hợp đồng bảo hiểm tnds tàu biển

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

----------------o0o----------------

HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM

TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ CHỦ TÀU THỦY

Số: ……………………………………………

Căn cứ Bộ Luật Dân Sự số 33/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005

Căn cứ Bộ Luật Hàng Hải số 40/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005.

Căn cứ Luật Kinh Doanh Bảo Hiểm số 24/2000/QH10 ngày 09 tháng 12 năm 2000

Căn cứ vào các Quy tắc, điều khoản bảo hiểm.

Căn cứ vào nhu cầu của hai bên.

Hôm nay, ngày .. tháng ...năm….., Tại ......................................, chúng tôi gồm có:

Người được bảo hiểm: ....................................................................................(Bên A)

Địa chỉ : .................................................................................................

Điện thoại : ................................... Fax: ...................................

Tài khoản số : ...........................................Tại Ngân hàng .................................

Mã số thuế : ........................................................................

Do Ông/Bà : ................................................, Chức vụ: ......................................

làm đại diện.

(Theo giấy ủy quyền số ........ ngày ..../....../..... do ................. ký ngày ....../......../........)

Người bảo hiểm: TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN BẢO HIỂM PETROLIMEX (Bên B )

Địa chỉ : 532 Đường Láng - Đống Đa - Hà Nội.

Điện Thoại : 04.37.760924, 37.760923 - Fax: 04.37.760868, 37.763283

Tài khoản Việt Nam đồng số: 001.1.00.0023315

Tại Sở giao dịch Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam

Mã số thuế: 0100110768

Do Ông/Bà: ......................................... Chức vụ: ....................................

làm đại diện.

(Theo giấy ủy quyền số ......... ngày ....../....../....... do………...…ký ngày ...../....../.......)

Cùng nhau thỏa thuận và ký kết Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ tàu như sau:

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG BẢO HIỂM

1.1 .Bên A đồng ý tham gia bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ tàu cho tàu “……….” thuộc quyền quản lý của mình với Bên B theo đúng quy định hiện hành trong bộ luật Hàng hải Việt nam ban hành ngày 14/06/2005 với các thông số kỹ thuật sau:

- Tên tàu : ……… - Năm đóng : ……….

- Loại tàu : ……… - Nơi đóng : ……….

- Trọng tải : ……… - Dung tích : ……….

- Đăng kiểm : ……… ­- IMO/Hô hiệu: …….

1.2 . Bên B đồng ý bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ tàu cho tàu “…..” mà Bên A yêu cầu với điều kiện tàu phải đảm bảo an toàn hàng hải theo quy định hiện hành của Bộ luật Hàng hải Việt Nam ban hành ngày 14/06/2005 và Luật, tập quán Hàng hải Quốc tế.

ĐIỀU 2: LUẬT CHI PHỐI VÀ QUY TẮC ÁP DỤNG

2.1 . Tàu tham gia bảo hiểm với Hội Quốc tế: Hợp đồng được chi phối bởi Quy tắc của Hội, Luật và tập quán Quốc tế.

2.2 . Tàu tham gia bảo hiểm theo Quy tắc của PJICO: Hợp đồng được chi phối bởi Bộ luật Hàng Hải Việt Nam và tập quán hàng hải Quốc tế.

2.3 . Điều khoản và điều kiện bảo hiểm áp dụng cho tàu được ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm, Giấy sửa đổi bổ sung, Phụ lục hợp đồng (nếu có). Giấy chứng nhận bảo hiểm, Giấy sửa đổi bổ sung và phụ lục Hợp đồng là các bộ phận cấu thành không thể tách rời của Hợp đồng bảo hiểm này.

ĐIỀU 3: THỦ TỤC VÀ HIỆU LỰC CỦA BẢO HIỂM

3.1 .Yêu cầu bảo hiểm:

Giấy yêu cầu bảo hiểm phải gửi cho Bên B trước ngày bảo hiểm có hiệu lực với nội dung kê khai theo mẫu in sẵn của bên B. Đối với tàu tham gia bảo hiểm lần đầu tại Bên B ngoài Giấy yêu cầu bảo hiểm phải kèm theo các tài liệu sao chụp sau:

- Giấy chứng nhận đăng ký tàu.

- Giấy chứng nhận khả năng đi biển.

- Các giấy tờ khác tùy theo từng trường hợp cụ thể.

3.2 .Chấp nhận bảo hiểm:

Khi nhận được Giấy yêu cầu bảo hiểm và các tài liệu liên quan nêu tại Điều 3.1, Bên B sẽ xem xét và có thể tiến hành kiểm tra tình trạng thực tế của tàu. Nếu tàu đủ điều kiện, Bên B sẽ chấp nhận và cấp Đơn bảo hiểm cho tàu.

3.3 .Hiệu lực của bảo hiểm:

Ngoài những điều quy định trong Bộ luật Hàng hải Việt Nam và điều khoản bảo hiểm áp dụng cho tàu, hiệu lực bảo hiểm cũng tự động chấm dứt khi:

- Bên A không thanh toán phí bảo hiểm đầy đủ, đúng hạn theo quy định tại điều 5.3 dưới đây ( trừ trường hợp có thoả thuận khác ).

- Tàu được chuyển chủ.

- Giấy chứng nhận khả năng đi biển hết hiệu lực ( trừ khi tàu đang ở ngoài khơi và đã thông báo cho Bên B)

- Tàu thay đổi cơ quan Đăng kiểm mà không báo cho Bên B.

- Tàu bị trưng dụng, trưng thu.

ĐIỀU 4: THỜI HẠN BẢO HIỂM.

4.1. Trường hợp tham gia với Hội Quốc tế: Thời hạn bảo hiểm bắt đầu từ 12h00 ngày ……tháng….năm….. đến 12h00 ngày 20 tháng 02 năm… theo giờ GMT.

4.2. Trường hợp tham gia theo Quy tắc của PJICO: Thời hạn bảo hiểm bắt đầu từ 12h00 ngày …tháng….năm…. đến 12h00 ngày …… tháng ….. năm… theo giờ Hà Nội.

ĐIỀU 5: PHÍ BẢO HIỂM

5.1 . Mức phí bảo hiểm :

Loại tiền đóng phí bảo hiểm:Tàu hoạt động tuyến Quốc tế, phí bảo hiểm thanh toán bằng Đô-la Mỹ hoặc quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm lập Hoá đơn. Tàu hoạt động trong vùng Biển Việt Nam, phí bảo hiểm thanh toán bằng đồng Việt nam.

5.2 . Thời hạn thanh toán phí bảo hiểm:

5.2.1 Thời hạn thanh toán phí bảo hiểm: Phí bảo hiểm được thanh toán một hoặc nhiều kỳ căn cứ trên hóa đơn và/hoặc thông báo thu phí và/hoặc Hợp đồng và/hoặc phụ lục hợp đồng.

5.2.2 Trường hợp tàu được bảo hiểm theo thời hạn mà bị tổn thất toàn bộ thì trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày tàu bị tổn thất toàn bộ, Bên A phải thanh toán toàn bộ số phí bảo hiểm còn lại của tàu mặc dù chưa đến kỳ thanh toán.

5.2.3 Phí bảo hiểm được coi là thanh toán đầy đủ và đúng hạn khi tiền đã vào tài khoản của Bên B, hoặc có xác nhận của Ngân hàng về việc chuyển trả phí bảo hiểm của Bên A theo đúng thời hạn và đúng số tiền ghi trên Hợp đồng và/hoặc phụ lục hợp đồng và/hoặc thông báo thu phí và/hoặc hóa đơn thu phí.

5.2.4 Trường Trường hợp Bên A chậm thanh toán phí bảo hiểm phải có sự chấp thuận bằng văn bản và/hoặc Phụ lục hợp đồng được lập trong thời hạn hiệu lực của hợp đồng bảo hiểm và trước ngày xảy ra tổn thất. Trong mọi trường hợp thời gian nợ phí bảo hiểm không được vượt quá thời hạn của hợp đồng.

5.2.5 Nếu Bên A không thanh toán phí bảo hiểm đầy đủ và đúng hạn, hợp đồng sẽ chấm dứt hiệu lực vào ngày kế tiếp ngày Bên A phải thanh toán phí bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng và/hoặc phụ lục hợp đồng. Đồng thời bên A vẫn phải có nghĩa vụ thanh toán cho bên B phí bảo hiểm tính đến ngày Hợp đồng bảo hiểm chấm dứt hiệu lực.

5.3 . Phương thức thanh toán phí bảo hiểm:

Phí bảo hiểm được thanh toán bằng tiền mặt và/hoặc chuyển khoản vào tài khoản của Bên B theo quy định về phương thức thanh toán hiện hành của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

5.4 . Hoàn phí bảo hiểm:

5.5.1. Điều kiện hoàn phí bảo hiểm: Bên B chỉ hoàn phí bảo hiểm cho trường hợp huỷ bảo hiểm.

5.5.2 . Tỷ lệ hoàn phí bảo hiểm:

- Trường hợp huỷ bảo hiểm do Bên A yêu cầu: 100% số phí cho thời gian huỷ.

- Trường hợp huỷ bảo hiểm do Bên B yêu cầu: 80% số phí cho thời gian huỷ

5.6. Thời gian hoàn phí: Phí bảo hiểm sẽ được hoàn lại sau khi hai bên có văn bản chấp thuận hủy bỏ hợp đồng.

ĐIỀU 6: BẢO QUẢN, KIỂM TRA TÀU VÀ CÔNG TÁC ĐỀ PHÒNG TỔN THẤT

6.1 . Bảo quản tàu:

Trong mọi trường hợp, Người được bảo hiểm phải có trách nhiệm đối với con tàu để tàu luôn đảm bảo an toàn đi biển.

6.2 . Kiểm tra tàu (Áp dụng đối với tàu tham gia với Hội Quốc tế):

Đối với các tàu tham gia bảo hiểm lần đầu với Hội/PJICO, Hội/PJICO có quyền yêu cầu giám định tình trạng tàu và giám đinh viên thực hiện sẽ do Hội chỉ định. Trường hợp tàu đủ điều kiện để Hội bảo hiểm thì chi phí giám định lần đầu sẽ do Hội/PJICO thanh toán và nếu tàu không đủ điều kiện để Hội nhận bảo hiểm (Hội từ chối bảo hiểm cho tàu) thì chi phí giám định lần đầu sẽ do Bên A thanh toán. Bên B có trách nhiệm thu xếp thời gian, địa điểm thuận lợi để giám định viên được chỉ định thực hiện giám định tình trạng tàu một cách toàn diện (full condition)

Nếu trong lần giám định đầu tiên mà phát hiện ra các khiếm khuyết của tàu thì Hội sẽ chấm dứt bảo hiểm (đối với trường hợp tàu không đủ khả năng đi biển) và/hoặc sẽ loại trừ tất cả các khiếu nại được quy hợp lý bởi các khiếm khuyết của tàu gây ra.

Để Hội tiếp tục nhận bảo hiểm hoặc xoá bỏ các khiếm khuyết thì chủ tàu phải tiến hành sửa chữa, khắc phục toàn bộ các khiếm khuyết đã được chỉ ra. Sau khi chủ tàu sửa chữa, khắc phục xong phải thông báo lại cho PJICO để báo Hội chỉ đinh giám định viên tiến hành việc giám định lại (Follow-up condition surveys), chi phí cho các lần giám định lại này sẽ do chủ tàu thanh toán cho đến khi các khiếm khuyết của tàu được Hội xóa bỏ.

ĐIỀU 7: THÔNG BÁO-GIẢI QUYẾT SỰ CỐ

7.1 . Thông báo sự cố: Khi tàu được bảo hiểm xảy ra tai nạn, Bên A phải bằng mọi cách thông báo ngay cho Bên B hoặc đại diện Bên B nơi xảy ra sự cố, mọi thông tin liên quan về sự cố để Bên B hướng dẫn và phối hợp giải quyết.

7.2 . Thu thập hồ sơ:

Khi có tổn thất xảy ra, Bên A có trách nhiệm thu thập các tài liệu sau:

  1. Kháng nghị Hàng hải có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền nơi tàu xảy ra tai nạn hoặc cảng đến đầu tiên ( nếu sự cố xảy ra khi tàu đang ở ngoài khơi).
  2. Trích sao đầy đủ nhật ký Hàng hải, nhật ký máy, thời tiết... tuỳ theo từng trường hợp cụ thể.
  3. Các tài liệu liên quan khác ( xem phụ lục các rủi ro đính kèm kèm theo )

7.3 . Giải quyết sự cố:

  1. Bên A có nghĩa vụ trực tiếp tranh chấp, giải quyết với người khiếu nại. Bên B có trách nhiệm hướng dẫn, phối hợp cùng Người được bảo hiểm tranh chấp với người khiếu nại.
  2. Trường hợp cần thiết, Bên A sẽ cung cấp kịp thời, đầy đủ hồ sơ, chứng từ liên quan và uỷ quyền để Bên B trực tiếp tranh chấp với người khiếu nại.

7.4 . Giải quyết bồi thường:

7.4.1 Hồ sơ khiếu nại bao gồm:

  1. Công văn yêu cầu bồi thường.
  2. Các chứng từ hoá đơn xác nhận số tiền Bên A đã thanh toán cho người khiếu nại.
  3. Các tài liệu liên quan nêu tại điểm 7.2 điều 7

7.4.2 Thời hạn bồi thường:

Trừ những vụ tổn thất còn đang phải tranh chấp với các bên thứ ba có liên quan, tất cả những vụ đã được Hội và Bên B chấp thuận, Bên B sẽ thực hiện thanh toán cho các bên liên quan.

7.4.3 Loại tiền bồi thường:

Khi xẩy ra tổn thất thuộc trách nhiệm bảo hiểm, NBH sẽ chi trả bằng Đô-la Mỹ hoặc quy đổi ra Đồng Việt Namtheo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm bồi thường.

ĐIỀU 8: TRÁCH NHIỆM BẢO LƯU QUYỀN KHIẾU NẠI NGƯỜI THỨ BA:

Trong mọi trường hợp, tổn thất có liên quan đến trách nhiệm người thứ ba, Bên A có trách nhiệm thực hiện mọi nghĩa vụ, lập các chứng từ ràng buộc trách nhiệm người thứ ba nhằm đảm bảo quyền đòi người thứ ba cho Bên B.

ĐIỀU 9: CHẾ TÀI BỒI THƯỜNG

Trường hợp Bên A không thực hiện đầy đủ các trách nhiệm đã quy định tại hợp đồng này và các hướng dẫn của Bên B bằng văn bản thì Bên B có quyền từ chối toàn bộ hoặc một phần số tiền bồi thường thuộc trách nhiệm bảo hiểm.

ĐIỀU 10: THỜI HẠN KHIẾU NẠI

Thời hạn khiếu nại theo Hợp đồng bảo hiểm này là 24 tháng kể từ ngày xảy ra sự cố ( trừ trường hợp có thoả thuận khác để bảo lưu quyền khiếu nại ).

ĐIỀU 11: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG

11.1. Trường hợp tham gia với Hội Quốc tế: Hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực bắt đầu từ 12h00 ngày ……tháng….năm….. đến 12h00 ngày 20 tháng 02 năm… theo giờ GMT.

11.2. Trường hợp tham gia theo Quy tắc của PJICO: Hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực bắt đầu từ 12h00 ngày ……tháng….năm….. đến 12h00 ngày …… tháng ….. năm… theo giờ Hà Nội.

ĐIỀU 12: XỬ LÝ TRANH CHẤP

Mọi tranh chấp phát sinh theo Hợp đồng này sẽ được giải quyết trên cơ sở thương lượng trực tiếp giữa hai bên. Trường hợp hai bên không tự giải quyết được, vụ việc sẽ được đưa ra Toà án nhân dân cấp có thẩm quyền nơi bị đơn có trụ sở chính để giải quyết.

Hợp đồng này được làm thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản có giá trị pháp lý như nhau.

ĐẠI DIỆN BÊN A

ĐẠI DIỆN BÊN B

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

--------------o0o--------------

Phụ lục số:

HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ CHỦ TÀU.

- Căn cứ hợp đồng số …….. đã ký ngày …………….

- Căn cứ văn bản …………….

Hôm nay, ngày …. tháng … năm ….., chúng tôi gồm có:

Người được bảo hiểm: ....................................................................................(Bên A)

Địa chỉ : .................................................................................................

Điện thoại : ................................... Fax: ...................................

Tài khoản số : ........................................... Tại Ngân hàng .................................

Mã số thuế : ........................................................................

Do Ông/bà : ................................................, Chức vụ: ......................................

làm đại diện.

(Theo giấy ủy quyền số ............... ngày ....../....../....... do ............................................. ký ngày ....../......../........).

Người bảo hiểm: TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN BẢO HIỂM PETROLIMEX (Bên B )

Địa chỉ : 532 Đường Láng - Đống Đa - Hà Nội.

Điện Thoại : 04.37.760924, 37.760923 - Fax: 04.37.760868, 37.763283

Tài khoản ngoại tệ (USD) số: 001.1.37.0097048

Tài khoản Việt Nam đồng số: 001.1.00.0023315

Tại Sở giao dịch Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam

Mã số thuế: 0100110768

Do Ông/bà: ......................................... Chức vụ: ....................................

làm đại diện.

(Theo giấy ủy quyền số ..................... ngày ....../....../....... do Tổng Giám Đốc Công ty cổ phần bảo hiểm Petrolimex ký ngày ....../......../........)

Cùng nhau thỏa thuận ký kết Phụ lục hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ tàu với các điều khoản sau:

ĐIỀU 1: Gia hạn thanh toán phí bảo hiểm

Hai bên thống nhất gia hạn thanh toán phí bảo hiểm kỳ ……/năm ………..với số tiền…………………… của Giấy chứng nhận bảo hiểm số ……………………….. đến ngày …………………

ĐIỀU 2: Điều kiện chung

Phụ lục này được lập thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, là một bộ phận không thể tách rời của Hợp đống bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ tàu số ………

Mọi nhu cầu bảo hiểm vui lòng liên hệ bộ phận hỗ trợ trực tuyến hoặc đường dây nóng : 0932.377.138 .

Cám ơn quý khách!

Địa chỉ công ty: 186 ĐIỆN BIÊN PHỦ, PHƯỜNG 6, QUẬN 3, TP.HCM

TIN KHÁC

TIN KHÁC

ĐẠI DIỆN BÊN A

ĐẠI DIỆN BÊN B