Các hiệu ứng trạng thái (Status effects) là các hiệu ứng có thể được áp dụng lên Cookie, quái thường, và boss. Chúng có thể thay đổi các chỉ số của Cookie cũng như cách thức hoạt động.
Các hiệu ứng trạng thái sẽ được biểu thị bằng cái ký hiệu (icon) có màu phía trên hình ảnh của Cookie và phía dưới thanh máu của boss (Ví dụ minh hoạ ở dưới).
✦ Các ký hiệu màu xanh dương hướng lên tượng trưng cho các hiệu ứng có lợi / tăng cường (buffs).
✦ Các ký hiệu màu đỏ hướng xuống tượng trưng cho các hiệu ứng bất lợi / xấu (debuffs).
✦ Một số ký hiệu có số biểu thị cho các cộng dồn của hiệu ứng.
✦ Một số ký hiệu có viền phát sáng biểu thị rằng chúng không thể bị thanh tẩy hay xoá bỏ.
Max HP Up - Tăng lượng máu tối đa.
ATK Up - Tăng chỉ số tấn công.
DEF Up - Tăng chỉ số phòng thủ.
Resistance to DEF Reduction - Giảm hiệu quả của hiệu ứng giảm phòng thủ.
CRIT% Up - Tăng tỷ lệ chí mạng.
Cooldown Down - Giảm thời gian hồi chiêu của kỹ năng.
ATK SPD Up - Tăng tốc độ tấn công.
ATK SPD Down Resist - Giảm hiệu quả của hiệu ứng giảm tốc độ tấn công.
DMG Down - Giảm lượng sát thương nhận vào, tương đương với Kháng sát thương (DMG Resist).
Regular DMG Up - Tăng lượng sát thương gây ra của đòn đánh thường.
CRIT DMG Up - Tăng sát thương chí mạng.
CRIT DMG Down - Giảm lượng sát thương chí mạng nhận phải từ đòn đánh chí mạng, tương đương với Kháng chí mạng (CRIT Resist).
Stun DMG Up - Tăng lượng sát thương gây ra lên mục tiêu bị choáng.
DMG Focus - (Không thể xoá bỏ) Hấp thụ một phần sát thương nhận phải (ngoại trừ sát thương gián tiếp) của các đồng minh.
HP Shield - Khiên hấp thụ một lượng sát thương tỷ lệ với Máu tối đa.
Invulnerability - Bất Diệt, ngăn cản tất cả các dạng sát thương và hiệu ứng xấu.
Immortality - Bất Tử, giúp người sở hữu không bị hạ gục trong trận đấu.
Amplify Buff - Tăng cường hiệu quả và/hoặc thời gian của các hiệu ứng có lợi.
Debuff Resist - Giảm thiểu tác động và/hoặc thời gian của các hiệu ứng bất lợi.
Periodic DMG Duration Up - Tăng thời gian của các hiệu ứng gây sát thương duy trì.
Current Charge - Dòng Điện Tích Luỹ, tăng tỷ lệ chí mạng (cho các Cookie hệ Điện).
Tailwind - Ngọn Gió Thần Tốc, tăng tốc độ tấn công và kháng sát thương (cho các Cookie hệ Gió).
Earth's Protection - Sự Bảo Hộ Của Đất, tăng kháng hiệu ứng và phòng thủ (cho các Cookie hệ Đất).
Blessing of Light - Sự Ban Phước của Ánh Sáng, tăng khuếch đại hiệu ứng có lợi và kháng sát thương (cho các Cookie hệ Ánh Sáng).
Stun Resistance - Giảm thời gian bị choáng.
Stun Immunity - Miễn nhiễm với choáng.
Freeze Resistance - Giảm thời gian và sát thương từ Đóng Băng.
Periodic Healing - Hồi máu liên tục trong một khoảng thời gian.
Healing Up - Tăng lượng hồi phục nhận được.
Revive - (Không thể xoá bỏ) Hồi sinh người sở hữu sau khi họ bị hạ dục và làm mới hồi chiêu kỹ năng của họ.
Taunt - (Không thể xoá bỏ) Khiêu khích, ép buộc các mục tiêu trong phạm vi phải hướng đòn đánh thường và kỹ năng vào người sở hữu.
Curse Protection - Bảo vệ tất cả hiệu ứng có lợi trước một hiệu ứng Lời Nguyền (Curse), và loại bỏ chính hiệu ứng này sau đó.
Buff Protection - Bảo vệ tất cả hiệu ứng có lợi không bị xoá bỏ, và loại bỏ chính hiệu ứng này sau đó.
Immune to Interrupts - Chặn tất cả hiệu ứng bất lợi có thể xoá bỏ (ngoại trừ Lời Nguyền) áp dụng lên người sở hữu và kháng lại các hiệu ứng gây gián đoạn.
Purify - Xoá bỏ mọi hiệu ứng xấu có thể bị xoá bỏ.
Wrath of the Commander - (Không thể xoá bỏ) Tea Knight Cookie sẽ nhận được sau khi có đồng minh bị hạ gục. Mỗi cộng dồn sẽ tăng tấn công và tốc độ tấn công. Ở cộng dồn tối đa, người sở hữu trở nên kháng với các hiệu ứng gây gián đoạn và suy giảm khả năng di chuyển. Tối đa có 4 cộng dồn.
Wild - (Không thể xoá bỏ) Wildberry Cookie sẽ nhận được sau khi nhận phải sát thương. Mỗi cộng dồn sẽ gia tăng sát thương của đòn kết liễu cuối cùng trong kỹ năng của anh ta, dựa trên Máu tối đa. Tối đa 15 cộng dồn.
Tamer - (Không thể xoá bỏ) Crunchy Chip Cookie sẽ nhận một phần các hiệu ứng có lợi của các Sinh vật triệu hồi.
Paladin's Protection - (Không thể xoá bỏ) Financier Cookie sẽ ưu tiên đồng minh có chỉ số tấn công cao nhất hoặc Clotted Cream Cookie để nhận Khiên Ánh Sáng và một số hiệu ứng sau khi kỹ năng của cô ấy được sử dụng.
Light's Shield - (Không thể xoá bỏ) Financier Cookie và đồng minh được ưu tiên sẽ nhận Khiên Ánh Sáng, hấp thụ sát thương nhận vào và phản lại một nửa lượng sát thương đó đến kẻ tấn công sau khi nó biến mất.
Berserker's Fury - (Không thể xoá bỏ) Purple Yam Cookie nhận được mỗi 15 giây. Mỗi cộng dồn sẽ tăng tấn công, tỷ lệ chí mạng, kháng sát thương, tốc độ tấn công, và kháng hiệu ứng. Khi đạt tối đa cộng dồn, sẽ nhận hiệu ứng Berserker's Spirit. Tối đa 4 cộng dồn.
Berserker's Spirit - (Không thể xoá bỏ) Hồi lại một lượng Máu tối đa mỗi giây trong một khoảng thời gian.
Happy Parade - Macaron Cookie nhận được với mỗi 3 đòn đánh gây ra bỏi kỹ năng của cô ấy. Mỗi cộng dồn sẽ tăng lượng hồi phục nhận được sau khi kỹ năng kết thúc. Tối đa 30 cộng dồn.
Greed - Blueberry Pie Cookie nhận được mỗi khi kẻ địch có hiệu ứng Greed of the Tome bị vô hiệu hoá. Ngay khi đạt số cộng dồn tối đa, cô ấy sẽ giải phóng Quyền Năng Phong Ấn. Tối đa 7 cộng dồn.
Cream Buff - (Không thể xoá bỏ) Mỗi khi Cream Puff Cookie thực hiện thành công một phép thuật (từ kỹ năng), cô ấy sẽ nhận hiệu ứng này. Mỗi cộng dồn sẽ tăng sát thương kỹ năng, sát thương của phép thuật thành công, và kháng sát thương. Tối đa 2 cộng dồn.
Draconic Lifeforce - (Không thể xoá bỏ) Snapdragon Cookie sẽ tăng Máu tối đa của tất cả Dragon Cookie.
Legendary Rock Spirit - Hồi máu theo chỉ số tấn công của Rockstar Cookie với mỗi 5 đòn đánh chí mạng thực hiện được.
Electrifying Rock Spirit - Nhận 1 cộng dồn Electrifying Rock! với mỗi 2 đòn đánh chí mạng hoặc Điện Giật (Zap) lên kẻ địch.
Electrifying Rock! - Ở cộng dồn tối đa, gây sát thương bổ sung tỷ lệ theo chỉ số tấn công của Black Lemonade Cookie. Tối đa 2 cộng dồn.
Paru-paru-parfait!★ - Khi nhận lượng hồi phục dư thừa sẽ chuyển hoá một phần thành Khiên HP.
Lividness - (Không thể xoá bỏ) Khi trong trạng thái Căm Phẫn, Black Pearl Cookie nhận thêm +1 cộng dồn Hận Thù với mỗi cộng dồn khi có đồng minh bị hạ gục. Tối đa 5 cộng dồn.
Coral Armor - (Không thể xoá bỏ) Crimson Coral Cookie phản lại sát thương nhận phải, tăng kháng sát thương của cô ấy, và ít bị ảnh hưởng bởi các hiệu ứng tác động đến khả năng di chuyển, nếu cô ấy là Cookie duy nhất ở hàng đầu.
Protector of the Golden City - Khi có hiệu ứng này, Burnt Cheese Cookie và Cookie có chỉ số tấn công cao nhất sẽ nhận Miễn nhiễm hiệu ứng, và Burnt Cheese Cookie sẽ hấp thụ 65.0% lượng sát thương nhận phải của Cookie có chỉ số tấn công cao nhất
Gatekeeper's Fury - (Không thể xoá bỏ) Nếu Golden Cheese Cookie bị hạ gục, Burnt Cheese Cookie sẽ nhận hiệu ứng này trong một khoảng thời gian, tăng chỉ số tấn công và tốc độ tấn công.
Fortified Fettuccine Wraps - (Không thể xoá bỏ) Tăng Máu tối đa, kháng sát thương, và lượng hồi phục nhận được.
Accelerando - (Không thể xoá bỏ) Tăng tốc độ tấn công. Các đòn đánh thương sẽ phóng các mảnh Crème Brûlée dựa trên số cộng dồn của Accelerando.
Mysterious Melody - (Không thể xoá bỏ) Tăng tốc độ tấn công và kháng hiệu ứng giảm tốc độ tấn công. Tăng sát thương của đòn đánh thường dựa trên chỉ số tốc độ tấn công được gia tăng của Crème Brûlée Cookie.
Snowy Forest - (Không thể xoá bỏ) Tăng kháng sát thương và phòng thủ của Pinecone Cookie.
Lily Restoration - (Không thể xoá bỏ) Nhận số cộng dồn dựa trên số lượng hiệu ứng có lợi mà White Lily Cookie nhận được. Hồi máu cho toàn bộ đồng minh khi đạt 21 cộng dồn.
Amalgamation - (Không thể xoá bỏ) Mercurial Knight Cookie nhận 1 cộng dồn mỗi 1 giây. Nhận 1 cộng dồn mỗi khi Mercurial Knight Cookie dính phải hiệu ứng xấu. Ngay khi đạt 60 cộng dồn, anh ta sẽ bước vào trạng thái Bão Thuỷ Ngân, gia tăng Máu tối, tấn công, và tốc độ tấn công.
Prism Shards - (Không thể xoá bỏ) Triệt tiêu tất cả sát thương vượt quá 10% Máu tối đa của Cookie bằng sự đánh đổi 1 lần nạp. Số lần nạp có thể được tăng lên dựa trên số dòng bổ sung HP trên Beascuit của Elder Faerie Cookie.
Friendly Helper - (Không thể xoá bỏ) Tăng Máu tối đa, tấn công, và phòng thủ của toàn bộ đồng minh miễn là Caramel Choux Cookie còn sống sót.
Supercharge - (Không thể xoá bỏ) Tăng Máu tối đa, kháng sát thương, và kháng hiệu ứng của Stormbringer Cookie và các đồng minh hệ Điện dựa trên lượng tỷ lệ chí mạng mà Stormbringer Cookie có.
Current Charge - Tăng tỷ lệ chí mạng của tất cả đồng minh hệ Điện.
Haetae's Loyalty - (Không thể xoá bỏ) Tăng Máu tối đa và tốc độ tấn công của Cloud Haetae Cookie nếu Mystic Flour Cookie có mặt trong đội.
Touch of Meaninglessness - Tăng kháng hiệu ứng và kháng sát thương trực tiếp lẫn gián tiếp.
Heavenly Fruit - Tăng kháng sát thương và kháng hiệu ứng. Giảm thiểu đáng kể tác động và thời gian của hiệu ứng Apathy, và tăng thêm tấn công và kháng sát thương cho các đồng minh dính phải hiệu ứng Apathy.
Fuzzy Scarf - Tăng tấn công, sát thương chí mạng, và kháng hiệu ứng, và hồi máu liên tục cho mục tiêu.
Precious Friend - (Không thể xoá bỏ) Khi lượng máu của một Cookie đồng minh rơi xuống dưới 50% Máu tối đa của họ, Cream Ferret Cookie sẽ tiêu hao hiệu ứng này để ban cho Cookie đấy một khiên tạm thời tương đương 100% Máu tối đa của họ, đồng thời hồi phục nhanh chóng dựa trên lượng máu thiếu hụt.
Star Coral - Tăng tấn công, Máu tối đa, và kháng sát thương.
Mighty Gale - (Không thể xoá bỏ) Tăng xuyên kháng sát thương và tấn công, và gia tăng sát thương của đòn đánh cuối cùng trong kỹ năng Last Wind của Wind Archer Cookie.
Berserker - (Không thể xoá bỏ) Tăng tốc độ tấn công và tấn công, xoá bỏ hiệu ứng xấu, và gia tăng kích thước của Burning Spice Cookie.
Enrage - Tăng tốc độ tấn công và tỷ lệ chí mạng, và gia tăng sát thương từ Hố Lửa của kỹ năng Tyrant's Wrath của Burning Spice Cookie.
Revelry of Flames - (Không thể xoá bỏ) Tăng Máu tối đa của các Cookie hệ Lửa. Tăng tấn công, kháng sát thương và tỷ lệ chí mạng dựa trên số cộng dồn hiệu ứng Thiêu Đốt (Burn) mà đồng minh có.
The Great General - Tăng kháng sát thương của sinh vật triệu hồi của Nutmeg Tiger Cookie. Tăng kháng sát thương và sát thương hệ Lửa cho các Cookie hệ Lửa.
Immortal's Return - (Không thể xoá bỏ) Hồi sinh Golden Cheese Cookie (Immortal) nếu cô ấy bị hạ gục lần đầu trong trận đấu. Khi được hồi sinh sẽ tăng tấn công, phòng thủ, và kháng sát thương.
Guardian's Return - Tăng sát thương hệ Đất, sát thương chí mạng hệ Đất, và tỷ lệ chí mạng của đồng minh có chỉ số tấn công cao nhất (hoặc Golden Cheese Cookie nếu cô ấy có trong đội).
Okchun Candy - Nếu lượng máu giảm xuống dưới 50.0% sẽ tiêu hao hiệu ứng này để hồi máu cho mục tiêu.
Okchun Gift - (Không thể xoá bỏ) Tăng Máu tối đa, tấn công, và phòng thủ của toàn bộ đồng minh miễn là Okchun Cookie còn sống sót.
Light of Truth - (Không thể xoá bỏ) Khi lượng máu của Cookie đồng minh giảm xuống dưới 50.0% Máu tối đa của họ, Pure Vanilla Cookie (Compassionate) sẽ tiêu hao hiệu ứng này để nhanh chóng hồi máu cho mục tiêu, và chuyển lượng hồi phục dư thừa thành Khiên HP.
Injury - (Không thể xoá bỏ) Giảm dung lượng Máu tối đa.
Fatal Wound - Tăng dung lượng tối đa của hiệu ứng Injury.
ATK Down - Giảm chỉ số tấn công.
DEF Down - Giảm chỉ số phòng thủ.
CRIT% Down - Giảm chỉ số tỷ lệ chí mạng.
CRIT DMG Down - Giảm chỉ số sát thương chí mạng.
Cooldown Up - Tăng thời gian hồi chiêu của kỹ năng.
ATK SPD Down - Giảm chỉ số tốc độ tấn công.
Frost - Giảm tốc độ tấn công và tăng thêm sát thương nhận phải từ Đóng Băng.
SPD Down - Giảm chỉ số tốc độ di chuyển.
Shock - Giảm chỉ số tốc độ tấn công và tốc độ di chuyển.
Slowed - Giảm chỉ số tốc độ tấn công và tốc độ di chuyển.
Weakened - Giảm chỉ số tấn công và tốc độ tấn công.
Weakness - Tăng lượng sát thương nhận phải.
CRIT DMG Received Up - Tăng lượng sát thương chí mạng nhận phải.
Damage Link - Truyền lượng sát thương nhận phải đến các đồng minh của mục tiêu.
Thorn Cage - Khi thực hiện đòn đánh thường hay kỹ năng, sẽ nhận phải sát thương chuẩn tỷ lệ với Máu tối đa.
Shields Blocked - Ngăn cản tạo Khiên HP.
Debuff Resist Bypass - Bỏ qua một phần Kháng hiệu ứng cho các hiệu ứng xấu.
Amplified Debuffs - Tăng tác động và/hoặc thời gian của các hiệu ứng xấu.
Healing Down - Giảm lượng hồi phục nhận được.
Healing Prevention - Ngăn cản nhận hồi phục.
Anti-Healing - Ngay khi nhận được hồi phục sẽ đồng thời nhận một lượng sát thương kèm theo.
Drowsy - Giảm chỉ số tốc độ tấn công và tốc độ di chuyển. Chuyển hoá thành hiệu ứng Sleep nếu sức đề kháng của mục tiêu với hiệu ứng này bị mất đi.
Consuming Darkness - Giảm tỷ lệ chí mạng và lượng hồi phục nhận được.
Poison DMG Up - Tăng lượng sát thương nhận phải từ các hiệu ứng Độc tố.
Magma - Tăng lượng sát thương hệ Lửa nhận phải.
Chill - Giảm chỉ số tốc độ phòng thủ và tốc độ di chuyển. Chuyển hoá thành Đóng Băng nếu khả năng miễn nhiễm của mục tiêu với hiệu ứng này bị mất đi.
Sticky Goo - Bảo toàn tất cả hiệu ứng xấu khỏi một lần Purify, và sẽ tự loại bỏ sau đó.
Curse - Ngăn cản nhận tất cả các hiệu ứng có lợi có thể bị xoá bỏ (kể cả Immunity). Có thể xoá bỏ hiệu ứng Immunity.
Dispel - Xoá bỏ toàn bộ hiệu ứng có lợi có thể bị xoá bỏ.
Healing Rice Cake - (Không thể xoá bỏ) Ngay khi kẻ có hiệu ứng này bị tiêu diệt sẽ hồi phục một lượng máu cho các đồng minh dựa trên chỉ số tấn công của Moon Rabbit Cookie.
Poison Curse - Ngay khi hiệu ứng này bị thanh tẩy, lập tức nổ tung và gây sát thương lên các kẻ địch lân cận dựa trên chỉ số tấn công của Affogato Cookie.
Arrow Mark - Sau khi kết thúc thời gian của kỹ năng Arrow of Resolution, gây sát thương tỷ lệ với Máu tối đa dựa trên số lượng cộng dồn của hiệu ứng này. Tối đa 12 cộng dồn.
Claw Mark - (Không thể xoá bỏ) Sau khi sát thương từ đòn đánh thường của Crunchy Chip Cookie, kẻ địch sẽ nhận hiệu ứng này. Ở cộng dồn tối đa, kẻ địch nhận phải một lượng sát thương, bị xoá bỏ tất cả hiệu ứng có lợi và giảm tốc độ tấn công. Tối đa 2 cộng dồn.
Hammer Shock - Giảm chỉ số tấn công và nhận thêm sát thương từ đòn đánh thường của Schwarzwälder và cây búa Choco Chip. Tối đa 3 cộng dồn.
Torn Scar - Ở cộng dồn tối đa, kẻ địch nhận sát thương dựa trên chỉ số tấn công của Werewolf Cookie và sát thương bổ sung dựa theo số cộng dồn Injury trên mục tiêu. Tối đa 2 cộng dồn.
Terror of the Abyss - Sau khi nhận sát thương từ kỹ năng Duskgloom's Sovereign, mục tiêu bị giảm tốc độ tấn công, tốc độ di chuyển, và tấn công. Khi hiệu ứng này bị xoá bỏ, mục tiêu sẽ nhận sát thương chuẩn tỷ lệ với Máu tối đa nếu như họ là Cookie. Mục tiêu không phải Cookie sẽ nhận sát thương thông thường. Một số Cookie sẽ miễn nhiễm với hiệu ứng này.
Greed of the Tome - (Không thể xoá bỏ) Khuếch đại các hiệu ứng xấu mục tiêu nhận phải. Mỗi khi mục tiêu bị vô hiệu hoá, Blueberry Pie Cookie sẽ nhận một cộng dồn Greed.
Spear of Radiance - (Không thể xoá bỏ) Tăng lượng sát thương gây ra bởi Spear of the Absolute của kỹ năng Brilliance of the Absolute.
Suspect - (Không thể xoá bỏ) Tăng tất cả sát thương nguyên tố nhận phải và giảm chỉ số tấn công. Giá trị sẽ phụ thuộc vào số cộng dồn Deduction của Linzer Cookie khi cô ấy sử dụng kỹ năng The Culprit... is YOU!.
Vines - Không thể di chuyển, thực hiện đòn đánh thưởng hay kỹ năng. Khi kết thúc hiệu lực, mục tiêu sẽ bị gán hiệu ứng SPD Down và Weakness.
Silverbell Pollen - Nhận sát thương theo thời gian. Làm choáng ngay khi hiệu ứng hết hiệu lực.
Matcha Malice - (Không thể xoá bỏ) Gây hàng loạt các hiệu ứng Shackles, Poison, Curse, gia tăng sát thương nhận phải, giảm lượng hồi phục nhận được, cũng như gây sát thương. Ngay khi hiệu ứng kết thúc, mục tiêu sẽ bị gán hiệu ứng Silence.
Pale Plague - Tăng sát thương nhận phải và giảm tấn công của tất cả mục tiêu trong phạm vi của Realm of Apathy. Các mục tiêu không phải Cookie sẽ bị giảm tốc độ tấn công. Các Cookie sẽ bị gia tăng thời gian hồi chiêu; và nếu hiệu ứng này bị xoá bỏ hay ngăn cản, thời gian hồi chiêu sẽ bị tăng thêm nữa.
Gloom - Ngăn cản hồi phục và giảm phòng thủ.
Unripe Peach Bao - Nhận sát thương qua một khoảng thời gian ngắn và giảm tốc độ tấn công và tốc độ di chuyển. Tối đa 2 cộng dồn.
Trace of the Wind - (Không thể xoá bỏ) Giảm sát thương gây ra lên các Cookie. Các Cookie hệ Gió sẽ nhận sát thương ít hơn nữa.
Pursuer - Đẩy lùi nhẹ mục tiêu mỗi khi nhận phải một cộng dồn. Gây sát thương chuẩn mỗi khi đạt 3 cộng dồn.
The Destroyer's Gaze - (Không thể xoá bỏ) Mục tiêu sẽ gây sát thương ít hơn lên Burning Spice Cookie. Sát thương nhận từ Burning Spice Cookie sẽ tăng lên.
Spear of Immortality - (Không thể xoá bỏ) Tăng sát thương gây ra bởi Immotal's Retribution của kỹ năng Radiance of the Immortal.
Immortal's Punishment - (Không thể xoá bỏ) Gây sát thương diện rộng nếu như mục tiêu bị hạ gục.
Penumbral Mark - (Không thể xoá bỏ) Giảm phòng thủ và hồi phục, đồng thời tăng sát thương nhận phải. Nếu được gán lên Cookie, nó sẽ giảm thời gian hồi chiêu của Choco Drizzle Cookie khi Cookie này bị hạ gục (lên đến 3 lần mỗi trận), và sẽ chuyển dịch đến Cookie gần nhất. Kỹ năng Choco Penumbra sẽ ưu tiên các mục tiêu có hiệu ứng này.
Taint - Giảm sát thương mục tiêu gây ra. Đồng thời giảm sức mạnh của các hiệu ứng có lợi trên mục tiêu, và khuếch đại các hiệu ứng xấu.
Shards of Light - (Không thể xoá bỏ) Giảm tấn công và sát thương gây ra của mục tiêu.
Poison - Nhận sát thương hệ Độc tố theo thời gian.
Burn - Nhận sát thương hệ Lửa theo thời gian.
Corruption - Nhận sát thương chuẩn theo thời gian.
Zapped - Nhận sát thương hệ Điện theo thời gian và ngăn cản nhận Khiên.
Vampiric Bite - Nhận sát thương theo thời gian. Sát thương nhận phải từ người thi triển kỹ năng sẽ luôn chí mạng.
Awoken - Khi đang dính hiệu ứng Beckoning Dream hay kết thúc hiệu ứng Sleep, mục tiêu sẽ nhận sát thương chuẩn.
Sea Foam - Nhận sát thương hệ Nước theo thời gian.
Data Corruption - Nhận sát thương chuẩn theo thời gian, và giảm Máu tối đa với mỗi nháy.
Overcurrent - Nhận sát thương hệ Điện theo thời gian và ngăn cản nhận Khiên. Có tỷ lệ làm choáng với mỗi nháy, và tăng sát thương hệ Điện nhận phải. Hấp thụ hiệu ứng Zap khi đang kích hoạt.
Taunted - (Không thể xoá bỏ) Ép buộc kẻ địch nhắm các đòn đánh thường và kỹ năng lên người thi triển. Nếu kỹ năng của kẻ địch bị khiêu khích bao gồm nhiều đường đạn, một trong số chúng sẽ ưu tiên nhắm đến người thi triển và các mục tiêu khác sau đó. Nếu kỹ năng của kẻ địch bị khiêu khích không đủ tầm đến người thi triển, kẻ địch sẽ di chuyển để đòn đánh của chúng trúng được người thi triển.
Stun - Không thể di chuyển, thực hiện đòn đánh thường hay kỹ năng.
Shackles - Không thể di chuyển, thực hiện đòn đánh thường hay kỹ năng.
Charm - Không thể di chuyển, thực hiện đòn đánh thường hay kỹ năng.
Silence - Hồi chiêu của kỹ năng bị dừng lại và không thể kích hoạt.
Freeze - Bị đóng băng. Không thể di chuyển, thực hiện đòn đánh thường hay kỹ năng, và hồi chiêu của kỹ năng bị dừng lại và không thể kích hoạt. Gây ra sát thương khi hết hiệu lực.
Void - Giảm phạm vi tấn công, bắt buộc mục tiêu phải di chuyển đến vị trí hàng đầu.
Fear - Không thể thực hiện đòn đánh thường hay kỹ năng. Bắt buộc mục tiêu phải chạy khỏi vị trí ban đầu.
Light Cage - (Không thể xoá bỏ) Bị giam cầm trong chiếc lồng ánh sáng, bất kể khả năng kháng hiệu ứng. Không thể nhận hiệu ứng có lợi hay di chuyển, thực hiện đòn đánh thường hay kỹ năng. Sau khi hết hiệu lực, gây sát thương tỷ lệ với Máu tối đa và làm choáng.
Abyssal Cage - (Không thể xoá bỏ) Bị giam cầm trong quả cầu nước, loại bỏ khiên của mục tiêu. Mục tiêu sẽ mất toàn bộ lượng máu trừ khi được nhận khiên một lần nữa.
Water Cage - Bị giam cầm trong quả cầu nước. Hồi chiêu của kỹ năng bị dừng lại trong khi một phần kháng hiệu ứng của mục tiêu bị bỏ qua và nhận sát thương hệ Nước theo thời gian.
Sleep - Bị ru ngủ. Không thể di chuyển, thực hiện đòn đánh thường hay kỹ năng, và hồi chiêu của kỹ năng bị dừng lại. Nếu mục tiêu đề kháng với hiệu ứng này thì thay vào đó, họ sẽ bị gán hiệu ứng Drowsy, và cuối cùng vẫn sẽ bị ru ngủ sau khi sức đề kháng mất đi.
Paralysis - Giảm tốc độ tấn công và tốc độ di chuyển với mỗi cộng dồn. Sau vài giây, mục tiêu sẽ bị dính hiệu ứng tương tự làm Choáng, vượt qua khả năng kháng gián đoạn của mục tiêu. Có thể cộng dồn vô hạn.
Glitch - Bị gây nhiễu. Không thể di chuyển, thực hiện đòn đánh thường hay kỹ năng, và hồi chiêu của kỹ năng bị dừng lại.
Apathy - (Không thể xoá bỏ) Giảm lượng Máu tối đa của mục tiêu với mỗi nháy.
Cyclone - Bị hất tung. Không thể di chuyển, thực hiện đòn đánh thường hay kỹ năng, và hồi chiêu của kỹ năng bị dừng lại. Bỏ qua hoàn toàn kháng hiệu ứng của mục tiêu.
Puppet Show - (Không thể xoá bỏ) Gán hiệu ứng Shackles và Curse, và tăng lượng sát thương nhận phải. Bỏ qua hoàn toàn kháng hiệu ứng của mục tiêu.
Beckoning Dreams - Thanh trạng thái Mệt Mỏi (Weary) sẽ được tăng lên khi tấn công kẻ địch hoặc nhận sát thương từ chúng. Khi thanh Mệt Mỏi đầy, Cookie sẽ rơi vào trạng thái Ngủ (Asleep). Khi trạng thái Ngủ kết thúc hoặc bị xóa bỏ, Cookie sẽ nhận sát thương chuẩn bằng 7.5% (tối đa 20%) Máu tối đa. Với mỗi cộng dồn tăng thêm của Beckoning Dreams, lượng sát thương chuẩn sẽ tăng lên.
Là hiệu ứng đặc hữu của Chương 15, lục địa Crispia.
Dream of Doom - Thanh trạng thái Mệt Mỏi (Weary) sẽ được tăng lên khi tấn công kẻ địch hoặc nhận sát thương từ chúng. Khi thanh Mệt Mỏi đầy, Cookie sẽ rơi vào trạng thái Ngủ (Asleep). Khi trạng thái Ngủ kết thúc hoặc bị xóa bỏ, Cookie sẽ nhận hiệu ứng Injury -35% Máu tối đa. Với mỗi cộng dồn tăng thêm của Dream of Doom, dung lượng của Injury sẽ tăng thêm.
Là hiệu ứng đặc hữu của Chương 16, lục địa Crispia.
Underwater Domain - Thanh điểm sẽ được tăng lên khi tấn công kẻ địch hoặc nhận sát thương từ chúng. Khi thanh điểm đầy, Cookie sẽ bị giam cầm trong Lồng Nước (Water Cage). Khi Lồng Nước kết thúc hoặc bị xoá bỏ, Cookie sẽ nhận sát thương chuẩn tỷ lệ với Máu tối đa. Với mỗi lần lặp lại, lượng sát thương chuẩn sẽ tăng lên.
Mục tiêu miễn nhiễm với Lồng Nước sẽ thay vào đó sẽ dính hiệu ứng Ướt Sũng (Drenched). Một khi họ mất sức đề kháng, trạng thái Ướt Sũng sẽ chuyển thành Lồng Nước.
Là hiệu ứng đặc hữu trong một số tầng của Tower of Frozen Waves.
Crystalline Radiance - Thanh điểm sẽ được tăng lên khi tấn công kẻ địch hoặc nhận sát thương từ chúng. Khi thanh điểm đầy, Cookie sẽ bị Đóng Băng (Frozen). Khi trạng thái Đóng Băng kết thúc hoặc bị xoá bỏ, Cookie sẽ nhận sát thương chuẩn tỷ lệ với Máu tối đa. Với mỗi lần lặp lại, lượng sát thương chuẩn sẽ tăng lên.
Mục tiêu miễn nhiễm với Đóng Băng sẽ thay vào đó sẽ dính hiệu ứng Lạnh Lẽo (Chilled). Một khi họ mất sức đề kháng, trạng thái Lạnh Lẽo sẽ chuyển thành Đóng Băng.
Là hiệu ứng đặc hữu trong một số tầng của Tower of Frozen Waves.
MONSTERS! - Thanh điểm sẽ được tăng lên khi tấn công kẻ địch. Khi thanh điểm đầy, nó sẽ sinh ra nhiều kẻ địch. Thanh điểm sẽ được lấp đầy ít hơn với những đòn đánh hệ Đất.
Là hiệu ứng đặc hữu của Chương 17, lục địa Crispia.
Data Corruption - Thanh trạng thái Lỗi Sai (Error) sẽ được lấp đầy khi tấn công kẻ địch hoặc nhận sát thương từ chúng. Khi thanh Lỗi Sai đầy, Cookie sẽ rơi vào trạng thái Lỗi Hệ Thống (Glitched). Khi trạng thái Lỗi Hệ Thống kết thúc hoặc bị xóa bỏ, Cookie sẽ nhận hiệu ứng Injury -9% Máu tối đa mỗi giây trong 10 giây. Với mỗi cộng dồn tăng thêm của Data Corruption, dung lượng của Injury sẽ tăng thêm.
Là hiệu ứng đặc hữu của Chương 17 và 18, lục địa Crispia.
Data Copy - Mỗi khi một số kẻ địch sử dụng kỹ năng nhất định hoặc bị tấn công, các Cookie của bạn sẽ nhận điểm Lỗi Sai (Error Points). Khi điểm Lỗi Sai tích lũy đủ, Cookie sẽ nhận trạng thái Lỗi Hệ Thống (Glitched). Khi trạng thái Lỗi Hệ Thống kết thúc hoặc bị xóa, nếu có kẻ địch ở gần, một bản sao của chúng sẽ được tạo ra.
Là hiệu ứng đặc hữu của Chương 18, lục địa Crispia.
Spore Dispersal - Mỗi khi một số kẻ địch sử dụng kỹ năng nhất định hoặc bị tấn công, các Cookie của bạn sẽ nhận điểm Bào Tử (Spore Points). Khi điểm Bào Tử tích lũy đủ, Cookie sẽ nhận trạng thái Nấm Biến Dị (Mushroom Mutation), làm giảm hiệu quả của các hiệu ứng có lợi và tăng lượng sát thương nhận vào. Hiệu ứng này có thể cộng dồn. Khi trạng thái Nấm Biến Dị hết hiệu lực, mục tiêu của nó sẽ phân tán bào tử ra xung quanh họ.
Là hiệu ứng đặc hữu của Chương 1, lục địa Beast-Yeast.
Paper Storm - Thanh điểm Bão Giấy (Paper Storm) sẽ tự động tăng theo thời gian, và tăng thêm mỗi khi một kẻ địch bị hạ gục. Khi thanh điểm đầy, một cơn Bão Giấy sẽ diễn ra. Bão Giấy gây sát thương lên đồng minh và gây hiệu ứng Vampiric Bite. White Lily Cookie, Silverbell Cookie, Mercurial Knight Cookie và Elder Faerie Cookie sẽ nhận ít sát thương hơn từ Bão Giấy.
Là hiệu ứng đặc hữu của Chương 2, lục địa Beast-Yeast.
Gingerbrave and Friends - GingerBrave, Strawberry Cookie, và Wizard Cookie sẽ tham gia trận đấu.
Là hiệu ứng đặc hữu của màn 2-29 và 2-30, lục địa Beast-Yeast.
Anguish - Thanh Đau Đớn (Anguish) sẽ tự động tăng theo thời gian hoặc mỗi khi kẻ địch sử dụng kỹ năng. Khi thanh đầy, Vua Bánh Bao (Dumpling King) sẽ xuất hiện và tấn công các Cookie đồng minh.
Là hiệu ứng đặc hữu của Chương 3, lục địa Beast-Yeast.
Power of Apathy - Kẻ địch được nhận Sức Mạnh của Sự Vô Vi (Power of Apathy), khiến chúng to lớn hơn, tăng tấn công, tốc độ tấn công, và nhận ít sát thương hơn. Khi Cloud Haetae Cookie biến hình thành Haetae, kẻ địch sẽ mất hiệu ứng Sức Mạnh của Sự Vô Vi trong 10 giây. Nếu trong đội có Mystic Flour Cookie, kẻ địch sẽ không còn được cường hóa bởi Sức Mạnh của Sự Vô Vi nữa.
Là hiệu ứng đặc hữu của Chương 3, lục địa Beast-Yeast.
Yin and Yang - Thanh điểm Dương (Yang) sẽ tăng khi kẻ địch tấn công, còn thanh điểm Âm (Yin) sẽ tăng khi đồng minh tấn công hoặc gây sát thương hệ Bóng Tối. Khi thanh điểm Dương đầy, kẻ địch sẽ nhận các hiệu ứng cường hóa. Khi thanh điểm Âm đầy, đồng minh sẽ nhận các hiệu ứng cường hóa. Sử dụng kỹ năng bổ trợ Twin Dragons sẽ tăng nhanh thanh điểm Âm.
Là hiệu ứng đặc hữu của Chương 4, lục địa Beast-Yeast.
Apathy - Các Cookie bị ảnh hưởng bởi hiệu ứng Apathy sẽ nhận sát thương theo thời gian, bằng một phần Máu tối đa mỗi giây. Hiệu ứng này có hiệu lực vĩnh viễn. Peach Blossom Cookie hoặc Mystic Flour Cookie có thể giúp đội hình kháng lại hiệu ứng Apathy.
Là hiệu ứng đặc hữu của Chương 4, lục địa Beast-Yeast.
Land of Spice - Khi kẻ địch nhận sát thương, thanh điểm Gia Vị (Land of Spices) sẽ tăng lên. Khi thanh điểm đầy, Làn Khói Gia Vị (Spice Smog) sẽ xuất hiện, gây sát thương thiêu đốt (Burn) lên Cookie đồng minh và cường hoá kẻ địch. Khi thanh điểm đầy lần tiếp theo, Bão Gia Vị (Spice Storm) sẽ xuất hiện, gây sát thương thiêu đốt mạnh hơn và cường hoá kẻ địch nhiều hơn.
Burning Spice Cookie và Nutmeg Tiger Cookie sẽ làm giảm thanh điểm Gia Vị khi thực hiện các đòn đánh và hoàn toàn miễn nhiễm với Làn Khói Gia Vị và Bão Gia Vị.
Là hiệu ứng đặc hữu của Chương 5, lục địa Beast-Yeast.
Battlefield of Frenzy - Mỗi lần kẻ địch bị hạ gục, các Peppercorn Soldier sẽ tham gia trận đấu. Toàn bộ kẻ địch ngoại trừ sinh vật triệu hồi sẽ trở nên mạnh hơn. Mỗi khi Cookie đồng minh bị hạ gục, các Cookie còn sống sót sẽ trở nên mạnh hơn.
Là hiệu ứng đặc hữu của Chương 5 và 6, lục địa Beast-Yeast.
Forces of Abundance - Khi kẻ địch nhận sát thương, thanh điểm Linh Lực Phồn Thịnh (Forces of Abundance) sẽ tăng lên. Khi thanh điểm đầy, một Quả Cầu Cát sẽ xuất hiện, gây sát thương và làm choáng kẻ địch. Các Golden Cheese Sand Soldier sẽ tham gia trận đấu và hỗ trợ đồng minh. Các Cookie hệ Đất và Nước sẽ kích hoạt Linh Lực Phồn Thịnh nhanh hơn. Golden Cheese Cookie và Smoked Cheese Cookie sẽ lấp đầy thanh điểm nhanh hơn nữa.
Là hiệu ứng đặc hữu của Chương 6, lục địa Beast-Yeast.
Confusion - Tất cả đòn đánh sẽ làm tăng thanh điểm Lú Lẫn (Confusion). Khi thanh điểm đầy, các Cookie sẽ nhận hiệu ứng Méo Mó (Distortion). Ở mức độ Hard, thanh điểm sẽ tự động tăng dần theo thời gian. Hiệu ứng Méo Mó sẽ giảm tấn công của các Cookie đồng minh và khiến họ nhận thêm sát thương chuẩn tỷ lệ với Máu tối đa với mỗi đòn đánh nhận phải. Shadow Milk Cookie và Candy Apple Cookie sẽ được tăng tấn công và hồi phục với mỗi đòn đánh nhận phải.
Là hiệu ứng đặc hữu của Chương 7, lục địa Beast-Yeast.
Domain of Deceit - Thanh điểm Lĩnh Vực Dối Trá (Domain of Deceit) sẽ tự động tăng dần theo thời gian. Khi thanh điểm đầy, các Cookie sẽ nhận hiệu ứng Chiêu Trò Xảo Quyệt (Nasty Trick), làm tăng sát thương nhận phải. Shadow Milk Cookie và Candy Apple Cookie sẽ được giảm sát thương nhận phải.
Là hiệu ứng đặc hữu của Chương 7, lục địa Beast-Yeast.
Curiosity - Thanh điểm Tò Mò (Curiosity) sẽ tăng lên khi các Cookie sử dụng kỹ năng, thu hút sự chú ý của Shadow Milk Cookie và kích hoạt Playtime của hắn khi thanh điểm đầy. Khi đó, các Cookie sẽ bị biến thành các quân cờ, bị giảm kháng sát thương, khuếch đại các hiệu ứng xấu, và trở nên Suy Yếu (Weakened) khi Playtime kết thúc.
Shadow Milk Cookie cùng các đồng minh trung thành của hắn, Candy Apple Cookie và Black Sapphire Cookie, sẽ tăng kích thước và tăng tốc độ tấn công.
Hiệu ứng Lòng Trắc Ẩn (Compassionate): Pure Vanilla Cookie miễn nhiễm với hiệu ứng Playtime, và khi sử dụng kỹ năng, các đồng minh cũng sẽ tạm thời miễn nhiễm.
Là hiệu ứng đặc hữu của Chương 8, lục địa Beast-Yeast.
Hope - Thanh điểm Hy Vọng (Hope) sẽ tăng lên khi các Cookie đồng minh hồi máu. Khi thanh đầy, Ánh Sáng Cứu Rỗi (Light of Salvation) sẽ được kích hoạt. Ánh Sáng Cứu Rỗi sẽ hồi máu và tạo khiên HP.
Nếu Pure Vanilla Cookie (Compassionate) có mặt trong đội, Ánh Sáng Cứu Rỗi sẽ đọng lại trên mặt đất. Nếu được đồng minh thu thập, nó sẽ hồi máu, tạo khiên HP, và ban hiệu ứng Ánh Sáng Cứu Rỗi: mỗi đòn đánh sẽ gây sát thương tỷ lệ với Máu của mục tiêu, đồng thời hồi máu dựa trên chỉ số tấn công.
Nếu bị kẻ địch thu thập, nó sẽ gây sát thương diện rộng và giảm sát thương gây ra của kẻ địch.
Là hiệu ứng đặc hữu của Chương 8, lục địa Beast-Yeast.
Rationalization - Thanh điểm Hợp Lý Hoá (Rationalization) sẽ tăng lên khi các Cookie đồng minh bị trúng đòn. Khi thanh điểm đầy, hiệu ứng Hợp Lý Hoá sẽ được kích hoạt. Ở mức độ Hard, thanh điểm này sẽ tự động tăng lên theo thời gian. Eternal Sugar Cookie và Pavlova Cookie sẽ được tăng Tấn công và Tốc độ tấn công, đồng thời thời gian hồi chiêu của họ sẽ được làm mới. Các Cookie khác sẽ bị giảm tấn công, tốc độ tấn công và kháng sát thương, đồng thời hồi chiêu kỹ năng của họ sẽ bị tạm dừng.
Eternal Sugar Cookie's Blessings - Thu thập các Trái Tim Đỏ bằng cách đánh bại kẻ địch trong trận chiến. Sau khi thu được 10 Trái Tim Đỏ, Phước Lành của Eternal Sugar Cookie sẽ kích hoạt Chế độ Bùng Nổ (Blast Mode), đẩy lùi kẻ địch khỏi đường đi của toàn đội. Nếu Eternal Sugar Cookie có mặt trong đội, thời gian của Chế độ Bùng Nổ sẽ được kéo dài.
Reveral - Avatar of Destiny sẽ nhận một cộng dồn hiệu ứng này khi dính phải một hiệu ứng xấu. Mỗi cộng dồn sẽ tăng tấn công và kháng sát thương của Avatar of Destiny. Kích hoạt hiệu ứng Destiny: Reversal sau khi đạt tối đa cộng dồn. Tối đa 3 cộng dồn.
Indestructible - Không thể bị phá huỷ cho đến khi rào chắn bị tiêu huỷ.
Damage Reflection - Sát thương nhận vào sẽ phản lại kẻ tấn công.
Frenzy - Tăng chỉ số tấn công và tốc độ tấn công.
Non-CRIT DMG Down - Giảm lượng sát thương nhận vào từ các đòn đánh không chí mạng.
Power of Apathy - (Không thể xoá bỏ) Kẻ địch gia tăng kích thước, tăng tấn công và tốc độ tấn công, và giảm sát thương nhận vào. Có thể bị xoá bỏ bởi sự hiện diện của Cloud Haetae Cookie hay Mystic Flour Cookie.
Yin Effect - (Không thể xoá bỏ) Kẻ địch tăng tấn công và kháng sát thương, giảm sát thương hệ Bóng Tối nhận vào trong 10 giây. Tất cả hiệu ứng, ngoại trừ kháng sát thương hệ Bóng Tối, sẽ được gia tăng ở các độ khó cao hơn.
Yang Effect - (Không thể xoá bỏ) Đồng minh tăng tấn công và kháng sát thương, tăng sát thương hệ Bóng Tối gây ra, và hấp thụ nhiều Máu hơn từ Darkness Absorption trong 10 giây. Tất cả hiệu ứng, ngoại trừ kháng sát thương, sẽ được gia tăng ở các độ khó cao hơn.
Spice Smog - ???
Spice Storm - ???
Light of Salvation - ???
Enemies' Max HP Up - Máu tối đa của toàn bộ kẻ địch được tăng lên.
Enemies' DEF Up - Phòng thủ của toàn bộ kẻ địch được tăng lên.
Enemies' ATK SPD Up - Tốc độ tấn công của toàn bộ kẻ địch được tăng lên.
HP Shield - Toàn bộ kẻ địch nhận Khiên hấp thụ sát thương tỷ lệ với Máu tối đa.
Hit Shield - Toàn bộ kẻ địch nhận Khiên hấp thụ một số lượng đòn đánh nhất định.
Hit Shield - Toàn bộ kẻ địch nhận Khiên hấp thụ một số lượng đòn đánh nhất định.
Enemies' Debuff Resist Up - Kháng hiệu ứng của toàn bộ kẻ địch được tăng lên.
Immunity - Toàn bộ kẻ địch ngăn cản các hiệu ứng xấu có thể xoá bỏ áp dụng lên bản thân.
Movement-impairment Immunity - Toàn bộ kẻ địch miễn nhiễm với các hiệu ứng tác động đến khả năng di chuyển.
Interruption Immunity - Toàn bộ kẻ địch miễn nhiễm với các hiệu ứng gây gián đoạn.
Sinister Presence - Gán hiệu ứng Poison mỗi 5 giây. Sát thương từ hiệu ứng này tỷ lệ với chỉ số tấn công của các đồng minh.