Hiện nay có rất nhiều người dùng không biết điện trở là gì? Ký hiệu của điện trở như thế nào? Làm thế nào để đọc điện trở? Cấu tạo và nguyên lý làm việc là gì? ... tất cả sẽ được trình bày chi tiết trong bài viết dưới đây để bạn có thể tìm hiểu thêm về điện trở.
Xem thêm:Giải Pháp Lựa Chọn Kích Thước Tủ Điện Siêu Tiết Kiệm
Điện trở là đại lượng vật lý cản trở dòng chảy của vật dẫn điện, nếu điện trở của vật dẫn tốt nhỏ thì điện trở của vật dẫn kém, điện trở của vật cách điện lớn.
Ngoài ra, điện trở được sử dụng để phân chia điện áp, kích hoạt các thành phần điện tử hoạt động như bóng bán dẫn, tiếp điểm cuối trong đường dây điện, và nhiều ứng dụng khác.
Xem thêm: Phân Biệt Dây Dẫn Điện Và Dây Cáp Điện, Ký Hiệu Của Dây Dẫn Bọc Cách Điện
Ký hiệu của một điện trở là R. Trong sơ đồ mạch, điện trở được biểu diễn khác nhau tùy theo tiêu chuẩn của từng quốc gia. Có hai loại ký hiệu phổ biến cho điện trở: Ký hiệu Điện trở của Mỹ và Loại (IEC).
Tham khảo: Điện Áp Là Gì? Đơn Vị Và Ký Hiệu Của Điện Áp
Nếu phân loại theo công suất thì hiện nay có 3 loại điện trở phổ biến, đó là:
Điện trở thông thường: Điện trở công suất nhỏ 0,125W đến 0,5W
Điện trở: 1W, 2W, 5W, 10W và các điện trở công suất lớn khác.
Điện trở sứ, điện trở nhiệt: điện trở nguồn, điện trở này có ống bọc sứ, khi làm việc sẽ nóng lên.
- Nếu phân loại theo vật liệu và cấu tạo, có 6 loại điện trở: điện trở cacbon, điện trở màng mỏng hoặc điện trở kim loại, điện trở quấn dây, điện trở màng mỏng, điện trở bề mặt và điện trở dải.
Tìm hiểu: Cảm Biến Khói Là Gì? Các Loại Cảm Biến Khói Và Lợi Ích Của Cảm Biến Khói
- Hiện nay, điện trở là linh kiện quan trọng và không thể thiếu trong các mạch điện tử vì nó Có các chức năng sau:
Giúp kiểm soát tốt dòng điện để dòng qua tải là dòng phù hợp nhất.
Sử dụng điện trở để làm một bộ chia điện áp để có được điện áp phù hợp với nhu cầu của bạn từ một hiệu điện thế nhất định.
Giúp phân cực để transistor hoạt động.
Tham gia trực tiếp vào mạch tạo ra dao động RC.
Điều chỉnh cường độ dòng điện đi qua thiết bị điện.
Tạo ra nhiệt trong các ứng dụng cần thiết.
Khi mắc nối tiếp xảy ra sụt điện áp trên toàn mạch.
Tìm hiểu thêm: Cách Đấu Rơ Le An Toàn Cho Phao Điện
- Theo định luật Ôm: Hiệu điện thế (V) trên một điện trở tỷ lệ với cường độ dòng điện (I), và tỷ lệ này là điện trở không đổi (R).
- Công thức định luật Ôm: V = I * R
- Ví dụ: Nếu mắc điện trở 400 ôm vào hiệu điện thế một chiều 14V thì cường độ dòng điện qua điện trở là 14/400 = 0,035 ampe.
Tuy nhiên, điện trở thực cũng có một số độ tự cảm và điện dung ảnh hưởng đến mối quan hệ giữa điện áp và dòng điện trong mạch xoay chiều hiện tại.
- Giá trị tương đương của điện trở nối tiếp bằng tổng các điện trở tổng hợp.
Rtd = R1 + R2 + R3
- Dòng điện chạy qua điện trở nối tiếp bằng nhau và bằng
| | = (U1 / R1) = (U2 / R2) = (U3 / R3)
- Từ công thức trên ta thấy sụt áp trên điện trở nối tiếp tỉ lệ thuận với giá trị điện trở. Vậy cách mắc nối tiếp các điện trở như sau:
- Điện trở shunt có giá trị tương đương (Rtd) được tính theo công thức sau:
(1 / Rt) = (1 / R1) + (1 / R2) + (1 / R3)
- Nếu đoạn mạch chỉ có 2 điện trở mắc song song thì:
Rtd = R1.R2 / (R1 + R2)
I1 = (U / R1), I2 = (U / R2), I3 = (U / R3)
Hiệu điện thế trên các điện trở song song luôn bằng nhau. Cách mắc song song các điện trở:
- Kết nối các điện trở hỗn hợp để có điện trở tốt hơn. Ví dụ: cần 1 điện trở 9K ta có thể mắc song song 2 điện trở 15K rồi mắc nối tiếp với điện trở 1,5K.
- Cách đấu nối các điện trở hỗn hợp:
R = Ư / I.
- Ở đó :
U: là hiệu điện thế giữa hai dây dẫn tính bằng vôn (V).
I: là cường độ dòng điện qua dây dẫn tính bằng ampe (A).
R: là điện trở của vật dẫn tính bằng ôm (Ω).
- Đơn vị của điện trở là Ohm (ký hiệu: Ω) là đơn vị của điện trở trong hệ SI, Ohm được đặt theo tên của Georg Simon Ohm. Một ohm bằng vôn / ampe.
- Điện trở có nhiều giá trị khác nhau ngoài ohm, nhỏ hơn nhiều lần hoặc lớn hơn nhiều lần, bao gồm:
1 miliohm = 0,001
1 K = 1000 K
1 USD = 1000 K = 1.000.000 K
Công suất P (W) bị tiêu tán bởi điện trở có trở kháng R (Ω) tại bất kỳ thời điểm nào được tính theo công thức sau:
P = U.I = I.R = U / R
ở đó:
U (V) là hiệu điện thế trên điện trở
I (A) là dòng điện qua nó
Sử dụng định luật Ohm. Năng lượng điện được biến đổi thành nhiệt điện trở.
Điện trở nguồn thường được đánh giá dựa trên công suất tiêu thụ tối đa. Trong hệ thống, các thành phần điện ở trạng thái rắn. Điện trở công suất được đánh giá ở mức 1/10, 1/8 và ¼ watt. Sự tiêu tán của điện trở thường nhỏ hơn định mức được ghi trên điện trở.
Qua những thông tin mà chúng tôi vừa cung cấp sẽ giúp bạn hiểu rõ khái niệm điện trở là gì? Kí hiệu của điện trở, nguyên lý hoạt động, .. chính xác nhé.
Bạn đang xem bài viết Điện Trở Là Gì? Ký Hiệu Của Điện Trở, Đơn Vị, Phân Loại, Công Dụng, Công Thức Tính
Mọi thông tin chi tiết liên hệ MAX ELECTRIC VN