TIẾNG HOA ĐƯƠNG ĐẠI BÀI 12
Ở ĐÀI LOAN HỌC TIẾNG TRUNG BAO LÂU?
在臺灣學多久的中文
在台湾学多久的中文
TIẾNG HOA ĐƯƠNG ĐẠI BÀI 12
Ở ĐÀI LOAN HỌC TIẾNG TRUNG BAO LÂU?
在臺灣學多久的中文
在台湾学多久的中文
ĐỐI THOẠI 01:
Duì huà yī:
Ān tóng,nǐ jì huà zài Tái wān xué duō jiǔ de zhōng wén?
An Đồng, bạn kế hoạch ở Đài Loan học tiếng Trung bao lâu?
Wǔ nián。
5 năm.
Wèi shén me yào zhè me jiǔ de shí jiān?
Tại sao cần thời gian lâu như vậy?
Wǒ xiān zài yǔ yán zhōng xīn niàn yì nián,zài niàn sì nián dà xué。Suǒ yǐ,xū yào wǔ nián。
Tôi học 1 năm ở trung tâm ngôn ngữ trước, sau đó học tiếp 4 năm đại học. Cho nên cần 5 năm.
Zhè děi huā bù shǎo qián。
Vậy phải tốn không ít tiền đấy.
Duì。Bú guò,wǒ yǒu jiǎng xué jīn。Yào shì chéng jī bù hǎo,jiù méi yǒu jiǎng xué jīn le。Nǐ ne?
Đúng. Nhưng mà, tôi có học bổng. Nếu nhu thành tích không tốt, thì không có học bổng nữa. Còn bạn?
Wǒ de xué fèi shì gōng sī tì wǒ fù de。
Học phí của tôi là do công ty trả dùm đó.
Nǐ dǎ suàn xué duō jiǔ ne?
Bạn định học bao lâu nè?
Dà gài liǎng nián,shì gōng sī jué dìng de。
Chắc là 2 năm, là do công ty quyết định.
Xī wàng wǒ yǐ hòu kě yǐ dào zhè me hǎo de gōng sī shàng bān。
Hi vọng tôi sau này có thể đến công ty tốt như vậy làm việc.
Wǒ yòu yào shàng bān,yòu yào niàn shū,zhēn de hěn lèi。
Tôi vừa phải đi làm, vừa phải học, thật là rất mệt.
Wǒ men yì qǐ jiā yóu ba。
Chúng ta cùng nhau cố lên nhé.
CHỮ PHỒN THỂ
對話一:
安同,你計畫在臺灣學多久的中文?
五年。
為什麼要這麼久的時間?
我先在語言中心念一年,再念四年大學。所以,需要五年。
這得花不少錢。
對。不過,我有獎學金。要是成績不好,就沒有獎學金了。你呢?
我的學費是公司替我付的。
你打算學多久呢?
大概兩年,是公司決定的。
希望我以後可以到這麼好的公司上班。
我又要上班,又要念書,真的很累。
我們一起加油吧。
CHỮ GIẢN THỂ
对话一:
安同,你计划在台湾学多久的中文?
五年。
为什么要这么久的时间?
我先在语言中心念一年,再念四年大学。所以,需要五年。
这得花不少钱。
对。不过,我有奖学金。要是成绩不好,就没有奖学金了。你呢?
我的学费是公司替我付的。
你打算学多久呢?
大概两年,是公司决定的。
希望我以后可以到这么好的公司上班。
我又要上班,又要念书,真的很累。
我们一起加油吧。
TỪ MỚI 01:
ĐỐI THOẠI 02:
Duì huà èr:
Tián zhōng,nǐ shì shén me shí hòu lái Tái wān gōng zuò de?
Điền Trung, anh đến Đài Loan làm việc hồi nào vậy?
Qù nián。Wǒ yǐ jīng zài Tái wān gōng zuò yì nián le。
Năm ngoái. Tôi đã ở Đài Loan làm việc 1 năm rồi.
Wèi shén me nǐ men gōng sī yào tì nǐ fù xué fèi?
Tại sao công ty của các anh phải trả học phí dùm anh vậy?
Yīnwèi wǒmen gōngsī gēn Táiwān rén zuò shēngyì。
Vì công ty chúng tôi làm ăn với người Đài Loan.
Lǎobǎn xīwàng wǒmen dōu huì shuō zhōng wén。
Ông chủ hi vọng chúng tôi đều biết nói tiếng Trung.
Wǒ jué de nǐ men gōng sī zhēn hǎo。
Tôi cảm thấy công ty của các anh tốt thật.
Duì le,nǐ huí guó yǐ hòu dǎ suàn zuò shén me?
Đúng rồi, sau khi bạn về nước định làm gì?
Wǒ huí guó yǐ hòu,yě xiǎng zhǎo gè yǒu jī huì shuō zhōng wén de gōng zuò。
Sau khi tôi về nước, cũng muốn tìm một công việc có cơ hội nói tiếng Trung.
Bú cuò。Zhè yàng de gōng zuò zài nǐ men guó jiā hǎo zhǎo ma?
Được đó. Công việc như vậy ở nước bạn dễ tìm không?
Bù zhī dào hǎo bù hǎo zhǎo。Wǒ shì shì kàn。
Không biết có dễ tìm không. Tôi thử xem sao.
Yào shì nán zhǎo ne?
Nếu khó tìm thì sao?
Nà me wǒ zài lái Tái wān xué zhōng wén。
Vậy thì tôi qua Đài Loan học tiếng Trung tiếp.
Tài hǎo le。Nà,wǒ men kě yǐ zài jiàn miàn。
Tốt quá ròi. Vậy, chúng ta có thể gặp lại nhau rồi.
CHỮPHỒN THỂ
對話二:
田中,你是什麼時候來臺灣工作的?
去年。我已經在臺灣工作一年了。
為什麼你們公司要替你付學費?
因為我們公司跟臺灣人做生意。老闆希望我們都會說中文。
我覺得你們公司真好。
對了,你回國以後打算做什麼?
我回國以後,也想找個有機會說中文的工作。
不錯。這樣的工作在你們國家好找嗎?
不知道好不好找。我試試看。
要是難找呢?
那麼我再來臺灣學中文。
太好了。那,我們可以再見面。
CHỮ GIẢN THỂ
对话二:
田中,你是什么时候来台湾工作的?
去年。我已经在台湾工作一年了。
为什么你们公司要替你付学费?
因为我们公司跟台湾人做生意。老板希望我们都会说中文。
我觉得你们公司真好。
对了,你回国以后打算做什么?
我回国以后,也想找个有机会说中文的工作。
不错。这样的工作在你们国家好找吗?
不知道好不好找。我试试看。
要是难找呢?
那么我再来台湾学中文。
太好了。那,我们可以再见面。
TỪ MỚI 02: