Hợp Đồng Tín Dụng Là Gì? Phân Biệt Các Loại Hợp Đồng Tín Dụng

Phân biệt các loại hợp đồng tín dụng và hậu quả pháp lý là vấn đề quan trọng khi khách hàng lựa chọn. Hợp đồng tín dụng ra đời và phát triển cùng với sự phát triển của hoạt động thương mại. Tuy nhiên, không phải ai cũng có hiểu biết về hợp đồng tín dụng là gì, hiểu đúng về các loại, rủi ro và hậu quả pháp lý của việc sử dụng hợp đồng tín dụng.

Xem thêm: Vay Theo Hợp Đồng Tín Dụng Cũ Là Gì? Ưu Điểm Của Vay Theo Hợp Đồng Tín Dụng Cũ Tpbank

Hợp đồng tín dụng là gì?

Hợp đồng tín dụng là sự thoả thuận bằng văn bản giữa tổ chức tín dụng và tổ chức, cá nhân về việc chuyển một số tiền nhất định cho khách hàng vay để sử dụng trong một thời hạn nhất định theo nguyên tắc có trả.

Tham khảo: Vay Theo Hợp Đồng Trả Góp Cũ 2022


Hợp đồng tín dụng ngân hàng là sự thoả thuận bằng văn bản giữa tổ chức tín dụng (bên cho vay) và bên vay (bên vay), tổ chức tín dụng hứa cho khách hàng vay với điều kiện phải trả nợ gốc và lãi trong một thời hạn nhất định.


Tổ chức tín dụng là doanh nghiệp thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động ngân hàng. Tổ chức tín dụng bao gồm ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng, tổ chức tài chính vi mô và Quỹ tín dụng nhân dân.

Tham khảo: Giải Quyết Tranh Chấp Hợp Đồng Tín Dụng


Phân biệt các loại hợp đồng tín dụng

Căn cứ vào thời hạn sử dụng vốn


Cho vay ngắn hạn: Là hình thức cho vay của tổ chức tín dụng (TCTD) đối với khách hàng, thời hạn cho vay do hai bên thỏa thuận không quá một năm;

Cho vay trung dài hạn: Khác với các khoản cho vay ngắn hạn có thời hạn thỏa thuận trên một năm.

Tùy theo tính chất của bảo lãnh khoản vay

Cho vay có đảm bảo bằng tài sản: Là hình thức cho vay hoàn trả nghĩa vụ vay bằng tài sản của người đi vay hoặc bên thứ ba. Khoản vay này phải được bảo đảm bằng việc ký hai hợp đồng gồm hợp đồng tín dụng và hợp đồng bảo đảm tiền vay (hợp đồng thế chấp, hợp đồng thế chấp, hợp đồng bảo lãnh);

Cho vay không có bảo đảm: Là hình thức cho vay trong đó nghĩa vụ trả nợ không được bảo đảm bằng tài sản cụ thể, có thể xác định được của người vay hoặc bên thứ ba.

Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn

Cho vay thương mại: Là hình thức cho vay mà các bên cam kết sử dụng số tiền vay được vào việc kinh doanh;

Cho vay Tiêu dùng: Người vay cam kết rằng số tiền vay sẽ được sử dụng để đáp ứng các nhu cầu sinh hoạt hoặc tiêu dùng, chẳng hạn như mua đồ dùng gia đình, mua nhà hoặc phương tiện đi lại, hoặc sử dụng hàng ngày. Mục đích học tập ...

Theo phương thức cho vay

Từng khoản vay: Đối với mỗi khoản vay, khách hàng và tổ chức tín dụng làm thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng;

Cho vay theo hạn mức tín dụng;

Cho vay theo dự án đầu tư: tổ chức tín dụng cho khách hàng vay vốn, thực hiện dự án đầu tư, phát triển các dự án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và đầu tư phục vụ đời sống;

Cho vay hợp vốn: Nhóm tổ chức tín dụng cùng thực hiện cho vay đối với dự án, phương án vay của khách hàng, trong đó tổ chức tín dụng làm đầu mối giải quyết;

Cho vay trả góp: Khi vay, tổ chức tín dụng và khách hàng xác định và thỏa thuận lãi tiền vay trả dần cộng với số tiền trả gốc trả góp trong thời hạn vay;

Cho vay thông qua phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: Phòng tín dụng cho phép khách hàng thanh toán hàng hóa, dịch vụ bằng số tiền vay trong hạn mức tín dụng, rút ​​tiền mặt tại máy ATM, ATM hoặc điểm ứng tiền với tư cách là đại lý của Phòng tín dụng;

Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: Tổ chức tín dụng cam kết đảm bảo rằng tổ chức tín dụng đó sẵn sàng cho vay đối với dự án đầu tư của khách hàng trong một hạn mức tín dụng nhất định.

Tham khảo: Mẫu Hợp Đồng Tín Dụng / Hợp Đồng Vay Vốn Cá Nhân

Tham khảo: Cách Tính Lãi Suất Trong Hợp Đồng Tín Dụng Chính Xác Và Nhanh

Rủi ro trong hợp đồng tín dụng


Hợp đồng tín dụng vốn tiềm ẩn nhiều rủi ro đối với quyền lợi của người cho vay vì theo cam kết trong hợp đồng tín dụng, người cho vay chỉ có thể đòi được tiền của người đi vay sau một thời gian nhất định. Thời hạn cho vay càng dài thì rủi ro và tính không chắc chắn càng lớn. Do đó, các tranh chấp phát sinh từ hợp đồng tín dụng có xu hướng lớn hơn về khối lượng và tỷ lệ so với hầu hết các loại hợp đồng khác. Nhiều loại rủi ro, chẳng hạn như giao dịch, danh mục đầu tư, vốn có, tập trung, đảm bảo, hoạt động, v.v.


Hệ quả pháp lý khi khách hàng lựa chọn hợp đồng tín dụng


Về hình thức, hợp đồng vay phải được lập thành văn bản, nội dung cốt yếu là hiệu lực của hợp đồng vay theo quy định tại Điều 23 khoản 1 điểm o Thông tư số 39/2016 / TT-NHNN. Các điều kiện có hiệu lực của hợp đồng tín dụng là các điều kiện của một giao dịch dân sự. Nếu đáp ứng các điều kiện vô hiệu của giao dịch dân sự quy định tại Điều 117 Bộ luật dân sự 2015 thì hợp đồng tín dụng vô hiệu.


Trong hợp đồng tín dụng, khi xảy ra tranh chấp, người cho vay chỉ được đòi tiền người vay sau một thời hạn nhất định nên thường mang lại rủi ro như người vay không trả nợ đúng hạn, trả nợ không đúng hạn, v.v. thỏa thuận trong hợp đồng. Trong trường hợp có tranh chấp, hai bên sẽ giải quyết thông qua sự tham vấn bình đẳng giữa hai bên. Nếu thương lượng không thành có thể đưa ra tòa án có thẩm quyền giải quyết. Theo luật hiện hành, các quyết định của tòa án có giá trị ràng buộc đối với các bên.


Dưới đây là một số vấn đề về hợp đồng tín dụng là gì . Để được luật sư hợp đồng tư vấn chi tiết và kịp thời nhất về các vấn đề pháp lý, vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi.


Bạn vừa xem: Hợp Đồng Tín Dụng Là Gì? Phân Biệt Các Loại Hợp Đồng Tín Dụng

Mọi thông tin xin liên hệ với Quyentaichinh247