Bạn có muốn tìm hiểu về số chính phương trong toán học? Vậy hãy tham khảo bài viết số chính phương là gì? Ví dụ về số chính phương và cách sử dụng chúng để tìm hiểu thêm về Số chính phương.
Xem thêm: Số chính phương là gì
Bài viết dưới đây sẽ chia sẻ đến các bạn khái niệm về Số chính phương, các loại hình vuông, đặc điểm của Số chính phương và những ví dụ cụ thể về Số chính phương, mời các bạn cùng chú ý.
Số chính phương là gì?
Một bình phương hoàn hảo là một số tự nhiên có căn bậc hai là một số tự nhiên, nói cách khác, một bình phương là một số tự nhiên bình phương (lũy thừa của 2).
➣ Số nguyên bao gồm số nguyên dương (1, 2, 3, ...), số nguyên âm (-1, -2, -3, ...) và số không.
Xem thêm: Hàm COUNT Trong Excel: Công Thức Đơn Giản Nhất, Cách Sử Dụng Hàm Đếm Này
Ví dụ: 9 (
3
2
), 16 (
4
2
), 36 (
6
2
) là một Số chính phương.
Số chính phương còn được gọi là Số chính phương vì hình vuông là bình phương của một số tự nhiên và diện tích của nó là phép nhân của hai cạnh (bình phương một cạnh).
Bình phương chẵn: Một số được cho là bình phương chẵn nếu nó là bình phương của một số chẵn.
Ví dụ: 4, 16, 36 ... là hình vuông chẵn.
Hình vuông lẻ: Nếu một hình vuông là hình vuông của một số lẻ, nó được gọi là hình vuông lẻ.
Ví dụ: 9, 49, 81 ... là một Số chính phương lẻ.
Các dạng số chính phương
Một Số chính phương chỉ có thể có một trong bốn dạng:
4n
4n + 1
3n
3n + 1
Một Số chính phương không có dạng 4n + 2 4n + 3 3n + 2
Xem thêm: Số Chính Phương Là Gì? Tính Chất Và Bài Tập Ví Dụ Minh Họa Về Số Chính Phương
Xem thêm: Số Chính Phương Là Gì? Nhận Biết Dấu Hiệu Của Số Chính Phương
Đặc điểm của số chính phương
Một Số chính phương chỉ có các số kết thúc bằng 0, 1, 4, 5, 6, 9, nhưng không bao giờ có 2, 3, 7, 8, ...
Một Số chính phương chia cho 3 sẽ không bao giờ có phần dư là 2; một phép chia cho 4 sẽ không bao giờ để lại 2 hoặc 3; một hình vuông lẻ chia cho 8 sẽ luôn có phần dư là 1.
Ví dụ: 81: 8 = 10 dư 1.
Công thức tính hiệu của hai Số chính phương:
Một
2
-
b
2
= (a + b) (a-b).
Ví dụ:
6
2
-
3
2
= (6 + 3) (6-3) = 9,3 = 27.
Ước số nguyên dương của một Số chính phương là số lẻ.
Một Số chính phương chia hết cho p nguyên tố cũng chia hết cho p2.
Ví dụ, hình vuông của 36 (
6
2
) chia hết cho 2 => 36 chia hết cho 4 (
2
2
)
Quảng trường 144 (
thứ mười hai
2
) chia hết cho 3 (144: 3 = 48) => 144 chia hết cho 9 (144: 9 = 16)
Tất cả các Số chính phương có thể được viết dưới dạng tổng các số lẻ, từ 1 = 1, 4 = 1 + 3, 9 = 1 + 3 + 5, 16 = 1 + 3 + 5 + 7, 25 = 1 + 3 + 5 + 7 + 9, ... Chờ đã
ví dụ về Số chính phương
Một số ví dụ về Số chính phương:
Ví dụ số chính phương
Các số 4, 9, 16, 25, 36, 49, 64, 81, 144, 225, 576 đều là Số chính phương.
tại vì:
4 là một Số chính phương vì 4 =
2
2
25 là một Số chính phương vì 25 =
5
2
225 là một Số chính phương vì 225 =
15
2
576 là một Số chính phương vì 576 =
hai mươi bốn
2
Bài viết trên chia sẻ số chính phương là gì? Một ví dụ về một Số chính phương. Hi vọng qua bài viết này các bạn sẽ hiểu hơn về hình vuông để có thể giải các bài toán liên quan đến hình vuông một cách tốt nhất. Chúc may mắn!
Bạn vừa xem: Số Chính Phương Là Gì? Ví Dụ Về Số Chính Phương Và Cách Dùng
Mọi thông tin xin vui lòng liên hệ với Crystal Central