CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP TỰ DO HẠNH PHÚC
TỘC PHẢ
HỌ LÊ QUỐC
TƯỜNG SƠN – ANH SƠN – NGHỆ AN
2015
LỜI NÓI ĐẦU
“ Nước chảy từ nguồn , cây sinh từ gốc , nhân sinh do Tổ” , đó là chân lý .
Mỗi một người ở thế hệ sau đều được kế truyền từ những thế hệ trước , nên phải biết lịch sử Tổ tiên của mình . Mỗi tiểu chi có gia phả , cả đại tôn có tộc phả , cuốn tộc phả này ghi lại lịch sử phát triển của họ Lê Quốc ta .
Cuốn tộc phả này , Căn cứ theo tộc phả do cụ Lê Quốc Khanh và cụ Lê Quốc Điệt từ thế hệ thứ Mười lưu lại bằng chữ Hán , về sau cụ Lê Quốc Khôi chép lại bằng chữ Quốc ngữ , tiếp đó cụ Lê Quốc Thiều bổ sung thêm các thế hệ gần đây . Đối chiếu với lòng văn 3 bài văn tế ở Chùa Tam quan do Đô đốc Lê Quốc Cầu tế năm 1779 , ông Lê Quốc Đăng tế năm 1843 , ông Lê Quốc Bính tế năm 1851 thì thấy các vị tiên tổ các đời trùng khớp 100% với Tộc phả , nên tin tưởng chắc chắn rằng cuốn Tộc phả này là chính xác .
Nay , theo yêu cầu của Tộc trưởng và Hội đồng gia tộc , tôi Lê Quốc Thọ , hậu duệ tôn đời thứ 12 , viết tiếp các thế hệ từ 12 đến thế hệ 15 theo văn phong hiện đại để mọi người có thể đọc hiểu được ; và tôi đánh máy vi tính lưu vào USB , vào bộ nhớ của máy và trang WEB HỌ LÊ QUÔC để lưu giữ được lâu dài về sau . Tôn trọng sự thật lịch sử dòng họ và văn bản tộc phả của tiền nhân để lại là tâm niệm nguyên tắc của tôi .
Lưu truyền tộc phả này với yêu cầu : Mỗi người chúng ta biết được ngôi thứ , tôn ti trật tự trong dòng họ , biết được tên , công trạng , sinh nhật , kỵ nhật của tiền nhân , để giữ trọn kỷ cương , để ăn ở phụng thờ trọn hiếu trọn đạo . Biết được Thủy tổ , các chi , các tiểu chi , biết được công đức lớn lao của tiền bối để biết ơn , để học tập noi gương , để phát huy trong học tập , làm ăn , công tác góp phần trong xây dựng dòng Họ , quê hương , đất nước . Thấy được nghĩa vụ của mình trong dòng Họ để giữ gìn khối đoàn kết thống nhất , tôn trọng lẫn nhau , nhằm xây dựng và phát triển dòng Họ Lê Quốc ta trường tồn , lớn mạnh muôn năm , muôn đời sau . Biết được tên các bậc tiền nhân để khi đặt tên cho mình hoặc cho con cháu khỏi trùng tên phạm húy .
Đọc cuốn tộc phả này , cần nắm vững các đời ( thế đại ) trước , sinh ai ở đời kế tiếp , đời sau , nắm vững 3 đại chi , từ đó đọc tiếp các tiểu chi . Do lượng thông tin nắm được có người nhiều , người ít , nên có người ghi được nhiều chi tiết , có người chỉ ghi được họ tên . Bởi vậy , mọi người khi đọc thấy mình chưa được ghi đầy đủ , thì trực tiếp , hoặc gửi thông tin qua mạng internet , tới ông Lê Quốc Thọ để bổ sung kịp thời .
Cuốn tộc phả vi tính này được hoàn thành vào dịp chuẩn bị khánh thành nhà thờ Tổ mới và chuẩn bị giỗ Tổ kỳ Rằm tháng Mười năm Ât mùi 2015 .
Lê Quốc Thọ .
TỔNG QUAN
T
Đức Thủy tổ : LÊ ĐẾ THÀNH HOÀNG
Phu nhân : Võ thị Ngữ
------------------
Thế đại thứ II : Lê Đế Phủ quân .
Phu nhân : Phan thị Phòng .
-------------
Thế đại thứ III : Lê Qúy công , tự Lan Phong .
Phu nhân : Phan thị hàng quý .
-------------
Thế đại thứ IV : Lê Qúy công , thụy Trung bá , tự Cơ .
Phu nhân : Đặng thị …
Công trạng : Sinh thời , Ông Lê Quốc Cơ làm phó sở sứ Đồn điền Vĩnh hưng , chu cấp lương thực cho quân sĩ , có nhiều công lớn , nên được Vua Lê Hiển tông phong một đạo sắc vào ngày 28 tháng 2 năm Cảnh hưng thứ 15 .
Thế đại thứ Năm I : Đô đốc Lê Quốc Cầu
Phu nhân : Bùi thị Qũy
Công trạng : Khi Nguyễn Huệ tiến quân ra Bắc giúp Nhà Lê đánh đuổi giặc Thanh , Ngài Lê Quốc Cầu đã đem toàn bộ binh lực của mình gia nhập quân Nguyễn Huệ , do lập nhiều công lớn , Ngài đã được phong 3 đạo sắc :
1/ Ngày 25 tháng 10 năm Quang Trung thứ Năm ( 1792)
2/ Ngày 25 tháng Giêng , năm Cảnh thịnh thứ Nhất (1793 )
3/ Ngày 2 tháng 10 năm Cảnh thịnh thứ Tư ( 1976 ) . Ngài được phong Đại Đô đốc , tước Ngọc hầu .
Thế đại thứ V-2 : Lê Quốc Trân .
Phu nhân : Nguyễn thị Dong .
Công trạng : Cùng thời với Ông Cầu , Ngài được phong một đạo sắc ngày 2 tháng 10 năm 1796 .
Thế đại thứ V – 3 : Lê Quốc Thái ( tức Thanh )
Phu nhân : Nguyễn thị Bích .
----------------
Thế đại thứ VI – 1 : Lê Quốc Lý .
Phu nhân : Phạm thị Khương .
Công trạng : Cùng thời với Ông Cầu , Ngài dược phong một đạo sắc ngày 2 tháng 10 năm 1796 .
---
Thế đại thứ VI – 2 : Lê Quốc Đạm .
Phu nhân : Trần thị Lẻ .
Công trạng : Cùng thời Tây sơn Nguyễn Huệ , Ngài được phong một đạo sắc ngày 2 tháng 10 năm 1796 .
---------------
Thế đại thứ VI – 3 : Lê Quốc Hồ
Phu nhân : ….
---------------
Thế đại thứ VII -1 : Lê Quốc Bính .
Phu nhân : ….
Thế đại thứ VII – 2 : Lê Quốc Diên .
Phu nhân : Đặng thị Lựu .
----
Thế đại thứ VII – 3 : Lê Quốc Bằng .
Phu nhân : ….
---------------------
Thế đại thứ VIII – 1 : Lê Quốc Dong .
Phu nhân : Phạm thị Chư .
---
Thế đại thứ VIII – 2 : Lê Quốc Tịch .
Phu nhân : Phạm thị Thiêm .
---------------------
Thế đại thứ IX – 1 : Lê Quốc Việt .
Phu nhân :
----
Thế đại thứ IX – 2 : Lê Quốc Phiệt .
Phu nhân : ….
---
Thế đại thứ IX – 3 : Lê Quốc Tuệ
Chính thất phu nhân : Nguyễn thị Ât .
Á thất : Nguyễn thị Khanh .
Trên đây gồm 18 vị hiện nay ( năm 2013 ) thờ tại Nhà thờ Tổ , gồm Ngài Thủy tổ và 17 vị Tiên linh . Đến Ngài Lê Quốc Cơ , Ngài sinh được 8 người con là : Lê Quốc Cầu ,( con gái lấy con rể là Hoàng Đình Trường) , Lê Quốc Trân ,( Lê Nghĩa hầu , Lê Đạc bá ,Lê Quốc Chùy , Lê Quốc Tôn , không thấy ghi gì nữa tiếp sau ) , Lê Quốc Thái . Ngài Lê Quốc Cầu , chỉ được biết đến con là Lê Quốc Lý , cháu là Lê Quốc Bính , sau đó không thấy ghi lưu truyền lại .
Ngài Lê Quốc Trân và Ngài Lê Quốc Thái , con cháu nối truyền đến ngày nay . Sau đây sẽ ghi theo 2 chi lớn được thừa tự này .
CHI NGÀI LÊ QUỐC TRÂN :
Phần này do ông Lê Quốc Điệt ,( thế đại thứ IX – 3 , không thấy ghi lại con cháu ) ghi lại vào năm Tự đức thứ XXX , tháng 6 , ngày 24 , dương lịch năm 1881 .
Thế đại thứ VI :Ngài Lê Quốc Trân có 2 con trai là :
1- LÊ QUỐC TRỤ không thấy ghi vợ con .
2- LÊ QUỐC ĐẠM , chính thất TRẦN THỊ LẺ
------
Thế đại thứ VII :Ngài Lê Quốc Đạm có 6 con là :
1- LÊ QUỐC DIÊN , chính thất ĐẶNG THỊ LỰU
Á thất Đinh thị THOÁT
(2 , 3 , 4, 5 , 6 là Q TỰ , Q CHỨC , Q PHÙNG , Q HUYÊN , Q SUỐI không thấy ghi vợ con) .
------
Thế đại thứ VIII :Ngài Lê Quốc Diên có các con là :
1- LÊ QUỐC DONG , Chính thất PHẠM THỊ CHƯ
(2 , 3 ,4 ,5 , 6 ,7 là Q Cừu , Q Cậu , Q Nhiệu , Q Chính , thị Cu , thị Tựu không thấy ghi vợ con ) .
-----
Thế đại thứ IX :Ngài Lê Quốc Dong có các con là :
1- LÊ QUỐC VIỆT
2- LÊ QUỐC PHIỆT
3- LÊ QUỐC ĐIỆT
4- LÊ THỊ NGHÉ .
Không thấy ghi vợ của các ông . Bà Nghé về làng Thượng làm vợ lẽ cha của ông Bùi công Mạch . Tiếp từ đây , ông Lê Quốc Thiều tìm hiểu và ghi .
-----
Từ đây chia 2 ngành nhỏ tạm gọi là A và B :
Thế đại thứ X :A.- Các con của ông Lê Quốc Việt :
1.- LÊ QUỐC HOAN .
B.- Con ông Lê Quốc Phiệt :
- LÊ QUỐC PHIỆT CON .
Thế đại thứ XI :A1 – Các con ông Lê Quốc Hoan :
1.- LÊ QUỐC HY , chính thất NGUYỄN THỊ TỈU ( bà Hoe Tính ) .
2.- LÊ THỊ CỪU , lấy chồng về xóm Cồn xã Thạch sơn .
-----
B.- con ông Lê Quốc Phiệt con :
1.- LÊ QUỐC QUÝ
2.- LÊ THỊ HỮU
-----
Thế đại thứ XII :A1 .- Các con ông Lê Quốc Hy :
A1 -1 : LÊ THỊ ĐÔNG chồng Trần văn Kiểm .
A1 -2 LÊ QUỐC HIỂN chính thất Bà Lương ,
Á thất bà Trị .
-----
B .- các con ông Lê Quốc Qúi :
1.- LÊ THỊ MỸ .
2.- LÊ THỊ TÍNH .
3.- LÊ QUỐC DẦN , vợ là Đặng thị PHƯƠNG
-----------------------------------
Thế đại thứ XIII :A1 -2 : Các con ông Lê Quốc Hiển :
a: Con bà Lương :
1.- LÊ THỊ HUYỀN , chồng là :
2.-LÊ THỊ HOÀN , chồng là :
3.- LÊ THỊ THÀNH , chồng là :
4.- LÊ THỊ THỦY , chồng là :
b: Con bà Trị :
1.- LÊ QUỐC ÂN :
2.- LÊ THỊ TÌNH , chồng là :
3.- LÊ QUỐC THƯƠNG :
---------------------------------------
B : Các con ông Dần :
1.- LÊ QUỐC TIẾN
Vợ là : Lê thị Hải Lý
2.- LÊ QUỐC HÒA
Vợ là :
3.- LÊ THỊ HIỀN , chồng là :
-------
Thế đại thứ XIV : Con ông Lê Quốc Tiến :
1.- LÊ THỊ TUYẾT TRINH :
2.-LÊ QUỐC TIẾN ĐẠT ,
CHI ÔNG LÊ QUỐC THÁI ( TỨC THANH)
Phần này do Ông Lê Quốc Khanh ( Cố Chánh xã ) ghi , có lời mở đầu như sau :
“ Bảo Đại cửu niên , thất nguyệt , sơ nhất nhật ( ngày 01 tháng 7 năm 1934 ) . Lê quốc Khanh phụng biên gia phổ . Duyên tiền , thân phụ tự biên lịch đại , nội ngoại gia tiên ,húy nhật phân minh , táng sở tường tận . Chú ký phổ nội ư Bảo Đại thất niên ( 1932 )gian sở hướng Cộng sản , dị trí gia phổ thất lạc . Tự niệm , dị thế viện ngôn yên , hà dị trí Tổ công tông đức , bách thế triệu hồi , húy nhật phần mộ , thiên niên bất dịch , viện cận phụng biên vu hậu ” .
THẾ ĐẠI THỨ NĂM :
NGÀI LÊ QUỐC THÁI ( TỨC THANH)
CHÍNH THẤT : NGUYỄN THỊ BÍCH
Sinh ra con là :
THẾ ĐẠI THỨ SÁU :
NGÀI LÊ QUỐC HỒ
Sinh ra con là :
THẾ ĐẠI THỨ BẢY :
NGÀI LÊ QUỐC BẰNG
Sinh ra con là :
THẾ ĐẠI THỨ TÁM :
NGÀI LÊ QUỐC TỊCH
CHÍNH THẤT : PHẠM THỊ THIÊM
Sinh ra các con là :
THẾ ĐẠI THỨ CHÍN :
1.- BÀ LÊ THỊ … Lấy chồng là ông TÚ TƯ ở thôn Thượng xã Yên phúc , nay là xã Phúc sơn .
Sinh ra các con là Ông Nguyễn Đức Đẩu , Nguyễn Đức Xuân …
Cháu là Ông Nguyễn Đức Cát .
Chắt là Ông Nguyễn Đức Hòa . ( thế đại 12 , ngang vai ông Lê Quốc Thiều ) .
2.- BÀ LÊ THỊ NHINH . Lấy chồng là Ông Phạm Văn Huấn , đạo Thiên chúa ở làng Hội phước .
Bà và ông sinh các con là :
Cháu có Ông Phạm văn Nhiên , Phạm Văn Du …
Chắt có Phạm Văn Nhiên , Phạm văn Lợi , Phạm văn Thắng ( thế đại 12 , ngang vai Ông Lê Quốc Thiều ) .
3.- ÔNG LÊ QUỐC TUỆ .
Văn cúng giỗ : “ Tiền hương trung tư ấm , dự hữu bản thôn tư văn , chỉ thụ thông xã , Trưởng thôn , Tri hội , lịch thụ chánh phó xã đoàn , tái thăng trùm xã , tự Lê Quốc Tuệ , tính bẩm chính trực thuần cẩn , thọ hưởng kỳ lão , phủ quân” .
Phần mộ : Tại nghĩa trang họ Lê Quốc , Lèn Thung .
Kỵ nhật : 14 tháng 4 .
Từ 15/10/kỷ mão ( 22/11/1999) đã rước vào thờ tại Nhà thờ Họ .
VỢ ÔNG TUỆ , CHÍNH THẤT ,BÀ NGUYỄN THỊ ẤT .
Văn cúng giỗ : “…tiền hà ân phu , Lê đường chính thất , Nguyễn thị hàng Nhị , húy Nguyễn thị Ất , tính bẩm trinh thuận , tuế hưởng thu sương , nhũ nhân chi linh .”
Kỵ nhật : 3 / 8 .
Phần mộ : tại nghĩa trang Họ . Thờ tại nhà thờ Họ .
VỢ ÔNG TUỆ , Á THẤT , BÀ NGUYỄN THỊ KHANH .
Văn cúng giỗ : “ …tiền hà ân phu , Lê Đường á thất , Nguyễn thị hàng Nhị , húy Nguyễn thị Khanh , tuế hương thu sương , nhũ nhân”.
Kỵ nhật : 6 / 4 .
Phần mộ : tại nghĩa trang Họ , thờ tại nhà thờ Họ .
THẾ ĐẠI THỨ NĂM : Ông Lê Quốc Thái – Bà Nguyễn thị Bích
THẾ THỨ SÁU : Ông Lê Quốc Hồ
THẾ THỨ BẢY : Ông Lê Quốc Bằng
THẾ THỨ TÁM : Ông Lê Quốc Tịch
THẾ ĐẠI THỨ MƯỜI :
A.- CÁC CON CỦA ÔNG TUỆ - BÀ ẤT :
1- BÀ LÊ THỊ HOE , LẤY CHÔNG ÔNG BÙI CÔNG LUYỆN ở làng Thượng xưa .
Sinh các con : Ông Bùi công Mỹ , Bùi công Dinh …
Cháu : Bùi công Bơ , Bùi công Thái , Bùi thị Lộc…
Bùi công Phùng , Bùi công Thắng ... ( thế đại 12 ) .
2.- ÔNG LÊ QUỐC XUYẾN ( TỨC ÔNG PHÓ ĐƯƠNG ) .
Văn cúng giổ : “… tiền dữ hữu bản thôn văn hội , bản xã tư văn , chỉ thụ Phó lý trưởng , Lê Mạnh lang , húy tự Xuyến , tính bẩm chất phác , thọ hưởng hà linh , phủ quân” .
Phần mộ : nghĩa trang Họ . Kỵ nhật : 3 /3 . Thờ tại nhà ông Hóa con .
VỢ LÀ BÀ NGUYỄN THỊ ẤT , quê ở làng Yên phúc , nay là xã Phúc sơn .
Văn cúng giỗ : “ …tiền hà ân phu , Lê Chính thất , Nguyễn thị Ât , tính bẩm trinh thuận , thọ hưởng hà linh , nhũ nhân”.
Kỵ nhật , phần mộ , nơi thờ theo chồng .
3.- ÔNG LÊ QUỐC NGÂN ( cố Chánh xã , cố Khanh ) .
Văn cúng giỗ : “…tiền hương trung tư ấm , dự hữu bản xã tư văn , kinh tòng học vấn , hạch trúng khóa sinh , chỉ thụ trưởng xã binh , bản thôn hương hào , bản tổng tổng mục , thăng hàm chánh tuần tổng , thăng sung phó hương hội , Lê Trọng lang , húy Lê Quốc Ngân , tự Lê Quốc Khanh , tính bẩm cương trực , thọ hưởng hà linh , phủ quan chân linh”.
Sinh năm 1877 , từ trần 1938 ( 62 tuổi ) . Phần mộ : nghĩa trang Họ
Kỵ nhật : 24/2 . Thờ tại nhà Chắt trưởng Lê Quốc Tài .
VỢ , CHÍNH THẤT ,BÀ NGUYỄN THỊ HOÉT .
( Bà là con một của Ông Nguyễn Doãn ƠÍ , ở làng Thượng xưa , nên Ông Khanh lấy bà Hoét thì ở rể . Khi ông bà ỚI và bà HOÉT từ trần , cố Nguyễn Doãn Châu ( em ông ỚI , tức cố Giai Luyện ) thờ ông ỚI , Ông KHANH về lại làng Trung , sau đó lấy vợ kế ).
Văn cúng giỗ bà HOÉT : “…tiền hà ân phu , Lê Đường chính thất , Nguyễn thị hàng Nhất , húy tự Hoét , tuế hưởng thu sương ( 31 tuổi ) , hiệu trinh thuận , nhũ nhân chi linh” .
Kỵ nhật : 10/10 . Phần mộ : nghĩa trang Họ . Thờ theo Ông Khanh .
VỢ Á THẤT , BÀ NGUYỄN THỊ TIU
( Bà Tiu là con ông Nguyễn văn Mật ( em cố Hiểu , nay có ông Nguyễn văn Vượng , tộc trưởng họ Nguyễn văn , ở thôn 12 xã Tường sơn ) .
Bà từ trần ngày 16/12 năm Qúi sửu ( tức ngày 08 tháng 01 năm 1974) .
Kỵ nhật : 15/12 . Mộ tại nghĩa trang Họ . thờ tại nhà ông Lê Quốc Hùng
4.- ÔNG LÊ QUỐC TƯ ( Chết trôi tại cây Đa Làng Khẩn năm 20 tuổi ).
5.- BÀ LÊ THỊ NĂM , LẤY CHỒNG ÔNG HÀ VĂN ÂN , ở làng Thượng xưa .
Ông bà có các con : Hà văn Hóa , Hà văn Lai
Cháu : Hà văn San , Hà văn Đại , Hà thị Hóa
( Ngang vai thế đại 12 ) .
6.- BÀ LÊ THỊ SÁU ( BÀ MINH ) LẤY CHỒNG ÔNG LÊ VĂN CANH ( Ở xóm Đình xưa ) .
Ông bà có các con : 1/ LÊ VĂN GIÁM
Cháu : Lê thị Nhung , Lê thị Hòa , Lê thị Bình .
2/ LÊ VĂN TẢO .
Cháu : Lê thị Điểm , Lê văn Ứng , Lê văn Thi , Lê thị Mỹ , Lê thị
Duyệt , Lê văn Long .
3/ LÊ VĂN THẢO .
Cháu : Lê thị Thảo , Lê văn Châu , Lê Thị Á .
4/ BÀ LÊ THỊ THIỀNG
B.- CÁC CON CỦA ÔNG TUỆ - BÀ KHANH :
7.- ÔNG LÊ QUỐC BẢY ( TỨC HUỲNH ,HOẰNG )
Vợ : bà TRẦN THỊ NHE .
8.- BÀ LÊ THỊ TÁM , LẤY CHỒNG ÔNG ĐẶNG VĂN VẤN
Ông bà có các con : 1/ ĐẶNG VĂN VẤN , VỢ LÀ BÀ ĐẠI
2/ ĐẶNG VĂN TÂN , VỢ LÀ BÀ TÂN
BÀ HỒNG .
3/ bà ĐẶNG THỊ DẦN , chồng ô Châu .
Đến đời các con của ÔNG LÊ QUỐC TUỆ , có 3 người con trai là thế đại thứ 11 , thành ra 3 tiểu chi :
- Tiểu chi ông LÊ QUỐC XUYẾN
- Tiểu chi ông LÊ QUỐC KHANH
- Tiểu chi ông LÊ QUỐC BẢY
Để tiện truy cập , nay ghi ra riêng từng tiểu chi theo thứ tự trưởng thứ như sau :
CHI ÔNG XUYẾN
ÔNG LÊ QUỐC XUYẾN ( TỨC ÔNG PHÓ ĐƯƠNG)
VỢ LÀ BÀ NGUYỄN THỊ ẤT
Sinh con là : THẾ ĐẠI THỨ 11 - ÔNG LÊ QUỐC ANH (ÔNG HƯƠNG ANH)
Sinh thời ông làm Hương kiểm .
VỢ LÀ BÀ NGUYỄN THỊ BỐN
( Bà Bốn là con cố Hiểm , hiện nay có hàng cháu là Nguyễn văn Hùng , Nguyễn văn Thế , Chế , Khánh ,ở xóm 5 xã Tường sơn ) .
Kỵ nhật :
Phần mộ : tại nghĩa trang dòng Họ .
Thờ tại nhà con trai trưởng Lê Quốc Hóa .
THẾ ĐẠI THỨ 12
Các con của ông Anh –bà Bốn :
1/ Ông LÊ QUỐC HÓA . Sinh năm Mậu thìn 1927
Vợ Chính thất : TRẦN THỊ LAN ( Con gái bà Nhuần ở Đức sơn )
Sinh ra các con : - LÊ THỊ HÓA , chồng : TRẤN VĂN LONG
- LÊ THỊ THÀNH , chồng : NGUYỄN VĂN MINH
Vợ Á thất : BÙI THỊ HƯỜNG ( Quê Hà tĩnh )
Sinh ra các con : - LÊ THỊ TÂN , Chồng BÙI CÔNG THÌN
- LÊ THỊ YÊN , Chồng : NGUYỄN VĂN HÙNG
- LÊ THỊ HOAN ( Chết ) , chồng : NGUYỄN BÁ NGUYỆT ( đã chết )
- LÊ THỊ HÀ . Chồng là BÙI ĐỨC QUÝ
2/ Ông LÊ QUỐC ĐỆ , Sinh năm 1929 .
Qúa trình công tác : 1945-1948 : đội viên dân quân
1949- 1958 : Đại đội trưởng du kích
1959- 1963 : xã đội phó
1964 – 1969 : đại biểu HĐND XÃ , Xã đội trưởng
1969 – 1987 : Công an trưởng , Phó Chủ tịch UBND xã Chủ tịch MTTQ xã , Chủ tịch Hội Nông dân xã .
1980 – 1988 : Hội thẩm Tòa án nhân dân Huyện Anh sơn .
Khen thưởng : 1 Bằng khen cấp Trung ương , 1 Huân chương kháng chiến chống Mỹ hạng Nhất , HUY HIỆU 50 NĂM TUỔI ĐẢNG.
Từ năm 1993 , nghỉ hưu địa phương .
Vợ là LÊ THỊ HƯƠNG , Con ông bà Lan ở Đức sơn .
Sinh năm 1930 .
3/ LÊ THỊ THUẬN . Sinh ngày 12/8/1936
Chồng là Nguyễn trọng Trọng ( con cố Lân ở Hội phước )
4/ LÊ QUỐC HIẾU .
Vợ là NGUYỄN THỊ ĐÍNH .
THẾ ĐẠI THỨ 13
1/ Các con của Ông Đệ - bà Hương :
1. LÊ QUỐC THANH . Sinh giờ Tỵ ngày 5 tháng 4 năm Đinh dậu 1957 .
Vợ là Trần Thị HƯỜNG
2. LÊ THỊ LƯƠNG . Sinh 16/11/1960
Chồng là Trần Đăng Bình .
3. LÊ QUỐC ĐƯỜNG . Sinh năm 1963
Vợ là Nguyễn thị Thúy .
4. LÊ THỊ THẬP . Sinh năm 1966 .
Chồng là Nguyễn Đức Hoàn .
5. LÊ THỊ LỤC . Sinh năm 1969 .
Chồng Trần văn Phương ( chết )
6. LÊ QUỐC NHÂM . Sinh năm 1971 .
Vợ chính thất : NGUYỄN THỊ HẢO , ly hôn 23/10/2013
Á THẤT : THỊ LAM
2/ Các con của Ông Hiếu – bà Đính :
1. LÊ QUỐC TRUNG . Sinh 13/9/1960 .Đi NVQS từ 1978-1983
Vợ là NGUYỄN THỊ MINH . Sinh 19/9/1963 .
2. LÊ QUỐC HẬU . sinh ngày 2/9/1963
Vợ là NGUYỄN THỊ BÌNH
3. LÊ QUỐC PHƯƠNG .
Vợ là LÊ THỊ NHÀN .
4. LÊ QUỐC LƯỢNG . Sinh 1970.
Vợ là NGUYỄN THỊ HỒNG . Giáo viên Tiểu học ở Gia lai .
5. LÊ QUỐC TRƯỜNG . Sinh 1973
Vợ là NGUYỄN THỊ KIỀU .
6. LÊ QUỐC SƠN .Sinh 1973 .
Vợ là TRỊNH THỊ HÀ . Sinh 1976 .
7. LÊ QUỐC THỦY .Sinh 1977 .
Vợ là NGUYỄN THỊ TRUNG . Sinh 1979 .
THẾ ĐẠI THỨ 14
+ Các con ông THANH – Bà HƯỜNG :
1. LÊ THỊ THU .
2. LÊ QUỐC PHI
3. LÊ THỊ VÂN .
+ Các con ông ĐƯỜNG – Bà THÚY :
1. LÊ QUỐC KIÊN
2. LÊ QUỐC SANG
3. LÊ QUỐC BẢO .
+ Các con ông NHÂM – Bà HẢO :
1. LÊ QUỐC ĐÔ .
2. LÊ QUỐC
+ Các con ông TRUNG – bà MINH :
1. LÊ QUỐC QUẾ .
2. LÊ QUỐC QUỲ
3. LÊ QUỐC VIỆT
4. LÊ THỊ HẰNG .
+ Các con ông HẬU – Bà BÌNH :
1. LÊ THỊ PHÚC
2. LÊ THỊ MAI
3. LÊ QUỐC LÂM
4. LÊ THỊ GIANG .
+ Các con ông PHƯƠNG – Bà NHÀN :
1. LÊ THỊ SEN
2. LÊ QUỐC LUÂN
3. LÊ QUỐC QUỲNH .
+ Các con ông LƯỢNG – Bà HỒNG :
1. LÊ QUỐC THẾ
2. LÊ THỊ THẮM .
+ Các con ông TRƯỜNG - Bà KIỀU :
1. LÊ THỊ OANH
2. LÊ QUỐC CHÂU .
+ Các con ông SƠN – Bà HÀ :
1. LÊ QUỐC HOÀNG
2. LÊ THỊ YẾN .
3. LÊ QUỐC ĐẠT .
+ Các con ông THỦY – Bà TRUNG :
1. LÊ QUỐC MẠNH .
CHI ÔNG LÊ QUỐC KHANH ( LÊ QUỐC NGÂN)
Ông LÊ QUỐC NGÂN ( TỨC KHANH ) – BÀ HOÉT
SINH CÁC CON :
THẾ THỨ 11
1. BÀ LÊ THỊ KHANH . Sinh năm 1896 . Từ trần 10 giờ sáng ngày 1- 8-năm Qúi Hợi ( 7/9/1983) . Thọ 87 tuổi .
Bà lấy chồng ông BÙI CÔNG HIỀN ở làng Thượng , thời 1930 – 1931 ông làm lý trưởng xã Quan lãng , hàm Cửu phẩm .
Ông bà sinh các con là :
- Bà BÙI THỊ HIỀN . Chồng là ông NGUYỄN HỮU DIÊN . Bà từ trần hồi 9 giờ 30 ngày 17 tháng 9 nhuận năm Giáp ngọ ( 9/11/2014 ) . Ông bà sinh các con : LỄ , NGHĨA , TRÍ ,VÂN…
- Bà BÙI THỊ EM . Chồng là ông NGUYỄN SĨ LAN làng Hạ . Sinh các con chị LAN , anh TÙNG .
- ông BÙI CÔNG BƠ ( HÙNG) . Sinh 1925 .
Vợ là BÀ HƯNG . sinh các con DŨNG , HỒNG , HÀ
- ông BÙI CÔNG QUANG . Sinh . Từ trần chiều ngày 21/10/ Qúi tỵ ( 23/11/2013 ) . thọ tuổi .
Vợ là bà THÌN . Sinh các con
2. BÀ LÊ THỊ VANH ( MẤT SỚM )
3. ÔNG LÊ QUỐC BA , ( ÔNG LÊ QUỐC KHÔI ) . Sinh giờ Mùi , ngày 7/9/Qúi mão (26/10/1903 ) . Từ trần giờ sửu , ngày 28 tháng 9 năm Nhâm tuất ( 13 / 11/ 1982 ) . Hưởng thọ 80 tuổi . Phần mộ : nghĩa trang Lèn thung . Kỵ nhật 27 tháng 9 .
TIỂU SỬ : Ông Khôi , mẹ từ trần lúc ông mới lên 6 tuổi .
- 7 tuổi , năm 1910 , học “ Tam tự kinh” “ Sơ học vấn tân”
- 9-10 tuổi , học Thầy Huệ , sách “ Khải đồng thuyết ước”
- 11-12 tuổi , học Thầy Đối , sách “ Địa dư chí”
- 14- 18 tuổi , học trường xã Quan lãng với thầy Hồ Chí , Thầy Cử Bạt , Thầy Tú Cần . Năm 18 thi TUYỂN SINH , Đỗ đầu xã , xã tổ chức rước và xã tặng đôi câu đối :
“ Âú học thỉ khai khoa , đích đích thị Lê Đô Đốc tướng công hậu duệ .
Hương trường sơ phát nhận , trác trác nhiêu ngã Quần tiên Tiên lữ trung nhân”.
“ Bích họa đồ thư , Á tự Âu văn vô hạn lạc
Gia truyền thi lễ , thiện căn đức thụ hữu dư hương”.
- 19 – 22 tuổi học chữ Pháp với thầy Tú Hạnh .
- 22 tuổi ( 1924 ) thi khóa sinh .
Sau đó một thời gian, trời hạn hán , ông mộ dân đi làm Quốc lộ 7 với ông Ký Luyện từ Cửa Rào lên Mường Xén 3 tháng .
- Năm 1927-1928 , ông mở cửa hàng bán rượu với ông Ký Trạch , thầy Cả Dũng , cắt tóc , buôn gỗ nứa với Cố Vận , ông Huyện Trung .
- Năm 1930 , tham gia hoạt động cách mạng . Tháng 2 năm 1931 , ông là Đảng viên Đảng Cộng sản , làm giao thông thôn bộ Cộng sản . Ngày 7 tháng 9 năm 1931 ( 29 tuổi ) , ông bị Pháp bắt giam tại Đồn Yên phúc ( nay là xã Phúc sơn ) , Đồn Rạng (Đô lương ) . Bị Tòa án Nghệ an của thực dân Pháp xử kết án 2 năm tù giam và 1 năm quản thúc theo bản án số 182 ngày 10/11/1931 . Năm 1934 , hết hạn tù .
- Năm 1935-1945 , ông làm hương sư ở làng Trung , Hạ , Hội lâm ( Cẩm sơn ) Chính yên ( huyện Con cuông ) , học trò có đến 220 người .
- Năm 1945 , Cách mạng tháng Tám thành công , nước nhà được độc lập ông được nhân dân đưa ra hoạt động , làm Phó thủ lĩnh xã Đoàn Thanh niên .
- Năm 1946 , ( 44 tuổi ) , ông trúng cử Hội đồng nhân dân xã , được củ là Uỷ viên UBKCHC xã Đồng vinh .
- Năm 1948 – 1951 : ông làm ủy viên HĐND xã , ủy viên UBKCHC xã Vĩnh tường .
- Năm 1951 – 1953 : ông làm thư ký Uỷ ban Liên việt xã và BCH Hội Phụ lão xã Vĩnh tường .
- Năm 1959 ( 57 tuổi ) ông vào Hội Đông y Việt nam , tốt nghiệp hàm thụ Đông y kỳ 1,2,3 , ông làm thư ký Huyện hội Đông y Anh sơn , Chi hội trưởng Chi hội Đông y Hùng – Tường sơn đến năm 1982 .
Do có quá trinh hoạt động liên tục như vậy , nên TỈNH ỦY TỈNH NGHỆ AN ĐÃ RA QUYẾT ĐỊNH SỐ 2121/QĐ/TU NGÀY 17- 4 -2012 CÔNG NHẬN ÔNG LÀ ĐẢNG VIÊN ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM CÓ THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CÁCH MẠNG 1931 – 1933 .
NGÀY 29 – 5 – 2012 SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH XÃ HỘI NGHỆ AN RA QUYẾT ĐỊNH SỐ 1360/QĐ-NCC TRỢ CẤP 1 LẦN CHO THÂN NHÂN NGƯỜI HOẠT ĐỘNG CÁCH MẠNG TRƯỚC 1/1/1954 ĐÃ HY SINH , TỪ TRẦN , SỐ TIỀN 50 TRIỆU ĐỒNG ( Ngày 24/ 10/2012 nhận tiền ) .
*** Nhà ở : Từ xưa , ở tại vườn Làng Trung . Năm 1970 mua nhà thờ ngói họ Bùi về ở được 3 tháng . Do chiến tranh phá hoại của Đế quốc Mỹ , năm 1971 chuyển nhà bếp vào Khe Cây đa ở . Tháng 4 /1972 , nhà ngói bị bom Mỹ phá hỏng , nên đến tháng 8/1972 chuyển vào Khe Cây Đa lợp lại bằng tranh , ở đến tháng 8 năm 1978 , ông 75 tuổi , theo chủ trương chuyển dân của cấp trên , chuyển nhà ra xóm 9 gần nhà cố Sự , đến tháng 2/1981 chuyển xuống xóm 8 là chỗ ở hiện nay .
VỢ , CHÍNH THẤT : BÀ NGUYỄN THỊ SÁU ( BÀ THIỀU ) , bà là con thứ Sáu của Ông bà Nguyễn Đình Yên ,ở làng Trung xưa .
Bà sinh năm Ât tỵ 1905 . Từ trần giờ Thìn , ngày 22 tháng 6 năm Bính Dần 1986 ( 28/7/1986 ) . Hưởng thọ 82 tuổi . Phần mộ : Nghĩa trang họ tại Lèn Thung . Kỵ nhật 21/6 âm lịch .
4.- BÀ LÊ THỊ BỐN . Khi mẹ là bà Nguyễn thị Hoét tử trần bà mới khoảng 4-5 tuổi , bà được bà Nguyễn thị Nại ở Làng Hạ nuôi , lớn lên đước gả chồng là ông NGUYỄN SĨ QUANG ở làng Hạ ( làng Phú dinh) Ông bà sinh các con : - Nguyễn thị Đào , chồng Lê Quang Khánh .
- Nguyễn sĩ Linh
- Nguyễn sĩ Lợi .
ÔNG LÊ QUỐC KHANH ( TỨC NGÂN) – BÀ TIU SINH CÁC CON :
THẾ ĐẠI THỨ 11
5.- BÀ LÊ THỊ NGŨ : sinh khoảng năm 1915 , Từ trần hồi 1 giờ sáng ngày 4 tháng 3 năm Mậu Dần ( 31/3/1998 ) . Hưởng thọ 83 tuổi . Kỵ nhật 3/3 .
Bà lấy chồng , ông BÙI XUÂN TƠN ở Lãng thạch , nay là xã Thạch sơn . Ông Bà sinh hạ :
- Bùi Xuân Nhân
- Bùi Xuân Nghĩa ( tức Tiến)
- Bùi Xuân Trọng ( liệt sĩ chống Mỹ )
- Bùi thị Tứ
- Bùi thị Phượng
- Bùi Xuân Lục .
6. BÀ LÊ THỊ NGỌT ( CHẾT NĂM 20 TUỔI)
7.ÔNG LÊ QUỐC NGÔ ( CHẾT NĂM 18 TUỔI )
8. ÔNG LÊ QUỐC KỲ . Sinh ngày 16/11/ Bính Dần ( 20/12/1926 ) .
Từ trần : giờ Tý ngày 14 tháng Chạp năm Bính tuất ( 23 giờ 20 phút ngày 31/01/2007) . Thọ hưởng 82 tuổi . Phần mộ : Nghĩa trang Họ tại Lèn Thung . Kỵ nhật 13/12 âm lịch .
Sinh thời : Thưở nhỏ ông học Quốc ngữ , đậu Sơ học yếu lược thứ tư phủ Anh sơn khóa 1940 . Sau Cách mạng Tháng tám 1945 , ông đã kinh qua : Cán bộ Đoàn Thanh niên cứu quốc thôn , Uỷ viên UBHC xã Hùng sơn , Chủ nhiệm HTX NN Thịnh – thượng , Chủ nhiệm HTX mua bán xã Tường sơn .
Vào ĐẢNG CSVN năm 1966 . Huy hiệu 40 năm tuổi Đảng .
Huân chương Kháng chiến Chống Mỹ hạng Nhì .
Hưu trí địa phương .
VỢ CHÍNH THẤT : BÀ TRẦN THỊ Ả . Sinh năm 1927 Đinh Mão .
Từ trần giờ Tý ngày 14 /2/ Tân Mão ( 0h43 ngày 18/3/2011)
Thọ hưởng 85 tuổi . Phần mộ : nghĩa trang họ tại Lèn Thung .
Kỵ nhật : 13/2 âm lịch .
Bà là con đầu ông Trần văn Thiền ở làng Trung xưa . Trong cuộc kháng chiến chống Pháp bà làm bộ đội Phân khu B 8 năm . Bà được tặng Huy chương kháng chiến hạng Nhì .
CÁC CON CỦA ÔNG LÊ QUỐC KHÔI - BÀ SÁU
THẾ ĐẠI THỨ 12:
1. ÔNG LÊ QUỐC THIỀU: Sinh ngày 16/8 / Ât sửu ( 03/10/1925 ) . Từ trần giờ Thìn ngày 12 tháng 2 năm Mậu Tý ( 8h15 ngày 19/3/2008 ) . Hưởng thọ 84 tuổi . Phần mộ tại nghĩa trang Họ Lê Quốc . Kỵ nhật 11/2 .
Thưở nhỏ , thi bằng Sơ học yếu lược năm 1940 đỗ Đầu Phủ Anh sơn . Năm 1945 tham gia việc địa phương . Sau đó đi dạy Bình dân học vụ ở trong làng rồi lên huyện Con cuông . Năm 1949 vào biên chế Nhà nước , làm cán bộ Phòng Thông tin huyện Con cuông , Tương dương đến 1953 . Năm 1953-1960 làm cán bộ Ban Tuyên huấn tỉnh Nghệ an , ban Biên tập Báo Miền Tây Nghệ an , làm tuyên huấn Ban Dân tộc tỉnh Nghệ an , Năm 1960-1976 làm Trưởng Phòng văn hóa dân tộc , Ty văn hóa Nghệ an . Năm 1976 nghỉ hưu .
Đảng viên Đảng CSVN TỪ 1949 – 1976 .
Huân chương kháng chiến hạng Nhất .
VỢ CHÍNH THẤT : BÀ NGUYỄN THỊ HOE ( HOE KHUÊ )
( Bà là con đầu của Ông bà Nguyễn Đình Khuê ở Làng Thượng xưa ) .
Bà sinh năm Nhâm tuất 1922 . Từ trần giờ Mùi ngày 6/7/Bính tuất ( 14 giờ ngày 29/8/2006 . Thọ 85 tuổi . Phần mộ tại nghĩa trang họ Lê Quốc ( Lèn Thung ) . Kỵ nhật 5/7 .
2. BÀ LÊ THỊ EM . Sinh 1927 . Mất 1930 .
3. ÔNG LÊ QUỐC TRINH . Sinh 1929 . Mất 1930 .
4. ÔNG LÊ QUỐC NGỌC . Sinh giờ Đinh dậu , ngày 23/ 10/ năm Tân Mùi
( 2/12/1931 ) . Từ trần giờ Ât Mùi ngày 26/giêng/ năm Kỷ sửu ( 13h55 ngày 20/02/2009 . Hưởng thọ 79 tuổi . Phần mộ : nghĩa trang Họ . Kỵ nhật 25/1 .
Lờn lên , sinh hoạt trong Đoàn Thanh niên Cứu quốc , đi TNXP thời đánh Pháp 2 năm ( 1953 – 1954 ) . Sau làm ủy nhiệm thu thuế của xã , thống kê xã Tường sơn , thư ký đội sản xuất . Huy chương kháng chiến hạng Nhì .
VỢ CHÍNH THẤT , BÀ BÙI THỊ EM ( BÀ YÊM ) . Sinh năm Kỷ tỵ 1929. Bà là con Ông Bùi Đức Sâm ở xóm Đình cũ .
5. ÔNG LÊ QUỐC THỤY . Sinh giờ Âts Dậu ngày 15/ chạp / năm Qúy dậu ( ngày 29/01/1934 ) .
Thưở nhỏ , học với cha tại nhà , đến lớp 3 lên học trường Quan lãng với thầy Bùi Vợi , năm 1944 thi đâu sơ học yếu lược , 1947-1951 học lớp nhì , lớp nhất …1952sinh hoạt Đoàn TNCQ xã , tham gia Đoàn chỉnh lý thuế nông nghiệp . Đầu 1953 làm Văn phòng UBKCHC xã Vĩnh tường .
Ngày 17/12/1953 vào bộ đội . Tháng 12/1953 đến 2/1954 , học tập quân sự và chỉnh quân chính trị tại trung đoàn 95 sư đoàn 325 .
Tháng 2/1954 – 7/1954 , pháo thủ 82 ly ở Tiểu đoàn 202 , trung đoàn 95 , sư 325 . Trong thời gian này đã tham gia chiến đấu chống càn ở Khe Non , Đại Kiện ( Hà nam ) , công đồn bốt Gôn ở Nam định , tập kích thị xã Phủ lý , thị xã Nam định .
Tháng 7/1954 , hành quân vào tiếp quản Đồng hới Quảng bình , đóng quân ở Ba dốc làm pháo thủ sơn pháo .
Từ 20/5/1955 sư đoàn cho ra Hà nội học văn hóa ở tiểu đoàn 126 ở Kiến an để chuẩn bị đi học nước ngoài cùng với anh Minh ( xã Phúc sơn ) anh Hoàng Liên ( Thanh chương ) , anh Châu ( Hà tĩnh ) . Sau khi dự thi tuyển do không đủ sức khỏe nên bộ Tổng tham mưu điều về học trinh sát trắc địa của pháo 105 ly ở thị xã Sơn tây , rồi về E 45 F 351 làm chiến sĩ trinh sát .
Tháng 12/1957 chuyển nghành ra ngoài quân đội . Đi học chế biến bông nhân tạo, rồi về Hợp tác xã mua bán Tây Anh sơn .
Tháng 9/1959-8/196o học Bổ túc văn hóa Công nông ở Nông cống Thanh hóa . Tháng 8/1960 – 7/1962 , học BTVH CN ở Đông triều Quảng ninh .
Ngày 20/7/1962 được kết nạp Đảng CSVN tại lớp xã hội 2 ở Trường BTVHCN Đông triều Quảng ninh .
Tháng 9/1962 – 8/1966 học Đại học Ngoại giao . Tốt nghiệp ĐHNG xong về công tác tại Vụ Lãnh sự Bộ Ngoại giao từ 8/1966 – 5/1973 .
Tháng 5/1973 – 9/1976 làm tùy viên lễ tân Đại sứ quán Việt nam tại Liên xô .
Tháng 10/1976 – 8/1986 làm chuyên viênVụ Lãnh sự Bộ Ngoại giao VN tại Hà nội .
Tháng 9/1986 – 2/1990 làm Bí thư thứ nhất Đại sứ quán Việt nam tại Liên xô , phụ trách công tác lãnh sự . Bí thưChi bộ lãnh sự , hành chính , lễ tân .
Tháng 3/1990 – hết năm 1994 làm chuyên viên cấp cao Vụ Lãnh sự Bộ Ngoại giao nước Việt nam ( Hà nội ) .
Cuối năm 1994 nghỉ hưu . Tổng thời gian công tác 40 năm 8 tháng , về hưu quy đổi được 45 năm 4 tháng .
Trình độ văn hóa 10/10 . Chuyên môn : Cử nhân ngoại giao . Có ngoại ngữ tiếng Anh , tiếng Nga . Đã đi công tác ngắn hạn tại Ba lan , Tiệp khắc , Đức …
Khen thưởng : - 2 giấy khen cấp trung đoàn
- Nhiều giấy khen thời học BTVHCN
- Kỷ niệm kháng chiến ( được nhận ngày 23/10/1957 )
- Huy chương kháng chiến hạng Nhì ( 6/3/1958)
- Huy chương Chiến sĩ vẻ vang (19/6/1956)
- Huân chương kháng chiến hạng Nhì ( 21/3/1985 )
- Bằng khen Bộ Ngoại giao về 20 năm công tác ngoại giao .
- Phù điêu Bộ ngoại giao ( 2/9/1985 )
- Huy chương vì sự nghiệp ngoai giao .
- Một Huy hiệu 40 năm tuổi Đảng
- Một Huy hiệu 50 năm tuổi Đảng .
Từ ngày nghỉ hưu liên tục tham gia làm tổ dân phố , Bí thư chi bộ , uv Mặt trận Tổ quốc phường , Chủ nhiệm CLB người cao tuổi …
VỢ CHÍNH THẤT : bà NGUYỄN THỊ HẢO ( TỨC KIM LAN )
Sinh ngày 3/7/1937 . Từ trần giò ngọ ngày 10/8 Tân mùi ( 17/9/1991) . Hưởng dương 54 tuổi . Phần mộ : nghĩa trang xã Xuân Đỉnh , Từ liêm , Hà nội . Kỵ nhật 9/8 .
Bà là con thứ tư của ông Nguyễn Công Khơng và bà Nguyễn thị Thái ở xã Đức sơn , Anh sơn .
Năm 1956 , bà đi công nhân lâm khẩn ở Khe Choăng . 28/5/1957 về nhà .
Tháng 11/1960 – 1972 : làm nhân viên hành chính công ty vật liệu bưu điện ở Yên viên . 1/4/1972 -1979 : nhân viên hành chính Cty vật liệu điện Bộ vật tư ở Hàng Mã . Từ 1979 -9/1991 cán bộ cục phục vụ Ngoại giao đoàn thuộc Bộ Ngoại giao .
Ngày 4/10/1967 bà được kết nạp vào Đảng CSVN . Bà đã làm Bí thư chi bộ , cán bộ công đoàn .
Khen thưởng : - Nhiều giấy , bằng khen các cơ quan tặng
- Một bằng khen của Trung ương Hội Phụ nữ tặng .
- Một huy chương kháng chiến hạng Nhì .
VỢ Á THẤT : BÀ HỒ THỊ KIM TƯ . Sinh năm 1940 , tại làng Cảnh dương tỉnh Quảng bình . Lớn lên bà làm công nhân nông trường , sau đi học bổ túc văn hóa công nông trung ương cùng ông Thụy . Tốt nghiệp c3 , bà học Đại học Kinh tế quốc dân Hà nội . Tốt nghiệp , bà làm cán bộ tổ chức của nhà trường . Làm cán bộ đưa công nhân VN sang lao động ở Kra – sno –da Liên xô cũ 3 năm . Trở về tiếp tục công tác tại Trường ĐHKTQD đên ngày nghỉ hưu . Bà là Đảng viên Đảng CSVN .
Được thưởng Huân chương kháng chiến chống Mỹ hạng Nhì .
6. ÔNG LÊ QUỐC THỌ . Sinh giờ Đinh mão , ngày Kỷ hợi 28 , tháng Đinh dậu 8 , năm Tân Tỵ ( tức 18/10/1941 ) .
Học tốt nghiệp cấp 2 ( lớp 7/9 ) tháng 7 / 1959 , nghỉ hè làm nhân viên địa chính xã Hùng sơn .
- Tốt nghiệp sư phạm CI Nghệ an ngày 28/8/1960 .
- Vào Đoàn Thanh niên lao động Việt nam ngày 20/8/1960 .
- Tháng 9/1960-8/1961 , giáo viên trường C1 Xã Hương sơn ( nay là huyên Tân kỳ ) . Tháng 9/1961 – 8/1962 , giáo viên trường TNDT Miền 1 huyên Con cuông ( tại xã Cam phục ) . Tháng 9 / 1962 – 4/1963 , giáo viên trường cấp 1 xã Hùng sơn quê nhà .
- Ngày 13/4/1963 đi bộ đội Công an nhân dân vũ trang tại đồn 73 , tiểu khu78 , khu Biên phòng Nghệ an đến tháng 2/1970 .
- Tháng 2/1970 – 8/1970 : kế toán trường Sư phạm cấp 2 BTVH CN Nghệ an ( Quỳnh diễn , Quỳnh lưu , Nghệ an ) .
- Tháng 9/1970 – 8/1971 : giáo viên Cấp 1 Diễn thịnh , Diễn châu .
- Tháng 9/1971 – 8/1972 : giáo viên Cấp 1 Hội sơn , Anh sơn .
- Tháng 9/1972 – 8/1973 : giáo viên Cấp 1 Cẩm sơn , Anh sơn .
- Tháng 9/1973 – 8/1974 : Hiệu phó cấp 1 Bình sơn , Anh sơn .
- Tháng 9/1974 – 8/1975 : Hiệu trưởng câp 1 Tam sơn , Anh sơn .
- Tháng 9/1975 – 8/1976 : Hiệu trưởng Cấp 1 Hội sơn , Anh sơn .
- Tháng 9/1976 – 8/1979 : Hiệu phó Cấp 1,2 Đức sơn , Anh sơn .
- Tháng 9/1979 – 1/1990 : Hiệu phó Cấp 1, 2 Tường sơn , Anh sơn .
- Tháng 1/1990 : nghỉ hưu .
· Vào Đảng CSVN : 3/01/1967 . Chính thức ngày 4/12/1967 . Nhận Huy hiệu 30 , 40 năm tuổi Đảng ngày 3/02/2007 . Nhận Huy hiệu 50 năm tuổi Đảng ngày 11/3/2017
· Được tặng thưởng : Huân chương Chiến sĩ vẻ vang hạng Ba .
Huân chương Kháng chiến chống Mỹ hạng Nhì .
Huy chương vì sự nghiệp Giáo dục .
Kỷ niệm chương Cựu chiến binh Việt nam .
Kỷ niệm chương Cựu giáo chức Việt nam
* Tốt nghiệp Sư phạm trung học tháng 7/1979 , tại Trường SP Nghệ an .
* Đại biểu HĐND XÃ Tường sơn khóa 10 nhiệm kỳ 1981 – 1983 .
* Hội viên Hội Y học cổ truyền ( từ 1985 ) , Hội viên Hội CCB , Hội viên Hội Cựu Giáo chức , hội Người cao tuổi , hội Chữ thập đỏ , Hội viên Câu lạc bộ Thơ Việt nam ( từ 22/5/2012 ) , Ban Biên tập CLB THƠ xứ Dừa . Trong sự nghiệp làm thơ, Được tặng Giair Ba cuộc thi xướng họa thơ Đường chào mừng kỷ niệm 115 năm ngày sinh Bác Hồ và năm du lịch Quốc gia tại Nghệ an năm 2005; Giair Đặc cách cuộc thi xướng họa thơ Đường chủ đề Xây dựng Nông thôn mới năm 2012; Được kết nạp vào Câu lạc bộ thơ Việt Nam ngày 24/5/2012; Xuất bản tập thơ " LẠC SINH" do Nhà xuất bản Văn học ấn hành và xuất bản tháng 8/2016
VỢ : BÀ NGUYỄN THỊ KIM HOA . Sinh ngày 20/7/1949 .
Bà là con út của ông bà NGUYỄN VĂN MAI , họ ông Nguyễn văn Vượng , trước ở làng Trang , sau về Vĩnh lạc , rồi về làng Trung , Đồng Cò , nay là xã Hoa sơn .
Bà vào Đoàn TNCS HCM ngày 19/01/1966 , vào Đảng CSVN ngày 29/12/1968 . Bà đã làm ủy viên BCH xã Đoàn , Đại biểu HĐND xã , bí thư chi đoàn thanh niên ; Từ 1968 – 1972 làm xã đội phó ; 1978 – 1981 làm đội phó đội sản xuất , ủy viên ban Quản trị HTX NN thuộc xã Hùng sơn . Năm 1980 , do con đông việc nhà khó khăn , nên bà phải nghỉ sinh hoạt Đảng và công tác .
Do bà làm việc buổi giao thời chuyển xã Hùng sơn sang xã Tường sơn , nên thời kỳ bà làm xã đội phó không có trong danh sách cán bộ xã Tương sơn , nên xã Tường sơn không xét cho bà được thưởng huân huy chương kháng chiến . Tháng 01/2007 , bà được hưởng trợ cấp 1 lần theo Quyết định 229 của Chính phủ về chính sách ưu đãi đối với dân quân tự vệ đơn vị tập trung .
CÁC CON ÔNG LÊ QUỐC KỲ VÀ BÀ TRẦN THỊ Ả :
THẾ ĐẠI THỨ 12 :
1. ÔNG LÊ QUỐC HÙNG . Sinh ngày 8/6/1955 .
Học hết lớp 7/10 năm 1969 . Năm 1972 – 1988 , đi bộ đội ở chiến trường B2 Miền Đông Nam bộ ,Campuchia , là thương binh 4/4 , bệnh binh 2/3 , nghỉ chế độ năm 1988 với cấp đại úy .
Năm 1989 là đại biểu HĐND xã khóa 13 .
Từ 19 - 2014 làm bí thư chi bộ 8 .
Khen thưởng : 1 huân chương kháng chiến hạng Hai
3 huân chương Chiến sĩ vẻ vang
1 huân chương kháng chiến chống Mỹ hạng Hai
1 Huy hiệu 30 năm tuổi Đảng . 1 huy hiệu 40 năm tuổi Đảng .
VỢ : BÀ NGÔ THỊ HƯƠNG . Sinh 1956 . Bà là con ông Ngô văn Khanh ở xóm Đồng , làng Thượng xưa . Bà học hết lớp 7/10 năm 1970 . Năm 1971 đi dân công thủy lợi . Vào Đảng CSVN năm 1979 , đến 1991 do hoàn cảnh gia đình khó khăn nên phải nghỉ sinh hoạt .
2. ÔNG LÊ QUỐC DŨNG . Sinh ngày 24 tháng 10 năm Đinh dậu 1957 . Từ năm đi bộ đội .
VỢ LÀ BÀ NGUYỄN THỊ NHUNG . Sinh năm
Bà là con Ông Nguyễn văn Tửu , bà Thu ở cùng thôn .
3.BÀ LÊ THỊ NHUNG . Sinh năm 1960 . Lấy chồng là ông Nguyễn Bá Nhật con ông Thắng ở cùng xóm .
4. ÔNG LÊ QUỐC QUY . Sinh năm 1962 . Lấy vợ là bà Cao thị Khương con ông Xuân ở làng Thượng cũ .
5. ÔNG LÊ QUỐC LÝ . Sinh năm 1964 . Học hết c3 đi bộ đội năm 1983 Năm 1984 – 1987 học tại Trường sĩ quan pháo binh . Năm 1997 – 2000 học tại Học viện chính trị QĐNDVN . 2015 là thượng tá .
VỢ LÀ BÀ NGUYỄN THỊ PHƯƠNG , quê ở tỉnh An giang . Từ năm 1984 lại nay gia đình ở Tỉnh An giang .
CON CỦA ÔNG BÀ THẾ ĐẠI 12
THẾ ĐẠI THỨ 13
I. CON ỒNG THIỀU – BÀ HOE :
1. LÊ QUỐC TÀI . Sinh giờ Dần , ngày 29/10/Ât mùi ( 1955 ) . Học hết C3 , đi công nhân đoàn Điều tra quy hoạch rừng Nghệ an . Năm 1980 về nhà sản xuất nông nghiệp .
Vợ là TRẦN THỊ MINH . Sinh 24/10/ mậu tuất ( 4/12/1958 ) . Học hết c2 , làm kế toán vùng HTXNN một thời gian .
2. LÊ THỊ LIÊN . Sinh ngày 13/11/Tân sửu (25/12/1961 ) .
Chồng là DƯƠNG VĂN NHƯỢNG , con ông Năng
II. CON ÔNG NGỌC – BÀ EM :
1. LÊ THỊ HOA . Sinh giờ sửu ngày 19/8/Đinh dậu ( 12/9/1957)
Chồng là NGUYỄN KIM NGỌ , con ông Phước cùng thôn .
2. LÊ QUỐC TÚY .Sinh ngày 5/8/Canh tý ( 25/9/1960 ) . Mất sớm
3. LÊ THỊ KHAI . Sinh giờ Hợi 24/01/Tân sửu (10/3/1961 )
Chồng là TRẦN VĂN HƯỜNG ,con ông Thái làng Hạ .
4. LÊ QUỐC THUẦN . Sinh năm 1964 Giaps thìn . Tốt nghiệp Đại học
Vợ là THỊ HẠNH , quê ở Diễn thái , Diễn châu , Nghệ an . Nay là giáo viên tiểu học . Gia đình hiện định cư ở tỉnh Gia lai .
5. LÊ QUỐC TUẤN . sinh /3/Mậu thân ( 4/1968) . Đi bộ đội từ
Vợ là PHẠM THỊ NGA , con ông NGÂN , BÀ NHỎ cùng thôn
5. LÊ QUỐC HÀO . Sinh ngày 26/2/Tân hợi ( 22/3/1971) . Học hết c2 ,làm cán bộ Đoàn xóm 8 , công an xóm 8, nhân viên văn phòng Đảng ủy xã Tường sơn . Tốt nghiệp Đại học tại chức . Nay là cán bộ tư pháp xã Tường sơn . Đảng viên Đảng CSVN .
Vợ là PHẠM THỊ LONG con ông Thuyết ở cùng thôn . Văn hóa 12/12 . Tốt nghiệp sư phạm Trung học Nghệ an . Nay là giáo viên tiểu học các trường trong huyện Anh sơn .
III. CON ÔNG THỤY – BÀ LAN :
1. LÊ QUỐC DIỆU ( LÊ QUỐC THẮNG) . Sinh 5/8/Canh tý 1960 . Bị úng thủy não , tuy đã chữa qua nhiều bệnh viện , nhưng bệnh nan y lúc đó kỹ thuật chữa bệnh còn chưa như ngày nay , không chữa được , nên bị mất năm 1962 . Do khi mất , anh cháu Tuyến , bố của Nguyễn sĩ Luyến lo liệu mọi chuyện , nay anh Tuyến không còn ,nên không ai nhớ ngày mất và phần mộ ở đâu .
2. LÊ THỊ BÍCH ĐÀO . Sinh ngày 4/3/Âts tỵ (5/4/1965 ) ở Đức sơn . Thời gian sau , bố mẹ ra Hà nội làm việc ( 1967) , Đào sang ở với bà nội ( bà Thiều ) . Cuối 1969 , bà đưa Đào ra Hà nội ở với bố mẹ ở Yên viên , sau ở 254B Thụy khuê . Học C1,2,3 tại Trường Chu văn An , học nghề ở Trường trung cấp kế toán xây dựng , ra trường làm kế toán ở công ty xây dựng bảo tàng Hồ Chí Minh .
Năm 1989 lấy chồng là NGUYỄN XUÂN TIẾN ( Sinh1964 ) người cùng phố , công tác ngành Hải quan .
Vợ chồng ĐÀO – TIẾN sinh 2 con gái :
- Nguyễn thị Thu Trang sinh 6h11 , ngày 24/4/1991 ( giờ Mão ngày 10 tháng 3 năm Tân Mùi . 2015 , Trang đang học ở Đức .
- Nguyễn thị Thùy Dương , sinh 11h40 ngày 17/01/1994 ( giờ Ngọ ngày 6 tháng 12 năm Qúy Dậu ) . 2015 , Dương đang học ở Đức .
3. LÊ THỊ THU HÀ . Sinh giờ Tỵ ngày 15/8/Kỷ dậu ( 11h 26/9/1969 )
Học C1,2,3 tại trường Chu văn An . Thi tốt nghiệp năm 1987 , sang học nghề ở Tiệp . Năm 1989 lấy chồng là anh TRỊNH QUANG THÔNG cùng học nghề ở Tiệp ( Thông sinh 7 giờ sáng ngày 5/11/1962 , con ông Trịnh Quang Minh và bà Thoa , phường Thanh sơn , thị xã Uông bí Quảng ninh . Vợ chồng HÀ THÔNG sinh một con trai TRỊNH THANH TÙNG ( 11H30 ngày 12/4/Canh ngọ - 6/5/1990 ) . Gia đình sinh sống tại Séc . Năm ……..ly hôn .
Ngày 19/01/Nhâm thìn ( 10/2/2012 ) tái hôn với TRẦN QUANG MINH ( sinh 1968 ) con ông bà Nguyễn thị Bích ở 3/172 Thái thịnh Hà nội .
Hiện nay Hà Minh sống ở Cộng hòa Séc và Liên bang Đức .
4. LÊ THỊ THU HẠNH ,sinh 17h10 ngày 21/4/1973 ( giờ Dậu 19/3/ Qúy sửu ) . Học c1,2 tại trường thực nghiệm Bộ GD do Hà ngọc Đại làm hiệu trưởng , học c3 ở trường Chu văn An . Học xong , sang Séc làm ăn với chị Hà . Năm 1996 lấy chồng là anh TRẦN THẾ ĐĂNG cùng làm ăn ở Séc , con ông Trần văn Hương ở Hưng yên , công tác ở Hà nội . Vợ chồng sinh 2 con gái : - Trần thảo Linh , sinh 8h34 ( giờ Séc ) tức 13h34 ( giờ VN ) ngày 26/8/1997 ( 24/7/ Đinh sửu ) . – Trần Mỹ Hân , sinh 7h45 (giờ VN ) 1h45 ( giờ Séc) ngày 16/3/2002 (3/2/Nhâm ngọ ) .
Từ 1996 vợ chồng làm ăn ở Séc , 2009 chuyển sang Đức sinh sống đến nay .
5. LÊ QUỐC HƯNG . Sinh 10h ngày 21/8/1977 ( giở Tỵ ngày 7/7 Đinh tỵ ) . Năm 1982 – 1994 học C1,2,3 . Năm 1995 – 1999 học Đại học Ngoại ngữ khoa Anh văn . Năm 1999 – 2003 , học tại Uc . Năm 2003 về nước làm tại công ty Việt Nhật . Sau một thời gian ngắn , chuyển vào Sài gòn .
Ngày 27/12/2006 kết hôn với ĐỖ THỊ TRANG ĐÀI . Sinh 17/7/1977 ở 120/3 Nguyễn Anh Thủ ấp Trung chánh 1 , xã Trung chánh , Hóc môn TP HCM , con ông Đỗ khắc Cảnh sinh 1936 , và bà Nguyễn thị Tuyết Nga sinh 1952 . Hiện ông bà sống tại Hoa kỳ .
Vợ chồng và các con sang định cư tại Mỹ ngày 19/10/2014 ( 26/9 Giáp ngọ ) .
IV . CÁC CON ÔNG THỌ - BÀ HOA :
1. LÊ QUỐC THANH . Sinh giờ Thìn ngày 01/8/Canh tuất (9h30 ngày 01/9/1970 )
Văn hóa tốt nghiệp C2 hệ 7/10 . Tháng 2/1992 – 11/1994 đi bộ đội ở Văn phòng Bộ tư lệnh Quân khu Bốn ( làm công vụ Thiếu tướng Võ Văn Chót , Phó tư lệnh Quân khu Bốn ) .
Vợ là NGUYỄN THỊ DƯƠNG , con ông Nguyễn hữu Đức và Bà HỒNG ở xóm 3 xã Hoa sơn .
2. LÊ QUỐC PHONG . Sinh 3/12/1972 ( giờ Dần ngày 28/10 / Nhâm tý ) . Văn hóa 11/12 . Từ tháng 3/1994 làm tại Trường Đại học kinh tế quốc dân Hà nội , nay là nhân viên Phòng Công tác Chính trị của trường .
Vợ là NGUYỄN THỊ KIM DUNG . sinh giờ Thân ngày 3/3/Nhâm tý ( 16/4/1972 ) , là con gái thứ hai ông Nguyễn Gia Sự và bà Nguyễn thị Bài ở số nhà 105 , ngách 128 , đường Giap bát , quận Hoàng Mai , Hà nội .
3. LÊ THỊ MINH . Sinh giờ Thân ngày 27/12/ Giaps dần ( 7/02/1975 ) . Học hết C2 , năm 1998 đi làm công nhân may ở Công ty tại thị xã Kontum . Lấy chồng là Huỳnh văn Việt , con ông Huỳnh văn Phương ở phường Lê Lợi , thị xã Kontum . Vợ chồng Minh Việt sinh các con là :
- Huỳnh Quốc Bảo . Sinh 25/9/2002 ( ngày 19/8/ Nhâm ngọ ) .
- Huỳnh Lê thị Ngọc . Sinh 15/10/2004 ( giờ Tý ngày 2/9/Giaps thân ) .
- Huỳnh Lê Quốc Sơn . Sinh 5h10 ngày 18/9/2009 (giờ Tân mão 30/7/Kỷ sửu )
4. LÊ THỊ NGUYỆT . Sinh giờ Tỵ ngày 16/6/ Đinh tỵ ( 9h50 ngày 31/7/1977 ) . Học hết lớp 7/12 năm học 1994 – 1995 . Ngày 24/10/Bính tý kết hôn với NGUYỄN BÁ LIỄU con ông Nguyễn Bá Sáu , bà Nguyễn thị Lai cùng xóm .
Vợ chồng Nguyệt Liễu sinh các con là :
- Nguyễn thị Châu , sinh 13h05 ngày 3/11/1997 ( giờ mùi 4/10/Đinh sửu )
- Nguyễn thị Oanh , sinh 13h15 ngày 11/10/1999 (giờ mùi 2/9/ Kỷ mão )
- Nguyễn thị Hiền , sinh19h15 ngày 30/7/2008 ( giờ Tuất 28/6/ Mậu tý ) .
5.LÊ THỊ THU . sinh ngày 7/5/1980 ( ngày 23/3/Canh thân ) . Tốt nghiệp c2 lớp 9/12 năm học 1994 – 1995 . Kết hôn cùng NGUYỄN XUÂN TUẤN , sinh năm Kỷ mùi 1979 , con ông Ngọ , bà Hợi cùng xóm 8 . Lễ thành hôn ngày 16/6/Canh thìn ( 17/7/2000 ) . Vợ chồng THU TUẤN sinh các con :
- Nguyễn Xuân Thắng , sinh giờ Canh dần 30/2 /Tân tỵ 2001 ( 3h45 ngày 24/3/2001 ).
- Nguyễn xuân Mạnh , sinh giờ thìn ngày 17/10/ Nhâm ngọ ( 8h ngày 21/11/2002 )
- Nguyễn thị Thảo , sinh giờ Đinh mão , ngày 29/8/ Giaps thân ( 5h10 ngày 12/10/2004 ) .
6. LÊ THỊ LOAN , Sinh giờ thân ngày 9/8/ Nhâm tuất ( 15h30 ngày 25/9/1982 )
Học hết lớp 9/12 năm học 1997 – 1998 . Ngày 3/3/1999 vào xí nghiệp may Kontum , ngày 6/2 / nhâm ngọ 19/3/2002 kết hôn với Nguyễn Khánh Đức con ông Lương bà Phúc ở xã Hưng Yên huyện Hưng nguyên . 9h30 ngày 10/12/2004 (giờ tỵ ngày 29/10 / Giaps thân ) sinh con gái Nguyễn thị Linh. Do số phận đẩy đưa , ngày 22/9/2008 (23/8/ Mậu tý , tòa án nhân dân huyện Hưng nguyên xử ly hôn .
Ngày 26/8/ Giaps ngọ ( 19/9/2014 ) tái hôn với NGUYỄN HỮU HÒA con ông Nuôi bà Thu ở xóm 3 xã Thanh dương , huyện Thanh chương .
7. LÊ QUỐC PHÚ , Sinh 6h ngày 19/7/1987 ( giờ Kỷ mão , ngày 25/6/ Đinh mão)
Tốt nghiệp Trung học phổ thông 12/12 năm học 2005 -2006 . Học điện công nghiệp tại Cao đẳng công nghiệp xây dựng Quảng ninh 2006 – 2008 . ngày 20/8/2008 nhận việc xí nghiệp xây lắp điện Hà nội . 16/3/ 2010 vào làm tại Đồng nai đến 18/5/2011 . 10/8/2011 làm việc tại Công ty Camera Miền Bắc do anh Đào làm giám đốc . Tháng 3 năm 2014 , PHÚ thành lập CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ ĐẠI BẢO .
Ngày 24 /9/Nhâm thìn ( 7/11/2012) , lễ thành hôn cùng ĐỖ THỊ HẠNH , sinh 4/9/Kỷ tỵ , con ông Vũ và bà Hỏi ở xã Vĩnh hảo , huyện Bắc quang , tỉnh Hà giang
V. CON ÔNG LÊ QUỐC HÙNG – Bà HƯƠNG .
1. LÊ QUÔC TÂM : Tốt nghiệp PTTH
Vợ là NGUYỄN THỊ THI , Quê ở Diễn châu
2. LÊ THỊ TUYẾT . Sinh 1983 . Tốt nghiệp PTTH .
Chồng là NGUYỄN TÀI TÂM , con ông Lương bà Hòa ở xóm 6 xã Tường sơn . Sinh các con : - Nguyễn thị Thu
3. LÊ QUỐC TƯỜNG . Sinh 1987 . Tốt nghiệp THPT , học điện công nghiệp tại Cao đẳng công nghiệp và xây dựng Quảng ninh . Vào làm công nhân ở Đồng nai .
Vợ là THỊ AN quê ở Con cuông .
4.- LÊ QUỐC TIẾN :
Tốt nghiệp Đại học Bách khoa Đà nẵng , nay là kỹ sư xây dựng .
4. LÊ QUỐC TOÀN :
VI . CON ÔNG DŨNG –BÀ NHUNG :
1. LÊ QUỐC CƯỜNG
2. LÊ QUỐC KHÁNH
3. LÊ THỊ HÒA
4. LÊ THỊ BÌNH
5. LÊ QUỐC HẠNH
VII . CON ÔNG QUY – BÀ KHƯƠNG :
1. LÊ THỊ PHƯƠNG
2. LÊ QUỐC NAM
3. LÊ THỊ LIÊN
4. LÊ THỊ THẢO
5. LÊ THỊ HIỀN
VIII . CON ÔNG LÝ – BÀ PHƯƠNG :
1. LÊ QUỐC SANG .
CON CÁC ÔNG BÀ THẾ ĐẠI 13
THẾ ĐẠI THỨ 14
CHÁU ÔNG LÊ QUỐC THIỀU – BÀ HOE :
I. CON ÔNG TÀI – BÀ MINH :
1. LÊ QUỐC NHÂN . Sinh 8/8/1980 (23/9/Canh thân) . Tốt nghiệp PTTH .
Năm 2006 cưới vợ là LÊ THỊ NGUYỆT , quê ở xã Thanh phong huyện Thanh chương .
2. LÊ THỊ NGHĨA . Sinh 8/11/1982 ( 23/9/ Nhâm tuất ) . Giaos viên mầm non .
Chồng là BÙI XUÂN LÂM , quê xã Thạch sơn , Anh sơn .
Sinh các con : - Bùi xuân Trường
- Bùi xuân Đức .
3.LÊ QUỐC LỄ . Sinh 12/2/1985 (23/01/Ât sửu ) . Văn hóa 9/12 , công nhân hàn bậc 3/7 , nay làm ở Sài gòn .
Vợ là THỊ LOAN , quê ở Gia lai .
4.LÊ QUÔC TRÍ , Sinh 01/3/1988 ( 11/01/Mậu thìn ) . Tốt nghiệp Đại học lâm nghiệp .
5 . LÊ THỊ TÌNH , Sinh 3/6/1990 ( 11/5/ Canh ngọ ) . Tốt nghiệp Cao đẳng thiết kế may mặc .
Chồng là QUẢNG quê ở Tuyên quang . Nay sống ở Hà nội .
6. LÊ THỊ THẮM , Sinh 23/5/1993 (3/4/ Qúy dậu ) .
II/ . – CHÁU ÔNG NGỌC – BÀ EM
II .1 . CON ÔNG LÊ QUỐC THUẦN – BÀ HẠNH :
1 .- LÊ THỊ ANH
2 .- LÊ QUỐC QUÂN
II . 2 . CON ÔNG LÊ QUỐC TUẤN – BÀ NGA
1.- LÊ QUỐC TÚ
2.- LÊ QUỐC HẢI
II.3. CON ÔNG LÊ QUỐC HÀO – BÀ LONG
1.- LÊ THỊ HƯƠNG
2. LÊ THỊ NHI .
III/.- CHÁU ÔNG THỤY – BÀ LAN
CON ÔNG LÊ QUỐC HƯNG :
1.- LÊ THỊ MINH ANH . Sinh 4h30 ngày 3/11/2007 ( giờ Dần ngày 24 tháng 9 năm Đinh hợi .
2.- LÊ QUỐC VINH . Sinh 9h40 ngày 30/8/2013 ( giờ Tị ngayf24 tháng 7 năm Qúy Tị .
3.- LÊ QUỐC KIÊN . Sinh 12h 38 ngày 17/6/2015 ( tức 2h38 ngày 18/6/2015 giờ Việt nam – giờ sửu ngày 3 tháng 5 năm ẤT MÙI ) tại San Jose Hoa kỳ .
IV/.- CHÁU ÔNG THỌ - BÀ HOA .
IV.1 CON ÔNG LÊ QUỐCTHANH - BÀ DƯƠNG :
1. LÊ THỊ LINH . Sinh 9h5 ngày 8/10/1997 ( giờ Tỵ ngày 8 tháng 9 năm Đinh sửu ) . Tốt nghiệp THPT ( LỚP 12) tháng 6/ 2015 . Học Cao đẳng sư phạm khoa Mầm non Nghệ an từ 25/9/2015 .
2. LÊ THỊ QUỲNH . Sinh 1h30 ngày 16/4/2003 ( giờ Âts sửu ngày 15 tháng 3 năm Qúy mùi .)
3. LÊ QUỐC HUY . Sinh 2h40 ngày 15/6/2011 ( giờ Sửu ngày 14 tháng 5 năm Tân Mão ) .
IV . 2 CON ÔNG LÊ QUỐC PHONG – BÀ DUNG
1. LÊ QUỐC DŨNG . Sinh 6h40 ngày 4/11/1999 ( giờ Mão ngày 27 tháng 9 năm Kỉ mão .
2. LÊ THỊ QUỲNH TRANG . Sinh 9h30 ( 8h30? ) ngày 4/10/2005 ( giờ Tị ngày 12 tháng 9 năm Âts dậu .
IV.3 CON ÔNG LÊ QUỐC PHÚ – BÀ HẠNH :
1.- LÊ QUÔC BẢO . Sinh 16h30 ngày 24/8/2013 ( giờ mậu thân , ngày 18 nhâm tuất , tháng 7 canh thân , năm Qúi tỵ )
2.- LÊ ĐỖ THỊ HÀ VI: sinh 11h 20 ngày 23/1/2017 ( giờ ngọ, ngày 26 tháng Chạp 12, năm Bính Thân )
CHÁU ÔNG LÊ QUỐC HÙNG – BÀ NGÔ THỊ HƯƠNG
1.- CON ÔNG LÊ QUỐC TÂM – BÀ NGUYỄN THỊ THI :
1. LÊ THỊ THU THỦY . Sinh 1h10 ngày 21/9/2007 ( giờ sửu ngày 11 tháng 8 năm Đinh hợi ) .
2. LÊ THỊ TÚ OANH . Sinh 8h ngày 20/3/2009 ( giờ Thìn , ngày 24 tháng 2 năm Kỷ sửu ) .
2. CON ÔNG LÊ QUỐC TƯỜNG – BÀ AN :
1. LÊ QUÔC BÌNH NGUYÊN . Sinh 13h5 ngày 6/4/2014 ( giờ Mùi ngày 7 thyangs 3 năm Giaps ngọ .
CHÁU ÔNG LÊ QUỐC DŨNG – BÀ NHUNG :
CHÁU ÔNG LÊ QUỐC QUY – BÀ KHƯƠNG :
CON ÔNG LÊ QUỐC NAM – BÀ
1. LÊ THỊ
2. LÊ THỊ
THẾ ĐẠI 15
CON LÊ QUỐC NHÂN – LÊ THỊ NGUYỆT :
1. LÊ THỊ
2. LÊ QUỐC
CON LÊ QUỐC LỆ - NGUYỄN THỊ LOAN :
1. LÊ THỊ NHẬT DẠ .
TIỂU CHI THỨ BA
CÁC CON ÔNG LÊ QUỐC HOẰNG ( ÔNG BẢY )
THẾ ĐẠI THỨ 11 :
1.- ÔNG LÊ QUỐC THUẬN
VỢ : BÀ NGUYỄN THỊ TÍCH . Bà là con ông bà Nguyễn Bá Vạnh .
2.- CON GÁI : Mất sớm .
3.- LÊ QUỐC CHƯƠNG : Mất sớm do chết đuối .
4.- LÊ QUỐC TỨ .
VỢ : BÀ NGUYỄN THỊ CỬU . Quê ở làng Thượng . Sinh năm 1923 . Từ trần lúc 21h10 ngày 27/9/2009 ( giờ Đinh hợi , ngày 9 tháng 8 năm Kỷ sửu ) .
THẾ ĐẠI THƯ 12
CÁC CON ÔNG THUẬN – BÀ TÍCH :
1.- LÊ THỊ LAN .
CHỒNG : ÔNG THÚY . Quê ở Đô Lương .
2.- LÊ QUỐC HỒNG .
VỢ : NGUYỄN THỊ LIÊN , Con gái ông Nguyễn văn Lân , quê xã Lãng sơn , Anh sơn .
3.- LÊ THỊ HOA .
CHỒNG : NGUYỄN VĂN BÌNH ,con ông Vinh , bà Lập ở xã Hoa sơn nay .
4.- LÊ THỊ TUYẾT .
CHỒNG NGÔ VĂN TỨ . Mất năm 49 tuổi 1998 .
5. LÊ THỊ NGUYỆT .
6.- LÊ THỊ MAI .
CHÔNG : NGUYỄN TRỌNG SỬU , con ông Nguyễn Trọng Từ ở xóm 4 xã Tường sơn .
CÁC CON ÔNG TỨ - BÀ CỬU :
1.- LÊ THỊ TUẤT .
2.- LÊ THỊ TÝ .
3.- LÊ QUỐC NHÂM
VỢ : NGUYỄN THỊ NHUẬN .
4.- LÊ QUỐC NGỌ .
VỢ : ĐINH THỊ LINH .
THẾ ĐẠI THỨ 13 .
CÁC CON ÔNG HỒNG – BÀ LIÊN :
1.- LÊ QUỐC HẢI
2.- LÊ QUỐC QUÂN
3.- LÊ THỊ TRANG .
CÁC CON ÔNG NHÂM – BÀ NHUẬN .
1.- LÊ QUỐC LONG .
2.- LÊ THỊ PHƯƠNG .
3.- LÊ THỊ HẰNG .
CÁC CON ÔNG NGỌ - BÀ LINH :
1.- LÊ THỊ THU
2.- LÊ THỊ HIỀN
3.- LÊ THỊ THẢO
4. – LÊ QUÔC NGUYÊN
===================================================================================================================
MỤC LỤC
1 Bìa 1
2 Lời nói đầu 2
3 Mười bảy vị thờ tại nhà thờ Tổ 3
4 Đại chi Ông Lê Quốc Trân 6 – 9
5 Đại chi Ông Lê Quốc Thái ( tức Thanh) 10-11
6 Tiểu chi ông Lê Quốc Xuyến 12-17
7 Tiểu chi ông Lê Quốc Ngân 18-34
8 Tiểu chi ông Lê Quốc H
oằng 35-36
===============================================================================
Cuốn tộc phả vi tinh này cơ bản hoàn thành ngày 30/ 10/2015 . Những điều còn thiếu sau này cập nhật được sẽ tiếp tục bổ sung bất cứ thời gian nào .
Chủ biên : LÊ QUỐC THỌ .