I. Mở đầu
Trong kế hoạch học tập, mục tiêu đóng vai trò quan trọng trong sự thành công của việc học tập. Mục tiêu học tập là những dự định, nhiệm vụ,...là những gì học sinh mong muốn đạt được trong việc học tập. Việc xác định mục tiêu rõ ràng, cụ thể, có tính khoa học sẽ giúp học sinh dễ dàng định hướng những gì phải làm trong quá trình học tập, phát triển bản thân. Thật tế, một bộ phận học sinh trường THPT Yên Dũng số 3 đã và đang chưa có mục tiêu và kế hoạch cho bản thân. Do đó, nhóm nghiên cứu chúng tôi đề xuất áp dụng công thức SMART GOAL vào việc đặt mục tiêu học tập cho học sinh.
II. Xây dựng mục tiêu học tập dựa trên công thức SMART GOAL
SMART GOAL là một phương pháp xây dựng kế hoạch hiệu quả và tối ưu. SMART GOAL là viết tắt cho:
S: SPECIFIC-Tính cụ thể: Mục tiêu cần tình rõ ràng, cụ thể và chi tiết, dễ hiểu. Nếu đặt mục tiêu học tập chung chung, không rõ ràng sẽ khiến bản thân bối rối và gặp khó khăn trong quá trình học tập.
M: MEASURABLE-Có thể đo lường được : Khi xây dựng mục tiêu học tập, cần có các con số đo lường, nhằm dễ dàng theo dõi tiến độ khi thực hiện..
A: ATTAINABLE- Có thể đạt được: Mục tiêu cần tính khả thi, cụ thể, có thể thực hiện được và tránh đặt mục tiêu không có khả năng thực hiện được. Mục tiêu viển vông sẽ gây ta chán nản, không có nghị lực tiếp tục trong quá trình học tập.
R: REALISTIC- Tính thực tế : Mục tiêu cần có tính có sự thực tế thì mới dễ dàng thực hiện.
T: TIME BOUND- Thời hạn : Trong mục tiêu phải bao gồm thời hạn để quan sát tiến độ thực hiện mục tiêu cũng như để kỉ luật với bản thân của mình.
III. Ví dụ cụ thể:
Ví dụ về mục tiêu SMART: Cải thiện điểm môn Toán từ 5 lên 7 điểm trong 3 tháng
1. Cụ thể:
Xác định lĩnh vực toán học cụ thể cần cải thiện. Ví dụ: tập trung vào các kỹ năng đại số, hình học hoặc giải tích.
Xác định mục tiêu rõ ràng: “Tôi đặt mục tiêu nâng điểm bài kiểm tra môn toán của mình từ 5 điểm lên 7 điểm”.
2. Có thể đo lường được:
Định lượng mục tiêu để theo dõi tiến độ: thành phần có thể đo lường được là điểm kiểm tra.
Đặt ra các cột mốc có thể đo lường được: như mục tiêu đạt 6 điểm trong tháng đầu tiên và đạt mục tiêu cuối cùng là 7 điểm vào cuối tháng thứ ba.
3. Có thể đạt được:
Đánh giá thói quen và lịch trình học tập hiện tại của bạn để đảm bảo mục tiêu là thực tế.
Hãy xem xét thời gian và nỗ lực cần thiết: Ví dụ: nếu bạn hiện dành 30 phút mỗi ngày cho môn toán, hãy tăng dần lên một giờ.
4. Tính thực tế:
Đảm bảo mục tiêu phù hợp với mục tiêu học tập tổng thể của bạn và các kỹ năng cần thiết cho các khóa học trong tương lai.
Suy nghĩ xem tại sao việc cải thiện điểm toán của bạn lại quan trọng, chẳng hạn như chuẩn bị cho các khóa học nâng cao hoặc nâng cao thành tích học tập.
5. Giới hạn thời gian:
Đặt ra khung thời gian rõ ràng để đạt được mục tiêu: là 3 tháng.
Chia mục tiêu thành các nhiệm vụ hàng tháng, hàng tuần và hàng ngày để đi đúng hướng. Ví dụ: "Tôi sẽ hoàn thành tất cả bài tập toán được giao và các bài tập thực hành bổ sung hàng ngày trong mỗi tuần."
6. Các bước hành động:
Chia nhỏ mục tiêu thành các bước có thể thực hiện được. Ví dụ:
Tuần 1-4: Xác định những điểm yếu trong môn toán, xem lại ghi chú trên lớp và hoàn thành các bài tập thực hành bổ sung.
Tuần 5-8: Tìm kiếm sự trợ giúp thêm từ giáo viên hoặc gia sư, tham gia nhóm học tập và tập trung vào việc nắm vững các khái niệm khó.
Tuần 9-12: Làm bài kiểm tra thực hành thường xuyên để theo dõi tiến độ, giải quyết mọi điểm yếu còn tồn tại và đảm bảo sự sẵn sàng cho kỳ đánh giá cuối cùng.
7. Đánh giá và điều chỉnh:
Thường xuyên đánh giá sự tiến bộ của bạn. Nếu bạn không đi đúng hướng, hãy cân nhắc điều chỉnh chiến lược học tập của mình hoặc tìm kiếm sự hỗ trợ bổ sung.
Kỷ niệm những mốc chiến thắng nhỏ trong quá trình học tập (mốc 5,5 điểm, 6 điểm, 6.5 điểm...) để duy trì động lực và coi những thất bại làm cơ hội học tập.
[Email] thptyendung3@bacgiang.edu.vn | [Địa chỉ] Cảnh Thụy |
[Số điện thoại] 02043870555
Web designers : Công Cường - Quỳnh Nga