LUYỆN ĐỌC HIỂU TOCFL A2 VOL 1
(一)
曾有一項調查發現,很多員工生病的時候不敢請假,因為他們擔心老闆會不高興,覺得他們沒有責任感。有人認為,員工會這麼想是公司的責任。一個好的公司應該能照顧員工,而不是讓他們拿健康去換錢。因此,讓員工有幸福感,應該是未來企業努力的方向。
46. 這篇文章說了什麼內容?
(A)老闆應該給員工多一點兒假
(B)常關心別人的人更有責任感
(C)對公司有意見要勇敢說出來
(D)照顧身體比認真工作更重要
(一)
曾有一项调查发现,很多员工生病的时候不敢请假,因为他们担心老板会不高兴,觉得他们没有责任感。有人认为,员工会这么想是公司的责任。一个好的公司应该能照顾员工,而不是让他们拿健康去换钱。因此,让员工有幸福
感,应该是未来企业努力的方向。
46. 这篇文章说了什么内容?
(A)老板应该给员工多一点儿假
(B)常关心别人的人更有责任感
(C)对公司有意见要勇敢说出来
(D)照顾身体比认真工作更重要
(Yī)
Céng yǒu yí xiàng diàochá fāxiàn,hěn duō yuángōng shēngbìng de shíhòu bù gǎn qǐngjià,yīnwèi tāmen dānxīn lǎobǎn huì bù gāoxìng,juéde tāmen méi yǒu zérèngǎn。Yǒu rén rènwéi,yuángōng huì zhème xiǎng shì gōngsī de zérèn。Yí gè hǎo de gōngsī yīnggāi néng zhàogù yuángōng,ér bú shì ràng tāmen ná jiànkāng qù huàn qián。Yīncǐ,ràng yuángōng yǒu xìngfúgǎn,yīnggāi shì wèilái qǐyè nǔlì de fāngxiàng。
Từng có 1 cuộc điều tra phát hiện rằng, nhiều nhân viên lúc bị bệnh không dám xin nghỉ, vì họ lo ông chủ sẽ không vui, cảm thấy họ không có trách nghiệm.Có người cho rằng, nhân viên có thể nghĩ như vậy là trách nhiệm của công ty. Một công ty tốt, nên có khả năng chăm sóc nhân viên, chư không phải để họ lấy sức khỏe ra để đổi lấy tiền.Vì vậy, để nhân viên có cảm giác hạnh phúc, nên là phương hướng nổ lực của các doanh nghiệp trong tương lai
46. Zhè piān wénzhāng shuō le shénme nèiróng?
Bài văn này nói lên nội dung gì?
(A) Lǎobǎn yīnggāi gěi yuángōng duō yì diǎnr jià
Ông chủ nên cho nhân viên nhiều phép nghỉ hơn
(B) Cháng guānxīn biérén de rén gèng yǒu zérèngǎn
Người thường quan tâm người khá thì có trách nhiệm hơn
(C) Duì gōngsī yǒu yìjiàn yào yǒnggǎn shuō chūlái
Có ý kiến với công ty nên dũng cảm nói ra
(D) Zhàogù shēntǐ bǐ rènzhēn gōngzuò gèng zhòngyào
Chăm sóc sức khỏe quan trọng hơn làm việc nghiêm túc
(二)
如果你每天都覺得身體很累,有一份報告或許可以告訴你原因。這份報告
提到了下面幾種可能:不愛運動、水喝得不夠多、總是把事情想得太壞、不吃早餐、吃太多沒營養的食物等。以上幾點,只要簡單思考一下自己符合了幾項,再試著做出一些改變,想讓自己更健康一點也不難。
47. 在改善健康方面,下面哪一個是作者的建議?
( A) 要培養運動的好習慣
( B) 想要吃什麼就吃什麼
( C) 平常應該多做點好事
( D)吃早餐以後不要喝水
(二)
如果你每天都觉得身体很累,有一份报告或许可以告诉你原因。这份报告
提到了下面几种可能:不爱运动、水喝得不够多、总是把事情想得太坏、不吃早餐、吃太多没营养的食物等。以上几点,只要简单思考一下自己符合了几项,再试着做出一些改变,想让自己更健康一点也不难。
47. 在改善健康方面,下面哪一个是作者的建议?
( A) 要培养运动的好习惯
( B) 想要吃什么就吃什么
( C) 平常应该多做点好事
( D)吃早餐以后不要喝水
(Èr)
Rúguǒ nǐ měitiān dōu juéde shēntǐ hěn lèi, yǒu yí fèn bàogào huòxǔ kěyǐ gàosu nǐ yuányīn.Zhè fèn bào gàotí dào le xiàmiàn jǐ zhǒng kěnéng:Bú ài yùndòng, shuǐ hē de bú gòu duō,zǒng shì bǎ shìqíng xiǎng de tài huài,bù chī zǎocān, chī tài duō méi yíngyǎng de shíwù děng.Yǐshàng jǐ diǎn, zhǐyào jiǎndān sīkǎo yíxià zìjǐ fúhé le jǐ xiàng,zài shì zhe zuò chū yìxiē gǎibiàn, xiǎng ràng zìjǐ gèng jiànkāng yìdiǎn yě bù nán.
Nếu bạn mỗi ngày đều cảm thấy cơ thể mệt mỏi, có 1 bài báo cáo không chừng có thể nói cho bạn biết nguyên nhânBài báo cáo này nhắc đến mấy loại khả năng dưới đâyKhông thích vận động, nước uống không đủ nhiều,luôn suy nghĩ sự việc quá xấu (tiêu cực)Không ăn sáng, ăn quá nhiều thức ăn không có dinh dưỡng vân vân.Mấy mục điểm ở trên, chỉ cần suy nghĩ đơn giản một chút xem bản thân phù hợp mấy mục, rồi thử thực hiện một số thay đổi, muốn cho mình khỏe mạnh hơn không khó tý nào cả.
47. Zài gǎishàn jiànkāng fāngmiàn, xiàmiàn nǎ yí gè shì zuòzhě de jiànyì?
Ở phương diện cải thiện sức khỏe, mục nào dưới đây là kiến nghị của tác giả
(A) Yào péiyǎng yùndòng de hǎo xíguàn
Phải nuôi dưỡng thói quen tốt là vận động
(B) Xiǎng yào chī shénme jiù chī shénme
Muốn ăn gì thì ăn nấy
(C) Píngcháng yīnggāi duō zuò diǎn hǎoshì
Bình thường nên làm nhiều việc tốt một chút
(D) Chī zǎocān yǐhòu bùyào hē shuǐ
Sau khi ăn sáng không nên uống nước
(三)
從前有一個地方很久都不下雨,人們不管怎麼求雨都沒有用。有一次,他們從很遠的地方, 請來一位有智慧的老人,希望他可以幫幫忙。老人在附近走了走、看了看,然後告訴他們,請蓋一間小屋,讓他住進去三天, 三天當中,他任何人都不見。結果,三天後真的下雨了。大家都問他是怎麼做到的,他只回答, 只要自己的心安靜了,外面就安靜了,所以下雨了。
48. 這個故事告訴了我們什麼事?
( A) 先照顧自己, 才能幫助別人
( B) 想改變環境, 就先改變心情
( C) 年輕人應該要學會尊敬老人
( D) 聰明的人知道什麼時候下雨
(三)
从前有一个地方很久都不下雨,人们不管怎么求雨都没有用。有一次,他们从很远的地方, 请来一位有智慧的老人,希望他可以帮帮忙。老人在附近走了走、看了看,然后告诉他们,请盖一间小屋,让他住进去三天, 三天当中,他任何人都不见。结果,三天后真的下雨了。大家都问他是怎么做到的,他只回答, 只要自己的心安静了,外面就安静了,所以下雨了。
48. 这个故事告诉了我们什么事?
( A) 先照顾自己, 才能帮助别人
( B) 想改变环境, 就先改变心情
( C) 年轻人应该要学会尊敬老人
( D) 聪明的人知道什么时候下雨
(Sān)
Cóngqián yǒu yí gè dìfāng hěnjiǔ dōu bú xià yǔ, rénmen bùguǎn zěnme qiú yǔ dōu méiyǒu yòng. Yǒu yí cì, tāmen cóng hěn yuǎn de dìfāng, qǐng lái yí wèi yǒu zhìhuì de lǎorén, xīwàng tā kěyǐ bāng bāngmáng. Lǎorén zài fùjìn zǒule zǒu, kànle kàn, ránhòu gàosù tāmen, qǐng gài yì jiān xiǎowū, ràng tā zhù jìnqù sān tiān, sān tiān dāngzhōng,tā rènhé rén dōu bú jiàn. Jiéguǒ, sān tiān hòu zhēn de xià yǔ le. Dàjiā dōu wèn tā shì zěnme zuò dào de, tā zhǐ huídá, zhǐyào zìjǐ de xīn ānjìngle, wàimiàn jiù ānjìngle, suǒyǐ xià yǔle.
Trước kia có một nơi nọ rất lâu không có mưa, người ta cho dù cầu mưa kiểu gì cũng đều vô dụng. Có một lần, họ từ một nơi rất xa, mời đến một ông lão có trí tuệ, mong ong ấy có thể giúp đỡ. Ông lão đi rão gần đó, xem thử tình hình, sau đó nói với họ, kêu họ xây một căn nhà nhỏ, để ông ấy vào ở 3 ngày, trong 3 ngày này, ông ấy không gặp bất kì ai. Kết quả là, sau qua ngày thì thật có mưa rồi. Mọi người đều hỏi ông làm sao làm được vậy, ông chỉ trả lời, chỉ cần tâm mình yên tĩnh rồi bên ngoài cũng yên tĩnh rồi, vì vậy sẽ mưa thôi.
48. Zhège gùshì gàosùle wǒmen shénme shì?
Câu chuyện này nói cho chũng ta việc gì?
(A) Xiān zhàogù zìjǐ, cáinéng bāngzhù biérén
Chăm sóc mình trước, mới có thể giúp được người khác
(B) Xiǎng gǎibiàn huánjìng, jiù xiān gǎibiàn xīnqíng
Muốn thay đổi môi trường, thì phải thay đổi tâm trạng
(C) Niánqīng rén yīnggāi yào xuéhuì zūnjìng lǎorén
Người trẻ nên học cách tôn trọng người già
(D) Cōngmíng de rén zhīdào shénme shíhòu xià yǔ
Người thông minh biết khi nào sẽ mưa
(四)
說到錢,每個人對它的想法、使用方式和重視程度都不一樣。有人說:「錢是沒有性格的,它在誰的手上就像誰」。這句話說得很有道理,人們因為對錢的看法不同, 而選擇不同的生活方式。比方說,有的人喜歡看到銀行裡的數字不斷增加,所以每天努力工作,很少花錢;有的人覺得錢只要夠用就好,不必太在意工作,因為「自己的時間」,也是一種看不到的「 錢」。
49. 這段話說了下面哪件事?
( A)錢比什麼都重要
( B) 錢可以解決所有事情
( C)人人有自己對錢的看法
( D)錢得放在銀行裡才有價值
(四)
说到钱,每个人对它的想法、使用方式和重视程度都不一样。有人说:「钱是没有性格的,它在谁的手上就像谁」。这句话说得很有道理,人们因为对钱的看法不同, 而选择不同的生活方式。比方说,有的人喜欢看到银行里的数字不断增加,所以每天努力工作,很少花钱;有的人觉得钱只要够用就好,不必太在意工作,因为「自己的时间」,也是一种看不到的「 钱」。
49. 这段话说了下面哪件事?
( A)钱比什么都重要
( B) 钱可以解决所有事情
( C)人人有自己对钱的看法
( D)钱得放在银行里才有价值
(Sì)
Shuō dào qián, měi gè rén duì tā de xiǎngfǎ, shǐyòng fāngshì hé zhòngshì chéngdù dōu bù yíyàng. Yǒurén shuō:`Qián shì méiyǒu xìnggé de, tā zài shéi de shǒu shàng jiù xiàng shéi'. Zhè jù huàshuō de hěn yǒu dàolǐ, rénmen yīnwèi duì qián de kànfǎ bùtóng, ér xuǎnzé bu tóng de shēnghuó fāngshì. Bǐfāng shuō, yǒu de rén xǐhuān kàn dào yínháng lǐ de shùzì búduàn zēngjiā, suǒyǐ měitiān nǔlì gōngzuò, hěn shǎo huā qián; yǒu de rén juéde qián zhǐyào gòu yòng jiù hǎo, búbì tài zàiyì gōngzuò, yīnwèi `zìjǐ de shíjiān', yěshì yì zhǒng kàn bú dào de `qián'.
Nói đến tiền, cách suy nghĩ, sử dụng và mức độ coi trọng của mỗi người đều khác nhau. Có người nó: “Tiền không có tính cách, nó ở trên tay ai thì sẽ giống người đó”. Câu nói này rất có lý, người ta vì có cách nhìn đồng tiền khác nhau, nên chọn cách sống không giống nhau. Ví dụ nói, có người thích số tiền trong ngân hàng liên tục tang lên, cho nên mỗi ngày nổ lực làm việc, rất ít dùng tiền; có người cảm thấy tiền chỉ cần đủ dùng là được, không cần thiết quá để ý công việc, bởi vì thời gian của bản thân, cũng là một loại “tiền” không thấy được.
49. Zhè duàn huà shuōle xiàmiàn nǎ jiàn shì?
Đoạn văn này nói việc gì dưới đây?
(A) Qián bǐ shénme dōu zhòngyào
Tiền quan trọng hơn mọi thứ
(B) Qián kěyǐ jiějué suǒyǒu shìqíng
Tiền có thể giải quyết mọi việc
(C) Rén rén yǒu zìjǐ duì qián de kànfǎ
Mỗi người đều có cách nhìn riêng về tiền
(D) Qián děi fàng zài yínháng lǐ cái yǒu jiàzhí
Tiền phải để ở ngân hàng mới có giá trị
(五)
以前,電影院的門口常常出現一個牌子,要觀眾別帶外面買的食物進去,如果想吃東西,只能買電影院裡賣的食物。後來,新聞說,觀眾其實可以拒絕配合這些電影院的規矩。說到這個問題,我認為, 電影院的要求不是沒有道理,因為電影結束以後, 他們還得打掃那些垃圾。其次,如果有人帶了一些有奇怪味道的食物進電影院,也很容易影響其他看電影的人。
50. 作者對在電影院裡吃東西的行為怎麼看?
( A)應該要避免吃有特別味道的東西
( B)覺得吃什麼東西都是個人的自由
( C)認為電影院的要求沒有任何道理
( D)看電影的人都有責任要打掃垃圾
(五)
以前,电影院的门口常常出现一个牌子,要观众别带外面买的食物进去,如果想吃东西,只能买电影院里卖的食物。后来,新闻说,观众其实可以拒绝配合这些电影院的规矩。说到这个问题,我认为, 电影院的要求不是没有道理,因为电影结束以后, 他们还得打扫那些垃圾。其次,如果有人带了一些有奇怪味道的食物进电影院,也很容易影响其他看电影的人。
50. 作者对在电影院里吃东西的行为怎么看?
( A)应该要避免吃有特别味道的东西
( B)觉得吃什么东西都是个人的自由
( C)认为电影院的要求没有任何道理
( D)看电影的人都有责任要打扫垃圾
(Wǔ)
Yǐqián, diànyǐngyuàn de ménkǒu chángcháng chūxiàn yí gè páizi, yào guānzhòng bié dài wàimiàn mǎi de shíwù jìnqù, rúguǒ xiǎng chī dōngxī, zhǐ néng mǎi diànyǐngyuàn lǐ mài de shíwù. Hòulái, xīnwén shuō, guānzhòng qíshí kěyǐ jùjué pèihé zhèxiē diànyǐngyuàn de guījǔ. Shuō dào zhège wèntí, wǒ rènwéi, diànyǐngyuàn de yāoqiú bú shì méiyǒu dàolǐ, yīnwèi diànyǐng jiéshù yǐhòu, tāmen hái děi dǎsǎo nàxiē lèsè. Qícì, rúguǒ yǒurén dàile yì xiē yǒu qíguài wèidào de shíwù jìn diànyǐngyuàn, yě hěn róngyì yǐngxiǎng qítā kàn diànyǐng de rén.
Hồi trước, trước cổng rạp phim thường xuất hiện một bảng báo, yêu cầu khách xem đừng đem thức ăn bên ngoài vào, nếu muốn ăn đồ ăn, chỉ có thể mua thức ăn bán trong rạp. Sau này, báo nói, khách xem thật ra có thể từ chối phối hợp những quy định này. Nói đến việc này, tôi cho rằng, những yêu cầu của rạp phim không phải không có lý, bởi vì sau khi hết phim, họ còn phải quét dọn mớ rác đó. Thêm nữa, nếu có người mang đồ ăn có mùi kì cục vào rạp, sẽ dễ ảnh hưởng đến người xem phim khác.
50. Zuòzhě duì zài diànyǐngyuàn lǐ chī dōngxī de xíngwéi zěnme kàn?
Tác giả thấy hành vi ăn đồ ăn trong rạp phim như thế nào?
(A) Yīnggāi yào bìmiǎn chī yǒu tèbié wèidào de dōngxī
Nên tránh ăn đồ ăn có mùi đặc biệt
(B) Juéde chī shénme dōngxī dōu shì gèrén de zìyóu
Cảm thấy ăn gì là tự do cá nhân
(C) Rènwéi diànyǐngyuàn de yāoqiú méiyǒu rènhé dàolǐ
Cho rằng yêu cầu của rạp phim không có lý gì cả
(D) Kàn diànyǐng de rén dōu yǒu zérèn yào dǎsǎo lèsè
Người xem phim đều có trách nhiệ