TIẾNG HOA ĐƯƠNG ĐẠI BÀI 07:
CHÍN GIỜ ĐI KARAOKE
TIẾNG HOA ĐƯƠNG ĐẠI BÀI 07:
CHÍN GIỜ ĐI KARAOKE
Duì huà yī:
Hội thoại 01:
Yuè Měi, nǐ yào qù nǎlǐ?
Nguyệt Mỹ, bạn đi đâu vậy?
Qù KTV chànggē. Wǒ hé péngyǒu jiǔ diǎn èr shí fēn zài Dà Ān KTV jiànmiàn.
Đi hát Karaoke. Tôi với bạn bè 9h20 sẽ gặp mặt ở Karaoke Đại An.
Jiǔ diǎn qù KTV? Wèi shénme?
9h sáng đi Karaoke hả? Tại sao?
Cóng zǎoshàng qī diǎn dào zhōngwǔ shí èr diǎn zuì piányí. Yào bú yào yìqǐ qù?
Từ 7h sáng đến 12h trưa là rẻ nhất. Có muốn đi chung không?
Wǒ xiǎng qù. Kěshì, wǒ děi qù yínháng. Xiàcì ba.
Tôi muốn đi. Nhưng mà, tôi phải đi ngân hàng. Lần sau nhé.
Hǎo a. Xiàcí nǐ yí dìng yào lái. Wǒ xiǎng tīng nǐ chànggē.
Được. Lần sau anh nhất định phải đến. Tôi muốn nghe anh hát.
Méi wèntí. Duì le, shénme shíhòu yǒukòng, yìqǐ chīfàn.
Không vấn đề. Phải rồi, chừng nào rảnh, cùng nhau ăn cơm.
Hòutiān wǒ yǒukòng. Nǐ ne?
Ngày mốt tôi rảnh nè. Còn anh?
Wǒ yě yǒukòng. Hòutiān wǎnshàng qī diǎn, zěnme yàng?
Tôi cũng rảnh. Ngày mốt 7h tối, thế nào?
Hǎo a. Zài jiàn !
Được. Tạm biệt !
CHỮ GIẢN THỂ:
对话一:
月美,你要去哪里?
去KTV唱歌。我和朋友九点二十分在大安KTV见面。
早上九点去KTV?为什么?
从早上七点到中午十二点最便宜。要不要一起去?
我想去。可是,我得去银行。下次吧。
好啊。下次你一定要来。我想听你唱歌。
没问题。对了,什么时候有空,一起吃饭。
后天我有空。你呢?
我也有空。后天晚上七点,怎么样?
好啊。再见 !
CHỮ PHỒN THỂ:
對話一:
月美,你要去哪里?
去KTV唱歌。我和朋友九点二十分在大安KTV见面。
早上九点去KTV?为什么?
从早上七点到中午十二点最便宜。要不要一起去?
我想去。可是,我得去银行。下次吧。
好啊。下次你一定要来。我想听你唱歌。
没问题。对了,什么时候有空,一起吃饭。
后天我有空。你呢?
我也有空。后天晚上七点,怎么样?
好啊。再见 !
生词一:
生詞一:
Shēngcí yī:
TỪ MỚI 01:
Duìhuà èr
Hội thoại 02:
Rú Yù, nǐ zài chī fàn ma?
Như Ngọc, bạn đang ăn cơm hả?
Shì. Chī wǔ cān. Děng yí xià yào shàngkè. Nǐ ne?
Ừ. Ăn cơm trưa. Chút nữa phải đi học. Còn bạn?
Wǒ gāng xià kè. Duì le, xiàwǔ sì diàn b4n xuéxiào yǒu lánqiú bǐsài. Nǐ xiǎng qù kàn ma?
Tôi vừa tan học. Phải rồi, 4h30 chiều nay trường học có thi đấu bóng rổ. Bạn muốn đi xem không?
Xiǎng a. Bǐsài jǐ diǎn jiéshù?
Muốn chứ. Thi đấu mấy giờ xong?
Liù diǎn bàn. Nǐ wǎnshàng yǒu shì ma?
6h30. Tối bạn có việc gì hả?
Wǒ zuìjìn hěn máng. Měitiān wǎnshàng dōu shàng shūfǎ kè.
Dạo này tôi rất bận. Mỗi tối đều học thư pháp.
Xué de zěnme yàng?
Học ra sao rồi?
Gāng kāishǐ xué, zì xiě de bú tài hǎo. Kěshì, wǒ juéde hěn yǒu yìsi.
Mới bắt đầu học, chữ viết không đẹp. Nhưng tôi cảm thấy rất thú vị.
Wǒ yǒu kòng, kěyǐ qù kàn kan ma?
Tôi rảnh, có thể đi xem thử không?
Wǒ děi wèn wen lǎoshī.
Tôi phải hỏi lại giáo viên.
CHỮ GIẢN THỂ:
对话二:
如玉,你在吃饭吗?
是。吃午餐。等一下要上课。你呢?
我刚下课。对了,下午四点半学校有篮球比赛。你想去看吗?
想啊。比赛几点结束?
六点半。你晚上有事吗?
我最近很忙。每天晚上都上书法课。
学得怎么样?
刚开始学,字写得不好。可是,我觉得很有意思。
我有空,可以去看看吗?
我得问问老师。
CHỮ PHỒN THỂ:
對話二:
如玉,你在吃飯嗎?
是。吃午餐。等一下要上課。你呢?
我剛下課。對了,下午四點半學校有籃球比賽。你想去看嗎?
想啊。比賽幾點結束?
六點半。你晚上有事嗎?
我最近很忙。每天晚上都上書法課。
學得怎麽樣?
剛開始學,字寫得不好。可是,我覺得很有意思。
我有空,可以去看看嗎?
我得問問老師。
生词二:
生詞二:
Shēngcí èr:
TỪ MỚI 02: