CÁC KỸ NĂNG CẦN THIẾT CỦA GIẢNG VIÊN
Câu hỏi 1: Trong các kỹ năng của GV, anh/chị đã thực hiện nhuần nhuyễn kỹ năng nào ? Hướng tới anh/chị sẽ thực hiện kỹ năng nào nữa, cho biết lộ trình phát triển kỹ năng này.
Câu hỏi 2: Cần làm gì trong quản lý giáo dục theo tinh thần TQM. Từ những tiền đề xây dựng và vận hành hệ thống quản lý chất lượng, anh/chị hãy liên hệ đến công việc của mình
1. Kỹ năng thuyết trình
2. Kỹ năng dạy học phân hóa
Phân loại đối tượng dạy học, khơi gợi đúng tầm nhận thức. Làm cho những “bông sen” đều được hấp thụ và nở đẹp
3. Kỹ năng phát triển chương trình
Đối chiếu, khai thác đặc điểm gdvn với thế giới để phát triển. mỗi gv xem đây là nhiệm vụ của chính mình, không phải dựa vào phòng đào tạo. hiện đại hóa, gắn chương trình với sự phát triển của xh làm cho người học chủ động, tạo tâm thế bước ra thế giới
4. Kỹ năng tư vấn cho học sinh
Tư vấn nghề nghiệp, tư vấn học tập. Không chỉ dựa vào phòng ban chức năng, đã là gv phải trả lời những thắc mắc của học sinh về lựa chọn nghề nghiệp và những vấn đề về tâm lý, tình cảm. Hoặc ít nhất cũng biết được đầu mối để chỉ dẫn cho các em.
5. Kỹ năng nghiên cứu khoa học
Trải qua con đường, nâng cao tầm trường, cấp sở, cấp bộ, nhà nước. Không có năng lực này sẽ rất hiện chế.
Một bài thơ, để so sánh
Một quan tiền tốt mang đi
Nàng mua những gì, mà tính chẳng ra?
Thoạt tiên mua ba tiền gà,
Tiền rưỡi gạo nếp với ba đồng trầu.
Trở lại mua sáu đồng cau,
Tiền rưỡi miếng thịt, giá rau mười đồng.
Có gì mà tính chẳng thông?
Tiền rưỡi gạo tẽ, sáu đồng chè tươi.
Ba mươi đồng rượu, chàng ơi,
Ba mươi đồng mật, hai mươi đồng vàng
Hai chén nước mắm rõ ràng,
Hai bảy mười bốn, kẻo chàng hồ nghi.
Hai mươi mốt đồng bạc nấu chè,
Mười đồng nải chuối, chẳn thì một trăm.Phân biệt với nghiên cứu khoa học với làm các vấn đề trong đời sóng. Có lý luận và thực tiễn. Nghiên cứu và hướng dẫn sinh viên nghiên cứu.
6. Kỹ năng phát triển nghề nghiệp
7. Phối hợp với doanh nghiệp trong đào tạo
Là kỹ năng và mỗi nhà giáo phải thực hiện bằng được
Vị trí của nhà giáo trong trường ĐH cực kỳ lớn lao
Câu hỏi:
DÀN Ý CHUYÊN ĐỀ
1. Bối cảnh cảu gd ĐH VN
1.1. Các xu thế chuyển đổi của thời đại
1.2. Giáo dục ĐH cũng có những bước thay đổi đáng kể theo xu thế chuyển đổi của thời đại
1.3. Các quan điểm chỉ đạo của Đảng cũng đã chỉ rõ phương hướng nhằm mục tiêu nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo trong giai đoạn mới.
Luận GD sửa đổi 2005, 2009, ..
1.4. Để đạt được mục tiêu trên GDVN phải tìm ra những giải pháp cơ bản để vượt qua những thách thức
Có nhiều giải pháp, có tính chất nhiệm kỳ. Chưa có sự tổng chỉ huy
2. Các quan điểm về chất lượng GD
a. Sự xuất sắc vượt một tiêu chuẩn bắt buộc và đạt tiêu chuẩn cao hơn
b. Sự hoàn hảo
c. Chất lượng là sự phù hợp với mục tiêu
d. Giá trị đồng tiền
Sự thay đổi (sự thay đổi định lượng)
Quan điểm chất lượng là sự phù hợp với mục tiêu là quan điểm được chấp nhận và sử dụng trong giáo dục nói chung
(2) Glenn (1998) đưa ra 6 quan điểm đánh giá chất lượng giáo dục ĐH. Theo đó:
(3) Định nghĩa của tổ chức đảm bảo chất lượng GDĐH quốc tế. Theo đó
a. Chất lượng tuân theo tiêu chuẩn quy định
b. Chất lượng tuân theo mục tiêu đề ra
Các cấp độ trong chất lượng giáo dục
1) Đảm bảo chất lượng: xác lập những tiêu chuẩn, phương pháp và những yêu cầu về chất lượng kéo theo quá trình thanh tra, đánh giá việc đáp ứng những tiêu chuẩn đó. Trong nhà trường thể hiện ở những kỳ thi, bộ chuẩn kiến thức, kỹ năng...
2) Chất lượng theo hợp đồng: Là chất lượng của người cung ứng dịch vụ, trong nhà trường được thể hiện như: bài tập về nhà, kế hoạch giảng dạy của GV
3) Chất lượng của khách hàng: Là những kỳ vọng của người tiếp nhận sản phẩm hay dịch vụ được xác định khi sản phẩm hay dịch vụ đó đáp ứng sự mong đợi của khách hàng
3. Chất lượng GD phổ thông
Vận dụng quan niệm của Rensis Likert khi bàn về hiệu quả của một tổ chức thể hiện ba nhóm biến số: biến nguyên nhân, biến quá trình và biến kết quả vào chương trình hành động:
4. Chất lượng GDĐH
4.1. Chất lượng là sự tuân thủ các tiêu chuẩn
Khái niệm được viết: Đối sánh (Benchmarking)
4.2. Chất lượng là hiệu quả của việc đạt mục tiêu giáo dục
Trường ĐH có chất lượng cao là trường tuyên bố rõ ràng sứ mạng (mục đích) và đạt được mục đích đó một cách hiệu quả.
4.3. Chất lượng là sự đáp ứng nhu cầu khách hàng (SV, người sử dụng lao động được đào tạo)
Thiết kế sản phẩm hay dịch vụ dựa trên xác định nhu cầu của khách hàng
5. Quản lý chất lượng: Định nghĩa, các cấp độ, các nguyên tắc, các yêu cầu, các công cụ, những tiên đề,
5.1. Định nghĩa
QLCL là tập hợp các hoạt động có chức năng quảng lý chung nhằm xác định chính sách chất lượng, mục đích chất lượng và thực hiện chúng bằng những phương tiện như: lập kế hoạch, điều chỉnh, đảm bảo và cải tiến chất lượng. Thực chất bao gồm 3 hoạt động:
Hệ thống QLCL bao gồm 3 bộ phận:
Khái niệm chung: QLCL trong GD là xd và vận hành một hệ thống QL (trên cơ sở các tiêu chuẩn, tiêu chí) nhằm tác động vào các điều kiện đảm bảo chất lượng trong tất cả các giai đoạn của quá trình GD cho tất cả các sản phẩm của cả hệ thống chứ không nhằm vào chất lượng của từng giai đoạn hay từng sản phẩm đơn lẻ.
Các yêu cầu QLCL GD
5.2. Các cấp độ (mô hình) trong QLCL
là công đoạn sau cùng khi sản phẩm đã được làm xong có liên quan tới việc loại bỏ hoặc từ chối những hạng mục hay sản phẩm có lỗi. Kết quả của kiểm soát chất lượng là đảm bảo độ tin cậy chất lượng của sản phẩm nhưng không tạo ra chất lượng.
Là quá trình xảy ra trước và trong khi thực hiện. mối quan tâm của nó là phòng chống những sai phạm có thể xảy ra ngay từ bước đầu tiên. Vì vậy, chất lượng của sản phẩm được thiết kế ngay từ khâu đầu vào đến khâu cuối theo những tiêu chuẩn đề ra và đảm bảo không có lỗi. Tất cả mọi người tham gia lao động đều có trách nhiệm đảm bảo
Đối với trường Đh khâu tuyển sinh để lọc ra, đánh giá trong suốt quá trình, áp dụng các chính sách , thủ tục và thái độ được xác định từ trước nhằm duy trình, giám sát và củng cố chất lượng.
Triết lý: tất cả mọi người bất kỳ ở cương vị nào bất kỳ thời điểm nào cuãng đều là người quản lý chất lượng của phần việc mình được giao và hoàn thành nó một cách tốt nhất với mục đích tốt cao là thỏa mã nhu cầu khách hàng
Đặc điểm của TQM
Là cách tiếp cận cao hơn đảm bảo chất lượng và có ưu điểm không chỉ quản lý chất lượng đầu vào, quá trình mà còn phát triển văn hóa chất lượng trong đơn vị tổ chức. xem thêm hình 8.5 tr.442
5.3. Các nguyên tắc (8 nguyên tắc)
5.4. Các yêu cầu (5 yêu cầu)
5.5. Các công cụ của QLCL
P - Plan: kế hoạch hay phương án, viết những gì cần phải làm
D- Do: thực hiện: Làm đúng những gì viết, viết những gì đã làm
C-Check: Giám sát, đo lường các quá trình vầ SP, phân tích và báo cáo các kết quả
A- Action: thiết kế haotj động cải tiến liên tục
5.6. Những tiền đề xây dựng và vận hành hệ thống quản lý chất lượng
5.7. Các mô hình quản lý chất lượng (tr.430)
a. Mô hình kiểm soát chất lượng
b. Mô hình đảm bảo chất lượng
c. Mô hình quản lý chất lượng tổng thể
d. OEM
e. EFQM
đ. AUN
TÓM TẮT (tr. 441)
1. Phương thức quản lý mưới
2. Công cụ quan trọng là hệ thống QLCL
3. Đảm bảo không có lỗi
4. Xây dựng được hệ thống QL
5. Vận hành - Khâu khó khăn, phá vỡ thói quen
6. Cần bàn bạc thêm bớt các điều kiện
7. Mối liên hệ
8. Cả hệ thống tạo ra chất lượng toàn bộ SP
9. Vận hành thì chất lượng sẽ bền vững
10, 11.