THỦY TỔ : Lê Đế Thành hoàng , chính thất : Võ thị Ngữ .
LIỆT VỊ TIÊN LINH :
Thế đại thứ II : Lê Đế Phủ quân ; chính thất : Phan thị Phòng .
Thế đại thứ III : Lê Qúi công ,tự Lan Phong ; chính thất : Phạm thị ...
Thế đại thứ IV : Lê Quốc Cơ ; chính thất : Đặng thị...
Thế đại thứ V1 : Lê Quốc Cầu ; chính thất : Bùi thị Qụy .
Thế đại thứ V2 : Lê Quốc Trân ; chính thất : Nguyễn thị ...
Thế đại thứ V3 : Lê Quốc Thái ( tức Thanh ) ; chính thất : Nguyễn thị Bích .
Thế đại thứ VI - 1 : Lê Quốc Lý, chính thất : Phạm thị Khương .
Thế đại thứ VI - 2 : Lê Quốc Đạm , chính thất : Trần thị Lẻ .
Thế đại thứ VI - 3 : Lê Quốc Hồ .
Thế đại thứ VII - 1 : Lê Quốc Bính .
Thế đại thứ VII - 2 : Lê Quốc Diên , chính thất : Đặng thị Lựu .
Thế đại thứ VII - 3 : Lê Quốc Bằng .
Thế đại thứ VIII - 1 : Lê Quốc Dong , chính thất : Phạm thị Chư .
Thế đại thứ VIII - 2 : Lê Quốc Tịch , chính thất : Phạm thị Thiêm .
Thế đại thứ IX - 1 : Lê Quốc Việt .
Thế đại thứ IX - 2 : Lê Quốc Phiệt .
Thế đại thứ IX - 3 : Lê Quốc Tuệ , chính thất Nguyễn thị ẤT , á thất
Nguyễn thị Khanh .
( Mười tám vị trên đây có bài vị thờ tại nhà thờ Tổ ,do đến nay còn có hậu duệ tử tôn truyền nối
đời đời . Còn các vị tảo sinh tảo lạc không có bài vị riêng mà được thờ chung . Được cúng giổ vào Lễ Giổ Tổ Rằm,tháng 10 , hàng năm .)
CÁC THẾ ĐẠI TIẾP SAU :
Đến đây dòng họ hình thành 5 chi : Trưởng các chi là
Thế đại thứ Mười : 1.- Lê Quốc Hoan
2.- Lê Quốc Phiệt ( con ) .
3.- Lê Quốc Xuyến , chính thất Nguyễn thị Ât .
4.- Lê Quốc Ngân ( Tức Lê Quốc Khanh ) , chính thất Nguyễn thị Hoét ,
Á thất Nguyễn thị Tiu .
5.- Lê Quốc Hoằng .
Thế đại thứ Mười Một : Trưởng nam các vị trên theo thứ tự :
1.- Lê Quốc Hy , chính thất Nguyễn thị Tỉu
2.- Lê Quốc Qúy .
3.- Lê Quốc Anh , chính thất Nguyễn thị Bốn .
4.- Lê Quốc Ba ( Lê Quốc Khôi ) , chính thất Nguyễn thị Sáu .
5.- Lê Quốc Thuận , chính thất Nguyễn thị Tích .