt sprinkler
· Đầu phun drencher
2.10. Van báo động (Alarm Valve)
2.11. Đồng hồ đo áp lực
2.12. Bình tích áp
2.13. Van chặn mặt bích
2.14. Van chặn có công tác giám sát
2.15. Van ren
2.16. Van một chiều mặt bích
2.17. Van xả áp an toàn
2.18. Rọ hút
2.19. Lọc chữ Y
2.20. Khớp chống rung
2.21. Bình chữa cháy bằng bột ABC:
2.22. Bình chữa cháy bằng khí CO2:
2.23. Van xả tràn
2.24. Ống thép tráng kẽm.
Toàn bộ ống thép tráng kẽm từ D25 - D65 sử dụng loại ống thép tráng kẽm theo tiêu chuẩn BS1387(M) ,
Loại ống từ D80 đến D150 sử dụng loại ống thép đen theo tiêu chuẩn ASTM A53-2001
-----Hết-----