Cách pha dung dịch phân bón lá
Có lẽ phù hợp nhất để trồng rau trong khí hậu và thời tiết nước ta là công thức Hoagland. Gồm 11 loại hóa chất, pha thành 3 bình, mỗi bình 1 lít
BÌNH A:
ف. Ca(NO3)2·4H2O = 㺶,280 gram pha vào 1 lít nước.
BÌNH B: (Pha chung 8 chất theo trọng lượng bảng dưới vào 1 lít nước.
ق. MgSO4·7H2O 24,600 gram
ك. KH2PO4 6,800 gram
ل. KNO3 25,250 gram
م. H3BO3 1,430 gram
ن. MnCl2·4H2O ـ,910 gram
ه. ZnSO4·7H2O 0,110 gram
و. Na2MoO4·2H2O 0,045 gram
ى. CuSO4·5H2O 0,045 gram
BÌNH C:
10. FeSO4 X 7H20 ق,780 gram pha vào 450ml nước sôi, dung dịch như trà đá loãng.
11. Na2-EDTA X 2H20 3,730 gram pha vào 450ml nước sôi, dung dịch trong vắt.
Đổ dung dịch trong vắt (EDTA) vào dung dịch trà lợt (FeSO4), vừa đổ vừa quậy.
Pha xong, dung dịch Fe-EDTA vàng hơn chút nhưng vẫn trong veo và không kết tủa
Thêm 100ml nước sôi vào là ta được 1 lít dung dịch cốt Fe-EDTA ở nồng độ 1x100.
PHA DUNG DỊCH ĐỂ THỦY CANH:
Khâu này là dễ nhất, từ 3 bình cốt A,B,C tỷ lệ 1x100 pha được ở phần trên ta làm như sau. Ví dụ:
Bình dung dịch trồng là 12,5 lít thì ta dịch dấu phẩy về bên trái 2 con số ta được 0,125 lít (bằng 125 ml). 125 ml này chính là lượng nước cốt của mỗi phần A, B, C để hòa vào bình trồng rau.
Lường 10 lít nước sạch.
Pha 125 ml nước cốt trong bình B vào, quậy đều khoảng 1 phút.
Pha 125 ml nước cốt trong bình C vào, quậy đều khoảng 1 phút.
Pha 125 ml nước cốt trong bình A vào, quậy đều khoảng 1 phút
Như vậy lượng dung dịch hiện có sẽ là 10 lit nước+0.125 lít dung dịch A+0.125 lít dung dịch B+0.125 lít dung dịch C=10,375 lít.
Lượng nước sạch cần bổ xung thêm = 12,5 lít-10,375 lít=2.125 lít nước.
Vậy là đủ 12,5 lít dung dịch trồng.
Vi lượng cho rau cây:
BƯỚC 1 :
CuSO4 = 0.225 gr hòa cho tan hết trong 100 ml nước sôi.
Mo = 0.225 gr hòa cho tan hết trong 100 ml nước sôi, đổ vào dd CuSO4
H3Bo3 =7.15 gr hòa cho tan hết trong 200 ml nước sôi, đổ vào dd ở bước trên.
MnCl2 =4.55 gr hòa cho tan hết trong 200 ml nước sôi, đổ vào dd ở bước trên.
ZnSO4 =0.55 gr hòa cho tan hết trong 100 ml nước sôi, đổ vào dd ở bước trên.
Pha thêm 300 ml nước vào dung dịch trên ta đượcف lít dung dịch mẹ vi lượng.
BƯỚC 2 :
EDTA = 16.85 gr pha trong 400 ml nước sôi, quậy cho tan hết rồi châm thêm 1.6 lít nước sạch.
FeSO4=13.9 gr pha trong 2 lít nước sạch (dễ tan nên ko phải dùng nước sôi), dd vàng đục.
Đổ 2 lít dd EDTA vào 2 lít dd FeSO4 ta đượcل lít dd mẹ chứa Fe-EDTA, dd từ đục dần chuyển qua trong vắt màu vàng nhạt.
BƯỚC 3 :
Rótف lít dd mẹ ở bước 1 vào 4 lít Fe-EDTA ở bước 2 ta được 5 lít dd vi lượng dd mẹ có chứa Fe để dùng dần.
Tiếp theo là phần hòa trộn vi lượng với các hóa chất khác để điều khiển cây theo ý muốn của bạn (áp dụng cho thổ canh cũng rất hữu hiệu):
I. PHA DUG DỊCH CHO CÂY TRỔ HOA: (chuẩn bị bình 5 lít).
1Ca(NO3)2 =5.1 gr, hòa cho tan hết trong 2 lít nước, đổ vào bình
2.KNO3 =3.5 gr, hòa cho tan hết trong 0.5 lít nước, đổ vào bình
3.K2SO4 =0.56 gr, hòa cho tan hết trong 0.5 lít nước, đổ vào bình
4.KH2PO4 =1.74 gr, hòa cho tan hết trong 0.5 lít nước, đổ vào bình
5.MgSO4 =3 gr, hòa cho tan hết trong 0.5 lít nước, đổ vào bình
6.Lường 150 ml dd vi lượng đã pha ở trên, đổ vào bình
7.Thêm 850 ml nước vào bình là ta có 5 lít dd đặc, khi pha dd trồng cho cây thời kỳ ra hoa các bạn có thể pha loãng ra theo tỷ lệ 1 cốt, 2 nước.
PHA DUNG DỊCH CHO CÂY DƯỠNG TRÁI:
1Ca(NO3)2 =10 gr, hòa cho tan hết trong 2 lít nước, đổ vào bình
2.KNO3 =3.5 gr, hòa cho tan hết trong 0.5 lít nước, đổ vào bình
3.K2SO4 =2.13 gr, hòa cho tan hết trong 0.5 lít nước, đổ vào bình
4.KH2PO4 =1.74 gr, hòa cho tan hết trong 0.5 lít nước, đổ vào bình
5.MgSO4 =3 gr, hòa cho tan hết trong 0.5 lít nước, đổ vào bình
6.Lường 150 ml dd vi lượng đã pha ở trên, đổ vào bình
7.Thêm 850 ml nước vào bình là ta có 5 lít dd đặc, khi pha dd trồng cho cây thời kỳ dưỡng trái, các bạn có thể pha loãng ra theo tỷ lệ 1 cốt, 2 nước.
DUNG DỊCH, ÁNH SÁNG, pH CHO TỪNG LOẠI CÂY:
Mỗi cây ưa một mức sáng, pH, ppm khác nhau, ACE tham khảo nha:
Tên cây Ánh sáng pH PPM/TDS
1.Hoa tím Phi Châu Sáng qua lưới cản ن~7 𧑈~1050
2.Húng quế Sáng mạnh م.5~6.5 700~1120
3.Đậu các loại Sáng mạnh 6 1400~2800
4.Cải xanh Sáng mạnh, vừa ن~6.8 �~2450
5.Ớt Sáng mạnh 6 �~1540
6.Dưa leo Sáng vừa 5.5~6 1100~1750
7.Cà Sáng mạnh 6 1200~2450
8.Diếp xoăn Sáng vừa 5.5 �~1680
9.Xà lách Sáng vừa ن~7 𧌰~840
10.Kinh giới/ tía tô Sáng mạnh 6.9 �~1400
11.Dưa hấu/gang Sáng mạnh 5.5~6 �~1750
12.Bạc hà/ húng lủi Sáng mạnh/ vừa 5.5~6.5 �~1650
13.Mướp Sáng vừa ن.5 1400~1650
14.Lan Cattleya Sáng yếu
15.Lan Cymbidium Sáng yếu
16.Lan Denrobium Sáng yếu
17.Lan Oncidium Sáng yếu
18.Lan Paphiopedilum
19.Lan Phalaenopsis
20. Mùi/ ngò Sáng mạnh 5.5~7 560~1260
21.Đậu phộng/lạc Sáng vừa 6~7 𧓔~1260
22.Ớt tiêu Sáng vừa 5.5~6 300~500
23. Hương thảo Sáng vừa م.5~6 700~1120
24.Hoa hồng Sáng vừa م.5~6 1050~1750
25.Xô thơm Sáng mạnh 5.5~6.5 700~1120
26.Hành lá/ củ Sáng mạnh 6~7 𧓔~1260
27.Bina/ cải trời Sáng vừa ن~7 1260~1610
28.Bí đao/ rợ Sáng vừa م.5~7.5 �~1680
29.Dâu Sáng vừa 6 1260~1540
30.Bắp ngọt Sáng vừa ن 𧑈~1640
31.Cải củ Sáng vừa ن~7 1260~1610
32. Xạ hương Sáng vừa م.5~7 𧌰~1120
33.Cà chua Sáng mạnh م.5~6.5 1400~3500
34.Dưa hấu Sáng mạnh م.8 �~1680
35.Bí mùa hè Sáng mạnh 5.8 �~1680
36. Húng lủi Sáng mạnh 6.2 900~1200
37.Húng cay Sáng mạnh ن.5 550~ 700
38. Muống 1~7 lá Sáng mạnh م.5~6.8 𧌦~1200
39 Muống 7~10 lá Sáng mạnh 6.5 550~650