Điểm: 7.3 - số tín chỉ: 2
Quản trị sản xuất chính là tổng hợp quá trình hoạch định, tổ chức triển khai và kiểm tra hệ thống sản xuất của doanh nghiệp, trong đó yếu tố trung tâm là quản trị quá trình biến đổi nhằm chuyển hóa các yếu tố đầu vào thành các yếu tố đầu ra nhằm thực hiện những mục tiêu định trước.
Cảm nhận: Hiểu được bản chất và các yếu tố của quá trình sản xuất; biết cách phân loại sản xuất theo các tiêu thức khác nhau; biết đánh giá hiệu quả sản xuất của doanh nghiệp.
Điểm: 8.2 - số tín chỉ: 2
Marketing ngày càng thể hiện vai trò quan trọng của mình. Sự bùng nổ của công nghệ thông tin và truyền thông, khách hàng ngày càng tiếp cận với nhiều thông tin, thông minh hơn trong đánh giá, trở nên khó tính hơn trong các lựa chọn sản phẩm. Quản trị marketing trở thành lĩnh vực quan trọng trong hoạt động quản trị kinh doanh của doanh nghiệp, đòi hỏi các nhà quản trị marketing phải liên tục tìm kiếm, thử nghiệm và phát triển các công thức thành công mới
Cảm nhận: nắm được bản chất của marketing; quá trình cung ứng cho khách hàng. Hiểu rõ hơn về quản trị marketing.
Điểm: 7.2 - số tín chỉ: 3
Cảm nhận: cải thiện anh văn giao tiếp, đọc viết.
Điểm: 8.6 - số tín chỉ: 2
Thị trường tài chính là chiếc cầu nối giữa cung và cầu vốn trong nền kinh tế,tạo điều kiện thuận lợi chuyển nguồn vốn nhàn rỗi sang nơi thiếu vốn để đáp ứng nhucầu phát triển kinh tế. Thông qua thị trường tài chính hình thành giá mua giá bán các loại cổ phiếu,trái phiếu, kỳ phiếu, giấy nợ ngắn hạn, dài hạn…hình thành nên tỷ lệ lãi suất đi vay,lãi suất cho vay, lãi suất ngắn, trung hạn và dài hạn. Thị trường tài chính hoạt động hữu hiệu nhờ các tài chính trung gian (các côngty chứng khoán, các quỹ đầu tư, ngân hàng…)
Cảm nhận: Hiểu được về các loại cổ phiếu, trái phiếu, nợ ngắn hạn, dài hạn, lãi suất vay. Hiểu những kiến thức cơ bản về thị trường tài chính
Điểm: 8.5 - số tín chỉ: 2
Quản trị nguồn nhân lực là tất cả các hoạt động, chính sách và các quyết định quản lý liên quan có ảnh hưởng đến mối quan hệ giữa doanh nghiệp và nhân viên của nó “. Ngày nay khái niệm hiện đại về Quản trị nguồn nhân lực là: “Quản trị nguồn nhân lực là những hoạt động nhằm tăng cường những đóng góp có hiệu quả của cá nhân vào mục tiêu của tổ chức trong khi đồng thời cố gắng đạt được những mục tiêu của cá nhân
Cảm nhận: hiểu rõ các kiến thức về quản trị nguồn nhân lực
Điểm: 6.2 - số tín chỉ: 2
Cảm nhận: Sử dụng Excel tự tin, biến Excel thành công cụ đắc lực để giải quyết các bài toán từ đơn giản đến phức tạp trong công việc. Áp dụng các kỹ thuật dự báo trong Excel một cách linh hoạt để ra quyết định một cách nhanh chóng. Biết cách lập các mô hình các bài toán trong kinh doanh, phân tích độ nhạy, tổng hợp dữ liệu đa chiều với nhiều điều kiện.
Điểm: 6.8 - số tín chỉ: 2
Nghiên cứu hành vi khách hàng là giai đoạn quyết định đến việc xác định được nhu cầu tiêu dùng của khách hàng giúp doanh nghiệp lựa chọn đúng phân khúc khách hàng mục tiêu, định vị đúng sản phẩm/thương hiệu trên thị trường và có các chiến lược, kế hoạch hiệu quả trong Marketing cũng như sản xuất kinh doanh.
Cảm nhận: kiến thức và kỹ năng để nhận biết và hiểu những yếu tố tác động đến tâm lý và hành vi khách hàng, mối quan hệ giữa chúng, hiểu quy trình ra quyết định mua của khách hàng, từ đó áp dụng vào định vị và phân khúc khách hàng.
Điểm: 4.1 - số tín chỉ: 2
Phân tích hoạt động kinh doanh (PTKD) là quá trình nghiên cứu để đánh giá toàn bộ quá trình và kết quả của hoạt động kinh doanh; các nguồn tiềm năng cần khai thác ở doanh nghiệp (DN), trên cơ sở đó đề ra các phương án và giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của DN” Trước đây, trong điều kiện sản xuất kinh doanh đơn giản và với quy mô nhỏ, yêu cầu thông tin cho nhà quản trị chưa nhiều và chưa phức tạp, công việc phân tích thường được tiến hành giản đơn, có thể thấy ngay trong công tác hạch toán.
Cảm nhận: hiểu rõ quá trình nghiên cứu , đánh giá quá trình và kết quả doanh nghiệp
Điểm: 8.8 - số tín chỉ: 2
Học cải thiện
Điểm: 7.3 - số tín chỉ: 2
Quản trị chiến lược là quá trình phân tích môi trường chiến lược để tìm kiếm các cơ hội kinh doanh vốn ngày càng khan hiếm trong giai đoạn hiện nay cũng như phát hiện chủ động và có chiến lược né tránh hiệu quả các đe doạ đến từ các đối thủ cạnh tranh trực tiếp và đối thủ tiềm ẩn đang ngày trở nên gay gắt hiện nay.
Cảm nhận: biết được hoạt động có phối hợp để định hướng và kiểm soát 1 tổ chức về chất lượng. Hoạch định chất lượng đảm bảo chất lượng và cải tiến chất lượng