TIẾNG HOA ĐƯƠNG ĐẠI BÀI 14:
THỜI TIẾT LẠNH NHƯ VẬY !
天氣這麼冷
天气这么冷
TIẾNG HOA ĐƯƠNG ĐẠI BÀI 14:
THỜI TIẾT LẠNH NHƯ VẬY !
天氣這麼冷
天气这么冷
ĐỐI THOẠI 01:
Duìhuà yī:
Wàimiàn fēng zhème dà。Wǒ juéde jīntiān bǐ zuótiān lěng。
Bên ngoài gió lớn như vậy. Tôi cảm thấy hôm nay lạnh hơn hôm qua.
Táiwān huì bú huì xià xuě?
Đài Loan có tuyết rơi không?
Hěn gāo de shān huì xià xuě。Yù shān cháng xià xuě。
Núi cao sẽ có tuyết rơi. Núi Ngọc thường có tuyết rơi.
Měiguó ne?Kāishǐ xià xuě le ba?
Nước Mỹ thì sao? Bắt đầu có tuyết rơi chưa?
Hái méi yǒu。Měinián chābùduō shí èr yuè kāishǐ。
Chưa. Mỗi năm khoảng tháng 12 bắt đầu.
Xià xuě de de shíhòu wǒ cháng qù shānshàng huáxuě。
Lúc tuyết rơi tôi thường đi lên núi trượt tuyết.
Wǒ pà lěng。Wǒ bǐjiào xǐhuān chūntiān。
Tôi sợ lạnh. Tôi thích mùa xuân hơn.
Chūntiān bú cuò。Tiānqì hěn shūfú。
Mùa xuân khá lắm. Thời tiết rất thoải mái.
Wǒ qùnián wǔ yuè zài Niǔyuē wán le liǎng gè xīng qí。
Tôi tháng 5 năm rồi đã ở New York chơi 2 tuần.
Nà gè shíhòu,tiānqì hěn hǎo, fēngjǐng yě hěn piàoliàng.
Lúc đó, thời tiết rất tốt, phong cảnh cũng rất đẹp.
Wǒ wán de fēicháng kāixīn。
Tôi chơi rất là vui.
Wǒ zài Táiwān zhù le bàn nián duō le,yǒu yì diǎn xiǎngjiā。
Tôi sống ở Đài Loan hơn nửa năm rồi, có chút nhớ nhà.
Xīnnián kuài dào le,xiǎng huíqù kàn fùmǔ ma?
Năm mới sắp đến rồi, có muốn đi về thăm ba mẹ không?
Wǒ dǎsuàn shíèr yuèdǐ huíqù。Xiǎng gēn wǒ qù Měiguó wán ma?
Tôi dự định cuối tháng 12 đi về. Muốn cùng tôi đi Mỹ chơi không?
Dōngtiān tài lěng le。Bú guò,wǒ xiǎng míngnián qiūtiān qù kàn hóngyè。
Mùa đông lạnh quá à. Nhưng mà, tôi định mùa thu năm tới đi xem lá đỏ.
Duì le,nǐ shénme shíhòu huílái?
Đúng rồi, khi nào bạn quay lại?
Yīnwèi wǒmen zhǐ fàng shí tiān de jià,suǒyǐ yī yuè wǔ hào huílái。
Bởi vì chúng ta chỉ được nghỉ 10 ngày, cho nên ngày 5 tháng 1 tôi sẽ quay lại.
CHỮ GIẢN THỂ:
对话一:
外面风这么大。我觉得今天比昨天冷。
台湾会不会下雪?
很高的山会下雪。玉山常下雪。
美国呢?开始下雪了吧?
还没有。每年差不多十二月开始。
下雪的时候我常去山上滑雪。
我怕冷。我比较喜欢春天。
春天不错。天气很舒服。
我去年五月在纽约玩了两个星期。
那个时候,天气很好,风景也很漂亮。
我玩得非常开心。
我在台湾住了半年多了,有一点想家。
新年快到了,想回去看父母吗?
我打算十二月底回去。想跟我去美国玩吗?
冬天太冷了。不过,我想明年秋天去看红叶。
对了,你什么时候回来?
因为我们只放十天的假,所以一月五号回来。
CHỮ PHỒN THỂ:
對話一:
外面風這麽大。我覺得今天比昨天冷。
臺灣會不會下雪?
很高的山會下雪。玉山常下雪。
美國呢?開始下雪了吧?
還沒有。每年差不多十二月開始。
下雪的時候我常去山上滑雪。
我怕冷。我比較喜歡春天。
春天不錯。天氣很舒服。
我去年五月在紐約玩了兩個星期。
那個時候,天氣很好,風景也很漂亮。
我玩得非常開心。
我在臺灣住了半年多了,有一點想家。
新年快到了,想回去看父母嗎?
我打算十二月底回去。想跟我去美國玩嗎?
冬天太冷了。不過,我想明年秋天去看紅葉。
對了,你什麽時候回來?
因爲我們只放十天的假,所以一月五號回來。
TỪ MỚI 01:
ĐỐI THOẠI 02:
Duìhuà èr:
Rú yù,yǔ xià de zhè me dà,nǐ zěn me méi dài sǎn ne?
Như Ngọc, mua lớn như vậy, sao bạn không mang dù theo vậy?
Wǒ zuó tiān dài le,kě shì,jīn tiān wàng le dài。
Tôi hôm qua có mang theo, nhưng mà, hôm nay quên rồi.
Tái fēng kuài yào lái le。
Bão sắp đến rồi.
Wǒ yǐ jīng tīng shuō le。
Tôi đã nghe nói rồi.
Zhè lǐ měi nián xià tiān dōu yǒu tái fēng。
Ở đây mỗi năm mùa hè đều có bão.
Tái fēng lái de shí hòu,fēng hé yǔ dōu hěn dà。Zuò shén me dōu hěn bù fāng biàn。
Lúc bão tới, gió với mua đều rất lớn. Làm cái gì đều rất bất tiện.
Shì a。Nǎ lǐ dōu shī shī de,zhēn tǎo yàn。
Phải. Ở đâu cũng ẩm ướt, thật đáng ghét.
Diàn shì xīn wén shuō,zhè cì de tái fēng huì bǐ shàng cì de gèng dà。Qǐng dà jiā duō xiǎo xīn。
Tin tức trên tivi nói, bão lần này sẽ còn lớn hơn lần trước. Kêu mọi người hãy cẩn thận hơn.
Xī wàng zhè cì de méi yǒu shàng cì de nà me kě pà。
Hi vọng lần này không có đáng sợ như lần trước.
Rú yù,nǐ kàn,yǔ tíng le。
Như Ngọc, bạn xem, mưa tạnh rồi.
Tài hǎo le,xiè xiè nǐ de sǎn。Zài jiàn!
Tốt quá, cảm hơn dù của bạn. Tạm biệt !
Bú kè qì!Xiǎo xīn màn zǒu。
Đừng khách sáo ! Đi từ từ cẩn thận thôi.
CHỮ GIẢN THỂ:
对话二:
如玉,雨下得这么大,你怎么没带伞呢?
我昨天带了,可是,今天忘了带。
台风快要来了。
我已经听说了。
这里每年夏天都有台风。台风来的时候,风和雨都很大。做什么都很不方便。
是啊。哪里都湿湿的,真讨厌。
电视新闻说,这次的台风会比上次的更大。请大家多小心。
希望这次的没有上次的那么可怕。
如玉,你看,雨停了。
太好了,谢谢你的伞。再见!
不客气!小心慢走。
CHỮ PHỒN THỂ:
對話二:
如玉,雨下得這麽大,你怎麽沒帶傘呢?
我昨天帶了,可是,今天忘了帶。
颱風快要來了。
我已經聽說了。
這裏每年夏天都有颱風。颱風來的時候,風和雨都很大。做什麽都很不方便。
是啊。哪裏都濕濕的,真討厭。
電視新聞說,這次的颱風會比上次的更大。請大家多小心。
希望這次的沒有上次的那麽可怕。
如玉,你看,雨停了。
太好了,謝謝你的傘。再見!
不客氣!小心慢走。
TỪ MỚI 02: