Độ hiếm: Epic
Vai trò: Hỗ trợ (Support)
Vị trí trong đội hình: Hàng giữa (Middle)
Nguyên tố: ☠︎Độc tố
Những viên đá Sapphire đen xuất hiện trên chiến trường và sẽ phát nổ sau một khoảng thời gian nhất định, gắn hiệu ứng Độc Dược (Poison), làm tăng cường các hiệu ứng bất lợi và sát thương nguyên tố Độc tố . Ngoài ra, các viên đá này sẽ giảm DEF của kẻ địch tùy thuộc vào số lượng Cookies thuộc hệ Độc tố trong đội, bao gồm cả Black Sapphire Cookie. Các viên đá cũng sẽ hồi phục cho tất cả Cookie hệ Độc tố và tăng chỉ số kháng sát thương của chúng. Black Sapphire Cookie sẽ gia tăng sát thương nguyên tố Độc tố miễn là anh ta có mặt trên chiến trường. Hiệu ứng bổ trợ Tam tấu Lừa lọc (Deceitful Trio) sẽ kích hoạt bán phần khi vào trận cùng Candy Apple Cookie, và sẽ kích hoạt đầy đủ khi vào trận cùng Shadow Milk Cookie.
✦ Sát thương của hiệu ứng Độc Dược: ☠︎3.5% mỗi 0.3 giây cho mỗi cộng dồn Độc Dược trong 12 giây (giới hạn ở 44.6%)
✦ Khuếch Đại Hiệu Ứng Xấu: +25.0% trong 15 giây; tích lũy tối đa x1 cộng dồn
✦ Tăng cường Sát thương hệ Độc tố nhận phải (Kẻ địch): +25.0% trong 10 giây; tích lũy tối đa x1 cộng dồn
✦ DEF: -20.0% trong 15 giây cho mỗi Cookie thuộc hệ Độc tố trong đội (giới hạn ở mức 80.0%)
✦ Hồi phục: 103.5% ATK
✦ Kháng Sát thương: +25.0% trong 10 giây; tích lũy tối đa x1 cộng dồn
✦ Tăng cường Sát thương hệ Độc tố gây ra (Đồng đội): +35.0% miễn là Black Sapphire Cookie có mặt trên chiến trường
Tam Tấu Dối Trá
✦ Kích hoạt khi vào trận cùng Candy Apple Cookie:
✦ Các đòn tấn công thường của Candy Apple Cookie sẽ đẩy lùi kẻ địch
✦ Hồi phục (Shadow Milk Cookie và Candy Apple Cookie): 167.8% ATK khi sử dụng kỹ năng
✦ Kích hoạt khi vào trận cùng Shadow Milk Cookie và Candy Apple Cookie:
✦ Sát thương của hiệu ứng Độc Dược +1 cộng dồn: ☠︎70.6% sát thương mỗi 0.2 giây trong 12 giây
⟡ Có khả năng gây sát thương hệ Độc tố, tăng cường sát thương hệ Độc tố, gắn được nhiều cộng dồn Độc Dược, hồi máu cho các cookie hệ Độc tố.
⟡ Nếu đi cặp với Candy Apple và Shadow Milk thì sát thương hệ Độc tố sẽ được tăng lên rất nhiều.
⟡ Hồi chiêu trong trận cơ bản: 15 giây
⟡ Hồi chiêu đầu trận cơ bản: 5 giây
⟡ Black Sapphire được sử dụng hầu hết trong đội hình đánh Boss Rồng (Red Velvet Dragon) với bộ trang bị phụ thuộc một phần vào cookie tuyến đầu (Dark Choco/Rebel/Matcha)
⟡ Với đội hình có Choco, Black Sapphire sử dụng bộ topping CRIT (Apple) để tận dụng tối ưu các hiệu ứng từ Dark Choco, các dòng phụ tập trung vào CRIT, ATK, CD. Một điều cần lưu ý là Black Sapphire phải nằm trong 2 cookie có ATK cao nhất đội hình (cùng với Prune Juice Cookie) để hưởng lợi từ Treasure Dream Conductor's Whistle.
⟡ Với đội hình có Rebel hay Matcha, Black Sapphire còn có thể sử dụng topping ATK (Raspberry), các dòng phụ vẫn tập trung vào CRIT, ATK, CD. Ngoài ra tuỳ thuộc vào mỗi người chơi còn có thể dùng bộ topping mix, miễn là tối ưu được sát thương tổng của đội hình.
⟡ Qua nhiều thực nghiệm cũng như kinh nghiệm của các người chơi khác, mình đánh giá beascuit có 4 dòng Poison DMG sẽ cho hiệu quả cao hơn rất nhiều so với 4 dòng CD hay các dạng khác.
⟡ Black Sapphire hiện đang là chủ lực trong đội hình đánh Boss Rồng, với sát thương mỗi vé có thể lên đến 12-15 tỉ tuỳ người chơi.
⟡ Anh ta còn có thể tham gia vào các chế độ hoặc sự kiện giới hạn mà cần đến sát thương hệ Độc tố.