Rơ le nhiệt là thiết bị điện được sử dụng phổ biến trong cuộc sống hàng ngày. Nó ngăn cản hoạt động cơ học của thiết bị điện bị hỏng do dòng điện thay đổi đột ngột. Vậy rơ le được cấu tạo như thế nào? Nguyên lý làm việc của rơ le nhiệt? Để tìm hiểu hãy cùng chúng tôi tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé!
Xem thêm: Sự Khác Nhau Giữa Dcs Và Scada
Rơ le nhiệt là thiết bị dùng để bảo vệ mạch điện, thiết bị khỏi bị hư hỏng trong trường hợp dòng điện quá tải, tăng đột ngột. Nó còn được gọi là rơ le.
Rơ le nhiệt có chức năng ngắt các tiếp điểm khi dòng điện tăng mạnh, sinh nhiệt tác dụng lên thanh kim loại làm thanh kim loại nở ra. Do có rơ le nên các thiết bị điện, máy móc sẽ hoạt động ổn định hơn, không bị hỏng hóc khi quá tải. Vì vậy, rơ le nhiệt được sử dụng trong hầu hết các hệ thống điện từ công nghiệp đến dân dụng.
Rơ le nhiệt hiện được dùng trong dòng điện xoay chiều có công suất 500V, tần số 50Hz. Ngoài ra, có các phiên bản lên đến 150A và 440V cho dòng điện một chiều.
Tham khảo: Tủ điện phân phối 3 pha
Vì thời gian làm việc của rơ le nhiệt rất ngắn khoảng vài giây, nhiều nhất chỉ vài phút. Do đó, nó không đảm bảo cho việc bảo vệ ngắn mạch. Vì vậy, cầu chì thường được lắp đặt cùng với rơ le để tạo thành một hệ thống bảo vệ ngắn mạch tốt hơn và hiệu quả hơn.
Rơ le có hai trạng thái ON và OFF. Việc nó BẬT hay TẮT phụ thuộc vào dòng điện có chạy qua rơle hay không. Trên rơ le có 3 ký hiệu: NO, NC và COM.
COM (common): là một chân chung, nơi kết nối đường dây điện thay thế, nó luôn được kết nối với một trong hai chân còn lại. Còn việc đấu vào chân nào thì tùy vào trạng thái làm việc của rơ le.
Tham khảo: Chức Năng, Ứng Dụng Của Rơ Le Điện Từ
NC và NO là 2 chân chuyển tiếp:
NC (Normal Closed): Thường đóng, khi rơ le ở trạng thái OFF, chân COM sẽ được nối với chân này.
NO (Thường Mở): Khi rơ le ở trạng thái ON (dòng điện chạy qua cuộn dây), chân COM sẽ được nối với chân này. Khi rơle tắt, nếu bạn muốn nhận dòng điện của cần điều khiển, hãy kết nối COM và NC. Khi rơ le mở, dòng điện này sẽ bị cắt. Nếu không, hãy kết nối COM với NO.
Theo quan điểm cấu tạo, rơ le nhiệt thường bao gồm các bộ phận sau:
đòn bẩy
liên hệ thường đóng
liên hệ thường mở
Vít điều chỉnh dòng điện khởi động
que lưỡng kim
Dây sưởi
đòn bẩy
nút khôi phục
Như tên cho thấy, rơ le nhiệt hoạt động theo sự thay đổi nhiệt độ của dòng điện. Khi dòng điện quá tải sẽ sinh ra nhiều nhiệt làm tấm kim loại của rơ le nóng lên gây ra hiện tượng giãn nở. Trong cấu tạo của rơ le nhiệt, tấm lưỡng kim đóng vai trò vô cùng quan trọng để thiết bị hoạt động hiệu quả nhất. Tấm lưỡng kim này được làm từ 2 thanh kim loại có chỉ số giãn nở khác nhau.
Thông thường, thanh kim loại có hệ số giãn nở thấp hơn, và Invar (36% Ni + 64% Fe) thường được sử dụng. Thanh kim loại thứ hai thường được làm bằng đồng thau hoặc thép crom-niken, vì chỉ số giãn nở của nó gấp khoảng 20 lần so với Invar.
Khi dòng điện thay đổi đột ngột, nhiệt độ tác dụng lên thanh thép kép làm thanh thép kim loại bị uốn cong có hệ số nở nhỏ hơn. Lúc này, chúng ta có thể trực tiếp sử dụng nó để bao quanh dòng điện hoặc dây dẫn. Việc uốn cong nhiều hay ít sẽ phụ thuộc vào độ dài và độ dày của thanh kim loại.
Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều loại rơ le nhiệt. Theo mỗi tiêu chí, một người chia thiết bị này thành các nhóm khác nhau. chi tiết:
Theo tiêu chuẩn xây dựng, rơ le nhiệt được chia làm hai loại là rơ le hở và rơ le đóng.
Theo yêu cầu của người sử dụng, nó được chia thành rơ le 1 cực và rơ le 2 cực.
Theo phương pháp gia nhiệt, rơ le nhiệt được chia thành 3 loại: rơ le đốt nóng trực tiếp, rơ le đốt nóng gián tiếp và rơ le đốt nóng lai. Theo tiêu chuẩn này, loại rơ le lai được sử dụng phổ biến nhất vì nó có độ ổn định nhiệt tốt hơn, thích hợp khi quá tải, giúp đảm bảo an toàn cho thiết bị và người sử dụng.
Ngoài ra, rơ le nhiệt còn có thể chia thành: rơ le nhiệt 3 pha và rơ le nhiệt 1 pha.
Đặc tính của rơ le nhiệt là mối quan hệ giữa dòng tải chạy qua nó và thời gian hoạt động của nó (gọi là đặc tính dòng thời gian, A-s). Mặt khác, nó được đảm bảo rằng tuổi thọ của thiết bị được duy trì theo đúng các yêu cầu dữ liệu kỹ thuật mà nhà sản xuất đưa ra. Các đối tượng được bảo vệ cũng yêu cầu thuộc tính thời gian hiện tại.
Chọn rơ le phù hợp là chọn làm sao cho đường đặc tính A của rơ le gần với đường đặc tính A của đối tượng được bảo vệ. Nếu bạn chọn quá thấp, bạn sẽ không thể sử dụng sức mạnh của động cơ. Chọn quá cao sẽ làm giảm tuổi thọ của thiết bị được bảo vệ.
Trên thực tế, cách chọn thích hợp là dòng định mức của rơ le nhiệt bằng dòng định mức của động cơ được bảo vệ. Rơ le kích hoạt ở giá trị (1,2 ÷ 1,3) ldm. Ngoài ra, chế độ vận hành của tải và nhiệt độ môi trường cũng cần được quan tâm.
Trên đây là chi tiết và nguyên lý làm việc của rơ le nhiệt. Hy vọng bài viết hữu ích đối với bạn.
Bạn đang xem bài viết Cấu Tạo Và Nguyên Lý Làm Việc Của Rơ Le Nhiệt .
Mọi thông tin chi tiết liên hệ MAX ELECTRIC VN.