Giải Quyết Tranh Chấp Hợp Đồng Tín Dụng

Đất nước ta đang trong quá trình đổi mới trên các lĩnh vực như kinh tế, chính trị, xã hội. Kết quả là từ đó, các giao dịch trong xã hội trở nên đa dạng hơn, và nhu cầu về các khoản vay thương mại và sản xuất cũng tăng lên. Tuy nhiên, những hoạt động này không loại trừ tranh chấp. Để làm rõ vấn đề này, chúng tôi sẽ phân tích cách giải quyết tranh chấp hợp đồng tín dụng sau đây.

Xem thêm: Vay Theo Hợp Đồng Tín Dụng Cũ Là Gì? Ưu Điểm Của Vay Theo Hợp Đồng Tín Dụng Cũ Tpbank

Hợp đồng tín dụng là gì?

Theo quy định tại Điều 463 Bộ luật Dân sự năm 2015, hợp đồng vay tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho vay giao tài sản cho bên vay; khi đến hạn, bên vay phải trả lại đúng số lượng tài sản cùng loại cho bên cho vay. chất lượng, và chỉ Trả lãi khi luật pháp cho phép hoặc yêu cầu.

Tham khảo: Vay Theo Hợp Đồng Trả Góp Cũ 2022


Hợp đồng tín dụng là một dạng cụ thể của hợp đồng vay tài sản. Tuy nhiên, nó chỉ được gọi là hợp đồng tín dụng nếu bên cho vay là tổ chức tín dụng. Hợp đồng tín dụng là hợp đồng cho vay tài sản, trong đó tổ chức tín dụng cho vay một khoản tiền nhất định nhằm mục đích cụ thể trong thời hạn nhất định và theo nguyên tắc hoàn trả, có lãi.


Hợp đồng tín dụng phải có các điều kiện vay, mục đích vay, phương thức vay, số tiền vay, lãi suất, thời hạn vay, hình thức bảo lãnh, giá trị tài sản đảm bảo, phương thức trả nợ ... và các cam kết khác do hai bên thỏa thuận.


Tổ chức tín dụng thuộc các loại sau:


Theo thời hạn cho vay: hợp đồng tín dụng ngắn hạn, hợp đồng tín dụng trung hạn, hợp đồng tín dụng dài hạn.

Theo đối tượng cho vay: hợp đồng tín dụng vốn cố định, hợp đồng tín dụng vốn lưu động.

Xếp hạng tín nhiệm dựa trên cơ quan tín dụng: hợp đồng tín dụng không có bảo đảm, hợp đồng tín dụng có bảo đảm.

Mối quan hệ giữa hợp đồng tín dụng và hợp đồng thế chấp:


Đối với hợp đồng tín dụng có bảo đảm luôn phải có thêm hợp đồng tín dụng, vì ngân hàng chỉ giao kết hợp đồng tín dụng để cho vay tiền khi hợp đồng bảo đảm được ký kết và đăng ký thành công giao dịch bảo đảm. Về cơ bản, hợp đồng thế chấp thường quy định thế chấp là để bảo đảm nghĩa vụ tài chính của bên vay đối với ngân hàng, trong một số trường hợp, ngân hàng và bên nhận thế chấp thỏa thuận về thời hạn, việc thế chấp được thực hiện theo phương án sử dụng vốn vay của hai bên. .

Xem thêm: Hợp Đồng Tín Dụng Là Gì? Phân Biệt Các Loại Hợp Đồng Tín Dụng

Quá trình giải quyết tranh chấp hợp đồng tín dụng

Tranh chấp hợp đồng tín dụng là những mâu thuẫn, bất đồng giữa bên cho vay và bên đi vay là tổ chức tín dụng về quyền và nghĩa vụ trong hợp đồng tín dụng. Đó là các tranh chấp về thanh toán, nợ lãi, lãi suất, xử lý tài sản đảm bảo.


Có nhiều loại tranh chấp hợp đồng tín dụng, như tranh chấp về vi phạm nghĩa vụ của một hoặc các bên trong hợp đồng; tranh chấp về việc thực hiện các biện pháp bảo đảm trong hợp đồng tín dụng có bảo đảm bằng tài sản; tranh chấp về việc giao kết và thực hiện hợp đồng; tranh chấp về định giá xử lý tài sản đảm bảo trong hợp đồng tín dụng bằng tài sản thế chấp, giải quyết tranh chấp hợp đồng tín dụng pháp luật.


Pháp luật hiện hành quy định các giải pháp cụ thể như thương lượng, hòa giải, trọng tài, tòa án. Trong đó, cách giải quyết tranh chấp hợp đồng tín dụng tại tòa án là giải pháp cuối cùng được các bên lựa chọn. Tòa án dựa trên nguyên tắc tôn trọng quyền quyết định và quyền tự định đoạt của các bên; nguyên tắc các bên có nghĩa vụ cung cấp chứng cứ, chứng minh; quyền và nghĩa vụ trong tố tụng dân sự là bình đẳng; quyền bảo vệ của các bên. được bảo đảm nguyên tắc hòa giải; việc xét xử vụ án dân sự phải có hội thẩm nhân dân Nguyên tắc tham gia; nguyên tắc xét xử kịp thời, công bằng, công khai và nguyên tắc bảo vệ tranh tụng trong phiên tòa.


Tòa án nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giải quyết các tranh chấp phát sinh từ hợp đồng tín dụng không có đương sự, tài sản nước ngoài hoặc phải ủy thác cho cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam xét xử theo thủ tục sơ thẩm. Từ các hợp đồng tín dụng không có yếu tố nước ngoài.


Tòa án nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền giải quyết các tranh chấp hợp đồng tín dụng có đương sự hoặc tài sản ở nước ngoài theo thủ tục sơ thẩm hoặc cần ủy thác cho Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam tại Việt Nam để tìm công lý. Tức là các tranh chấp phát sinh từ các hợp đồng tín dụng liên quan đến nước ngoài.


Thủ tục tòa án giải quyết tranh chấp hợp đồng tín dụng bao gồm giai đoạn thụ lý vụ án, giai đoạn chuẩn bị hòa giải, giai đoạn xét xử sơ thẩm và giai đoạn xét xử phúc thẩm. Việc Tòa án giải quyết các tranh chấp phát sinh từ hợp đồng tín dụng có vai trò rất quan trọng trong việc bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân, giữ gìn an sinh xã hội, đặc biệt là góp phần phát triển đất nước.

Tham khảo: Hợp Đồng Tín Dụng Có Phải Công Chứng Không? Những Thông Tin Liên Quan

Tham khảo: Pháp luật về giao dịch bảo đảm trong hợp đồng tín dụng

Hệ quả pháp lý khi phát sinh giải quyết tranh chấp

Trong hợp đồng tín dụng, người cho vay chỉ được đòi tiền người vay sau một thời gian nhất định, điều này thường dẫn đến rủi ro người vay không trả nợ theo thỏa thuận trong hợp đồng hoặc trả nợ không đúng hạn. Vì những lý do này, hầu hết các hợp đồng tín dụng được các tổ chức tín dụng giải quyết trong trường hợp có tranh chấp hợp đồng tín dụng.


Về xử lý vi phạm hợp đồng trong thời hạn hiệu lực của hợp đồng tín dụng, khi một bên phát hiện bên kia vi phạm hợp đồng thì thông báo bằng văn bản cho bên kia và yêu cầu bên đó sửa chữa. Nếu hết thời hạn quy định trong thông báo mà bên vi phạm không khắc phục được tình hình thì bên yêu cầu có quyền thực hiện các biện pháp cần thiết để bảo vệ lợi ích hợp pháp của mình. Trong trường hợp có tranh chấp, hai bên sẽ giải quyết thông qua sự tham vấn bình đẳng giữa hai bên. Nếu thương lượng không thành có thể đưa ra tòa án có thẩm quyền giải quyết. Theo luật hiện hành, các quyết định của tòa án có giá trị ràng buộc đối với các bên.


Đối với hợp đồng tín dụng có tài sản bảo đảm, theo quy định tại Điều 5 Nghị quyết số 42/2017 / QH14, tổ chức tín dụng có quyền xử lý nợ xấu, nợ xấu được bảo đảm bằng tài sản bảo đảm công khai, minh bạch theo quy định của pháp luật; giá bán phù hợp. với giá trị thị trường và có thể cao bằng hoặc thấp hơn nợ gốc. Và theo quy định tại Điều 7 Nghị quyết số 42/2017 / QH14, nếu bên bảo đảm, bên giữ tài sản không giao tài sản bảo đảm cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thì tổ chức tín dụng có quyền thu giữ tài sản bảo đảm. tài sản. Mua bán và xử lý nợ khó đòi.


Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức xử lý nợ xấu chậm nhất là 15 ngày trước khi thu giữ tài sản bảo đảm phải công khai thông tin về thời gian, địa điểm thu giữ tài sản bảo đảm và việc thu giữ tài sản bảo đảm. tài sản bảo đảm.


Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn về vấn đề "giải quyết tranh chấp hợp đồng tín dụng. Mọi thắc mắc cần tư vấn luật hãy liên hệ ngay với chúng tôi.

Mọi thông tin xin liên hệ với Quyentaichinh247