Dung dịch Ethanol (C2H5OH)
1 Đĩa petri
1 Nhíp
1 Mẫu giấy nhỏ
1 Hộp diêm
1 Đèn cồn
Bước 1: Dùng kẹp gắp để giữ và lướt nhẹ mẫu giấy đã chuẩn bị qua đĩa petri chứa nước cất, sao cho tờ giấy thấm nước.
Bước 2: Lướt nhẹ tờ giấy đã thấm nước cất ở trên qua đĩa petri chứa dung dịch ethanol.
Bước 3: Đốt tờ giấy trên ngọn lửa đèn cồn. Khi tờ giấy bắt đầu có ngọn lửa màu xanh thì lập tức lấy tờ giấy ra khỏi ngọn lửa đèn cồn.
Bước 4: Theo dõi sự cháy của tờ giấy và màu sắc của ngọn lửa.
Lưu ý: Đây là thí nghiệm nguy hiểm. GV nên thực hiện thí nghiệm để HS quan sát chứ không nên để HS tự làm.
Dung dịch Copper (II) sulfate (CuSO4) 1M
Dung dịch Ethylene glycol (C2H4(OH)2)
Dung dịch Sodium hydroxide (NaOH) 1M
Dung dịch Propan -1,3 - diol (C3H6(OH)2)
Dung dịch Ethanol (C2H5OH)
Dung dịch Glycerol (C3H5(OH)3)
4 Ống nghiệm
1 Kẹp ống nghiệm
1 Khay đựng ống nghiệm
Bước 1: Lấy 4 ống nghiệm và đánh số từ 1 đến 4.
Bước 2: Cho 2 giọt dung dịch Copper (II) sulfate 1M vào ống nghiệm 1. Sau đó, cho thêm 5 giọt dung dịch Sodium hydroxide 1M. Lắc mạnh, quan sát hiện tượng và màu sắc của kết tủa.
Bước 3: Nhỏ thêm 5 giọt dung dịch Ethanol vào ống nghiệm 1 và lắc đều. Quan sát hiện tượng xảy ra.
Bước 4: Thực hiện thí nghiệm đối với ống nghiệm 2 giống như ống nghiệm 1, nhưng thay dung dịch Ethanol bằng dung dịch Ethylene glycol.
Bước 5: Thực hiện thí nghiệm đối với ống nghiệm 3 giống như ống nghiệm 1, nhưng thay dung dịch Ethanol bằng dung dịch Propan - 1,3 - diol.
Bước 6: Thực hiện thí nghiệm đối với ống nghiệm 4 giống như ống nghiệm 1, nhưng thay dung dịch Ethanol bằng dung dịch Glycerol.
Bước 7: Đưa ra kết luận về khả năng phản ứng của các alcohol với Copper (II) hydroxide.
Lưu ý: Có thể dùng một ống nghiệm khác chứa Copper (II) hydroxide để đối chứng với 4 ống nghiệm trên.
Gợi ý kế hoạch bài dạy: https://drive.google.com/file/d/1X1S5E8QbHcBRuq36ZbDARDZuINoOTxaW/view?usp=sharing
Gợi ý phiếu học tập:
https://drive.google.com/file/d/1a_f_jzWskIUDVHwVG1ryKaxABMg6TCCp/view?usp=sharing