1. Các chức năng chung của hệ soạn thảo văn bản:
* Khái niệm: hệ soạn thảo văn bản là 1 phần mềm ứng dụng cho phép thực hiện những thao tác liên quan đến việc soạn thảo văn bản: gõ (nhập) văn bản, sửa đổi, trình bày, lưu trữ và in ấn văn bản.
a/ Nhập và lưu trữ văn bản:
- Nhập văn bản:
- Lưu trữ văn bản:
b/ Sửa đổi văn bản :
- Sửa đổi ký tự và từ:
- Sửa đổi cấu trúc văn bản:
c/ Trình bày văn bản :
- Khả năng định dạng ký tự: phông chữ, cỡ chữ, kiểu chữ, màu sắc, …
- Khả năng định dạng đoạn văn bản: căn lề đoạn văn bản, lùi đầu dòng, …
- Khả năng định dạng trang văn bản: lề trên, dưới, trái phải, hướng giấy, …
d/ Một số chức năng khác : tìm kiếm và thay thế, cho phép gõ tắt, vẽ hình, tạo chữ nghệ thuật, …
2. Một số quy ước trong việc gõ văn bản:
a/ Các đơn vị xử lý trong văn bản:
- Ký tự, từ, câu, dòng, đoạn văn bản, trang văn bản, trang màn hình.
b/ Một số quy ước trong việc gõ văn bản :
- Các dấu ngắt câu.
- Dấu phân cách giữa các từ, đoạn văn bản.
- Các dấu mở, đóng ngoặc.
3. Chữ Việt trong soạn thảo văn bản:
a/ Xử lý chữ Việt trong máy tính: gồm các việc chính:
- Nhập văn bản chữ Việt vào máy tính.
- Lưu trữ, hiển thị và in ấn văn bản chữ Việt.
b/ Gõ chữ Việt :
- Cần có chương trình điểu khiển cho phép máy tính nhận đúng chữ Việt
Vd: Vietkey, Unikey, …
- Có 2 kiểu gõ chữ Việt phổ biến: kiểu TELEX và VNI.
c/ Bộ mã chữ Việt :
- Hai bộ mã chữ Việt phổ biến.
- Ngoài ra còn bộ mã Unicode là bộ mã chung của mọi ngôn ngữ.
d/ Bộ phông chữ Việt :
- Để hiển thị và in được chữ Việt, cần có các bộ chữ (bộ phông) Việt tương ứng với từng bộ mã.
e/ Các phần mềm hỗ trợ chữ Việt :
- Là phần mềm tiện ích riêng để máy tính có thể kiểm tra chính tả, sửa lỗi, … văn bản tiếng Việt.
1. Màn hình làm việc của Word:
- Khởi động Word:
C1: nháy đúp chuột lên biểu tượng của Word trên màn hình nền.
C2: nháy nút Start -> Program -> Microsoft office -> Microsoft office Word
- Các thành phần chính trên màn hình:
- Thanh tiêu đề, - Thanh bảng chọn
- Thanh công cụ, - Con trỏ văn bản
- Vùng soạn thảo, - Thước
- Thanh trạng thái, - Thanh cuộn
- Các nút thu gọn, điều chỉnh và đóng cửa sổ
- Thanh bảng chọn:
Gồm các lệnh có chức năng cùng nhóm. Các bảng chọn: File, Edit, View, …
- Thanh công cụ:
Chứa biểu tượng của 1 số lệnh thường dùng. Một số thanh công cụ : định dạng, vẽ, ...
2. Kết thúc phiên làm việc với Word:
+ Lưu văn bản:
C1: chọn File->Save
C2: nháy chuột vào nút lệnh Save
C3: nhấn tổ hợp phím Ctrl+S
- Văn bản chưa lưu lần đầu: cửa sổ Save As xuất hiện cho phép đặt tên văn bản.
- Văn bản đã lưu ít nhất 1 lần, mọi thay đổi trên tệp văn bản sẽ được lưu và không xuất hiện cửa sổ Save As.
+ Kết thúc phiên làm việc:
- Kết thúc phiên làm việc với văn bản: chọn File ->Close hoặc nháy chuột nút Close Window.
- Kết thúc phiên làm việc với Word: chọn File ->Exit hoặc nháy chuột nút Close.
3. Soạn thảo văn bản đơn: giản:
a/ Mở tệp văn bản:
- Mở một văn bản trống:
C1: chọn File->New
C2: nháy nút lệnh New
C3: nhấn Ctrl+N
- Mở tệp văn bản đã có:
C1: chọn File->Open
C2: nháy vào nút lệnh Open
C3: nhấn Ctrl+O
Chọn tệp văn bản cần mở
- Có thể nháy đúp vào biểu tượng hoặc tên tệp để mở.
b/ Con trỏ văn bản và con trỏ chuột:
- Con trỏ văn bản: có dạng | luôn nhấp nháy, chỉ ra vị trí hiện thời nơi các ký tự sẽ xuất hiện khi ta gõ văn bản.
- Con trỏ chuột: trong vùng soạn thảo, con trỏ chuột có dạng I, ngoài vùng soạn thảo có hình mũi tên.
- Con trỏ văn bản không thay đổi vị trí khi di chuyển con trỏ chuột.
- Di chuyển con trỏ văn bản:
Dùng chuột: di chuyển con trỏ chuột đến vị trí mới rồi nháy chuột.
Dùng phím: nhấn phím Home, End, Page Up, Page Down, các phím mũi tên hoặc kết hợp phím Ctrl.
c/ Gõ văn bản:
- Con trỏ văn bản ở cuối dòng sẽ tự động xuống dòng.
- Nhấn phím Enter để kết thúc 1 đoạn văn bản và sang đoạn văn bản mới.
- Chế độ gõ văn bản:
Chế độ chèn: nội dung văn bản gõ từ bàn phím được chèn vào trước nội dung đã có từ vị trí con trỏ văn bản.
Chế độ đè: ký tự gõ vào sẽ ghi đè, thay thế ký tự đã có ngay bên phải con trỏ văn bản.
Nhấn phím Insert
d/ Các thao tác biên tập văn bản:
+ Chọn văn bản:
Đặt con trỏ văn bản vào vị trí bắt đầu chọn, nhấn giữ Shift rồi đặt con trỏ văn bản vào vị trí kết thúc. Hoặc nháy chuột tại vị trí bắt đầu cần chọn, kéo thả chuột lên phần văn bản cần chọn.
Ctrl+A : Chọn cả văn bản
+ Xóa văn bản:
Xóa vài ký tự: Phím Backspace: xóa ký tự trước con trỏ văn bản. Phím Delete: xóa ký tự sau con trỏ văn bản.
Xóa phần văn bản lớn: chọn phần văn bản cần xóa, nhấn Backspace hoặc Delete hoặc chọn Edit->Cut hoặc nháy nút lệnh Cut.
+ Sao chép:
- Chọn phần văn bản muốn sao chép
- Chọn Edit->Copy hoặc Ctrl+C
- Đưa trỏ văn bản đến vị trí cần sao chép
- Chọn Edit->Paste hoặc nút lệnh Paste hoặc Ctrl+V
+ Di chuyển:
- Chọn phần văn bản cần di chuyển
- Chọn Edit->Cut hoặc Ctrl+X
- Đưa con trỏ văn bản đến vị trí mới
Bài 16: Định dạng văn bản
Khái niệm :
- Là trình bày các phần văn bản nhằm mục đích cho văn bản được rõ ràng và đẹp hơn, nhấn mạnh được phần quan trọng, giúp người đọc nắm bắt dễ hơn các nội dung chủ yếu của văn bản.
- Có 3 loại định dạng: định dạng ký tự, đoạn , trang văn bản.
1. Định dạng ký tự:
- Gồm: phông chữ, kiểu chữ, cỡ chữ, màu sắc, …
- Thực hiện: chọn phần văn bản cần định dạng
C1: chọn Format -> Font để mở hộp thoại Font. Chọn các tùy chọn định dạng rồi chọn Ok.
C2: sử dụng các nút lệnh trên thanh công cụ định dạng.
2. Định dạng đoạn văn bản:
- Chọn đoạn văn bản cần định dạng:
C1: đặt con trỏ văn bản vào đoạn văn bản.
C2: chọn 1 phần của đoạn.
C3: chọn toàn bộ đoạn văn.
- Thực hiện:
C1: sử dụng lệnh Format -> Paragraph để mở hộp thoại Paragraph. Chọn các tùy chọn định dạng rồi chọn Ok
C2: sử dụng các nút lệnh định dạng đoạn trên thanh công cụ dịnh dạng.
3. Định dạng trang:
- Ta quan tâm đến 2 vấn đề: kých thước các lề, hướng giấy.
- Thực hiện: sử dụng lệnh File->Page Setup để mở hộp thoại Page Setup. Chọn các tùy chọn định dạng, chọn Ok
1. Định dạng kiểu danh sách:
- Chọn phần văn bản cần định dạng danh sách liệt kê.
- Định dạng:
C1: Chọn Format->Bullets and Numbering để mở hộp thoại Bullets and Numbering… Chọn các tùy chọn định dạng rồi chọn Ok.
C2: sử dụng các nút lệnh Bullets, Numbering trên thanh công cụ định dạng
- Bỏ định dạng liệt kê:
Nháy vào nút lệnh tương ứng trên thanh công cụ.
2. Ngắt trang và đánh số trang:
a. Ngắt trang: gồm các bước:
- Đặt con trỏ ở vị trí muốn ngắt trang.
- Vào Insert-> Break-> Page Break trong hộp thoại Break.
- Nháy chuột vào nút OK.
- Ngoài ra ta có thể dùng tổ hộp phím Ctrl+Enter để ngắt trang.
b. Đánh số trang: có thể đánh số trang bằng cách:
- Chọn Insert "Page Numbers…
Position: chọn vị trí của số trang.
Alignment: chọn cách căn lề cho số trang
Show number on first page: hiển thị số trang ở trang đầu tiên.
3. In văn bản:
a. Xem trước khi in:
C1: Chọn File -> Print Preview.
C2: Chọn nút lệnh Print Preview trên thanh công cụ.
b. In văn bản:
C1: chọn File -> Print để mở hộp thoại Print, thiết đặt các tùy chọn, xong chọn Print.
C2: Nhấn Ctrl+P.
C3: Nháy chuột vào nút Print trên thanh công cụ để in toàn bộ văn bản.
1. Tìm kiếm và thay thế:
a. Tìm kiếm:
- Vào Edit->Find (Ctr+F) mở hộp thoại Find and Replace.
- Gõ cụm từ cần tìm vào Find What, nháy Find Next
b. Thay thế:
- Vào Edit -> Replace mở hộp thoại Find and Replace.
- Gõ từ hoặc cụm từ cần tìm vào ô Find What, gõ từ hay cụm từ cần thay thế vào ô Replace.
- Chọn Find Next.
- Chọn Replace/Replace Al để thay thế lần lượt/tất cả cụm từ vừa tìm thấy.
c. Một số tuỳ chọn:
Trong hộp thoại Find and Replace chọn More
- Match Case: phân biệt ký tự hoa thường.
- Find Whole Word Only: từ cần tìm là từ nguyên vẹn.
2. Gõ tắt và sửa lỗi:
Sửa lỗi: hệ soạn thảo văn bản tự động sửa các lỗi chính tả khi người dùng gõ văn bản.
Gõ tắt: người dùng chỉ gõ vài ký tự tắt để tự động gõ được cụm từ thường gặp.
- Thực hiện: vào Tool -> Autocorrect Options để mở hộp thoại Autocorrect, chọn/bỏ chọn Replace text as you type để bật/tắt chế độ gõ tắt.
- Tạo từ để gõ tắt: đánh từ gõ sai hoặc viết tắt vào ô Replace, đánh từ sửa sai hoặc đầy đủ của từ viết tắt vào ô With, chọn Add và chọn OK.
- Huỷ bỏ một từ: chọn từ đó trong danh sách, nháy Delete.
1. Tạo bảng:
a. Tạo bảng:
Cách 1:
Table-> Insert-> Table… chọn số cột và số hàng cho bảng.
Cách 2:
Nháy nút lệnh Insert table trên thanh công cụ chuẩn rồi kéo thả chuột xuống dưới và sang phải để chọn số hàng và số cột.
b. Chọn thành phần của bảng:
Cách 1: Table->Select, rồi chọn tiếp cell, row, column hay table.
Cách 2: Chọn trực tiếp:
- Chọn 1 ô: nháy chuột tại cạnh trái của ô đó.
- Chọn 1 hàng: Nháy chuột bên trái hàng đó.
- Chọn 1 cột: Nháy chuột ở đường viền trên của ô trên cùng trong cột đó.
- Chọn toàn bảng: Nháy chuột tại đỉnh góc trên bên trái của bảng ( ).
c. Thay đổi kích thước của cột/hàng:
Cách 1:
- Đưa con trỏ chuột vào đường viền của cột (hay hàng) cần thay đổi.
- Kéo thả chuột để thay đổi kích thước.
Cách 2: kéo thả các nút trên thước ngang và dọc.
2. Các thao tác với bảng:
a. Chèn thêm hoặc xoá ô, hàng và cột:
- Chọn ô, hàng hay cột sẽ xoá hoặc nằm bên cạnh đối tượng tương ứng cần chèn.
- Chọn lệnh tương ứng: Table -> Delete / Table-> Insert.
b. Tách 1 ô thành nhiều ô:
- Chọn ô cần tách.
- Table ->Split Cells…hoặc nút lệnh trên thanh công cụ table and borders.
- Nhập số hàng/cột.
c. Gộp nhiều ô thành 1 ô:
Table-> Merge cells hoặc nút lệnh trên thanh công cụ table and borders.
d. Định dạng văn bản trong ô:
Cell Alignment (căn thẳng ô).
Nộp bài Microsoft Word