Thành viên (thuộc tính) tĩnh — static data member
Các đặc tính chính:
Ví dụ mình hoạ cho các bạn dễ hình dung
#include <stdio.h>
#include <iostream>
using namespace std;
class ClassB{
private:
//khai báo thành phần static
static int count;
public:
ClassB(){
count++;
}
void CountValue(){
cout << "Count = " << count;
}
};
int ClassB::count;// Khởi tạo biến static (có thể thiết đặt giá trị mặc định ở đây)
int main(){
ClassB clB1, clB2;
system("exit");
return 0;
}
Khi gọi hàm Countvalue() giá trị của biến count sẽ = 2;
Thành viên (thuộc tính) tĩnh — static member functions
Các đặc tính chính:
Ví dụ minh hoạ cho các bạn dễ hình dung:
#include <stdio.h>
#include <iostream>
using namespace std;
class ClassB{
private:
//khai báo thành phần static
static int count;
public:
ClassB(){
count++;
}
static int CountValue(){
return count;
}
};
int ClassB::count;
int main(){
ClassB clB1, clB2;
cout << "Dem : "<< ClassB::CountValue(); // return value = 2;
system("exit");
return 0;
}