Bản quyền của DT-VT Thành Phát, Cở sở chuyên sửa chữa và dạy nghề sửa chữa thiết bị điện tử và máy tính ở Huế.
- Để biết đầy đủ chi tiết hình ảnh hoạt động sửa chữa của cơ sở mời Quý khách xem tại:
Sua tivi lcd o Hue Sửa điện lạnh ở Huế Sua laptop & PC ở Huế Điện tử - Vi tính Thành Phát
Số nhà 13A/11/246, Hùng Vương, Phường An Cựu, TP Huế. (Kiệt cạnh Thẩm Mỹ Viện Kiều Xuân và đối diện Trường Tiểu học An Cựu), Quí khách đi vào kiệt 246, đi hết chiều dài nhà Thẩm Mỹ viện Kiều Xuân, vô ngõ 11 bên trái là ngõ đầu tiên của Kiệt 246 (khoảng hơn 50m), chạy vô hết ngõ 11 khoảng 50m, nhà bên trái có bảng hiệu ĐIỆN - TỬ VI TÍNH THÀNH PHÁT.
1. Sơ đồ khối:
2. Nhiệm vụ của các khối chức năng:
- VGA connector: là ngõ vào tín hiệu R, G, B dạng analong cấp cho màn hình, bao gồm :
- DVI connector: là ngõ vào tín hiệu màu dạng số Digital. 1 số màn hình có thể không có ngõ vào này. Khi kết nối ngõ này thì chất lượng hình ảnh tốt hơn và những màn hình này người ta còn gọi là màn hình số. Nếu dùng ngõ VGA thì cả 2 phía phát cũng phải chuyển đổi digital sang analog và bên màn hình cũng phải chuyển đổi lại analog sang digital thêm 1 lần nữa, nên độ suy hao tăng và nhiễu cũng tăng lên. Do đó, dùng ngõ DVI là tốt hơn VGA.
- IC Scale: là khối thực hiện các chức năng ADC và xử lý tín hiệu hình ảnh số RGB sang tín hiệu LVDS (Low Volt Differential Signal: Tín hiệu vi phân điện áp thấp) để cấp cho panel lcd. Tín hiệu LVDS là tín hiệu có 2 mức, 0 hoặc 1.2V có tốc độ cao và nhiễu thấp nhất. Bên trong IC scale còn có SDRAM để lưu tạm dữ liệu mà IC này xử lý xong truyền sang Panel lcd qua cáp LVDS.
- IC MCU hay MICOM : là IC điều khiển hệ thống, kết nối với key bo để nhận lệnh điều khiển các chức năng như độ sáng, constract, gamma, Power on/ off …đưa tín hiệu điều khiển đến khối cao áp để ON/OFF cao áp, chỉnh sáng tối. Các mainbo đời mới thì IC Scale và Micro được gom thành 1 IC.
- IC EEFROM: kết nối với MCU để lưu trữ dữ liệu điều khiển hiển thị.
- REGU: Các nguồn ổn áp Regu 3.3V và Regu 1.8V lấy từ nguồn 5V để cấp cho IC scale và MCU.
- Invert bo: là mạch nhận nguồn (12-24)V để tạo ra điện áp cao (HV) từ 300V – 1.6KV, cấp cho đèn catot lạnh CCFL gắn trên panel tạo ánh sáng nền. Đổi với lcd dùng chiếu sáng bằng led thì đèn cao áp được thay bằng led và bo mạch này dùng tạo áp cấp cho led chiếu sáng. Và người ta gọi là lcd –led. Thực chất chỉ cải tiến hệ thống chiếu sáng led để tiết kiệm năng lượng mà thôi.
- PSU: là khối cấp nguồn lấy điện áp AC in từ (90 -260)V chuyển thành (12 - 24)V cấp cho INVERT và +5V cấp cho mainbo và panel lcd. Các màn hình lcd bo nguồn và bo HV hay Led drive có thể gộp chung thành 1 bo, thậm chí có máy gộp cả mainbo và bo nguồn cao áp thành 1 bo duy nhất như các máy của hãng Dell.
II. Thực hành: Hướng dẫn
1. Cách kết nối - điều chỉnh màn hình lcd.
- Đấu nguồn.
- Đấu VGA, DVI.
- Điều chỉnh các chức năng: Bright, constract….
2. Tháo ráp màn hình lcd.
3. HD quan sát, nhận biết các khối chức năng bên trong màn hình lcd thực tế, phân biệt các thành phần chính theo sơ đồ khối đã học.
BÀI 2 – KHỐI NGUỒN CẤP CỦA MÀN HÌNH LCD
A. Sơ đồ khối chức năng:
A. Nhiệm vụ của các khối chức năng:
B. Nhiệm vụ của các khối chức năng:
B. Phân tích 1 số mạch nguồn cấp thông dụng của màn hình lcd:
1. Mạch nguồn cấp của màn hình lcd Samsung 943NW, 943NWX:
- Sơ đồ mạch điện :
- Nhiệm vụ của các linh kiện.
· CN1: đầu nối cấp điện áp AC vào.
· F101: cầu chì bảo vệ khi quá dòng/ áp.
· TH101: hạn chế dòng.
· C101, R01, R02, R03, LF101, C103, C104: mạch lọc nhiễu đường dây.
· D101, C105: Nắn và lọc áp DC 300V.
· T101: Biến áp ngắt mở.
· IC101: PWM và chuyển mạch ngắt mở
· R04, R05, R06: lấy điện áp mồi _start.
· C106, R101, D102: Thoát xung dương > áp 300V tại thởi điểm Fet out ngắt bảo vệ cho Fet out.
· D103, R07, C107, C02: nắn, hạn dòng và lọc áp Vcc cho IC101.
· ZD102: ghim áp bảo vệ quá áp nguồn cấp Vcc cho IC101. Khi áp Vcc tăng cao quá mức cho phép thì ZD102 chập à mất Vcc làm ngắt dao động à bảo vệ.
· ZD101: OCP, bảo vệ quá dòng tải, chập tải. Khi dòng tải tăng cao hoặc chập tải thì áp tại Pin 4 IC101 tăng cao nên ZD101 sẽ ghim ở mức 27V, nếu tăng cao quá mức ZD chập à ngắt dao động để bảo vệ.
· C01: lọc nhiễu.
· PC101: IC quang hồi tiếp cách ly.
· IC102, R13 R14, R15, R11, C114, C05, R12: hồi tiếp so sánh dò sai lệch .
· D105, r102, c113: Nắn và lọc áp ra 15V cấp cho mạch Invert.
· D106, C109, L101, C111: nắn và lọc điện áp ra 5V cấp cho mainbo và panel lcd.
- Nguyên lý hoạt động: giải thích trong các TH
· Khi áp AC vào tăng cao hoặc dòng tải giảm thấp à áp ra tăng cao: hoạt động ổn áp của mạch diễn ra ntn ? Giải thích chi tiết.
· Khi áp AC vào giảm hoặc dòng tải tăng à áp ra giảm thấp : hoạt động ổn áp của mạch diễn ra ntn ? Giải thích chi tiết.
- Pan thông dụng đối với mạch nguồn này:
· Hiện tượng hư hỏng:
- Không có đèn báo nguồn.
- Đèn báo nguồn chớp tắt.
- Cắm điện 1 hồi mới có đèn báo nguồn.
- Hiện tượng áp ra tăng cao hoặc giảm thấp:
2. Mạch nguồn cấp của màn hình lcd LG _W1953T_W1953SE: Tham khảo
- Sơ đồ mạch điện :
3. Mạch nguồn cấp của màn hình lcd AOC 931SWL:
- Sơ đồ mạch điện :
1. Một số IC nguồn thông dụng dùng trong màn hình lcd & cách tra cứu:
- FM300N: PWM & SW
- DM0365, 0465, 0565: PWM & SW ...
2. Một số schematic nguồn thông dụng của các hãng: (ĐÍNH KÈM )
- SAMSUNG: IP -Circuit Description (SEM2005-FSDM0565)-932NW-633NW.pdf
- LG: IP board LG-W2053TQ_2253TQ .pdf
- AOC: IP_led_ AOC-E960SWN(7576+tsum18+oz9998).PDF
- HP: IP_ HP_LCD_L1908W_SM070727V01(OZ9938).PDF
- ACER:IP_Acer X223W_SG (SG5841 & 7N65C +OZ9938& AOP609+4Lamp+TSUMU58BWHL LF).PDF
- ASUS: IP_ ASUS -VW193D(TSUM16AWK+TEA1530AT & TP10NK70+KA7500 &AM9945+4LAMP)_DS.PDF
- DELL: IP_ Dell -SE178WFPC- 2008.PDF
- PHILIP: IP_ PHILIPS- 191E2SB 191EL2SB-2010-DS.PDF
- BENQ: IP_ BENQ LED LCD _GL950A+Shematic.PDF
3. Phương pháp độ nguồn khi gặp IC hiếm hoặc không có thay: (Tài liệu đính kèm).
- Thay bằng IC PWM & SW: dùng DM0565, sơ đồ cắt và đấu nối
- Thay bằng IC PWM: dùng ka3842. Sơ đồ cắt và đấu nối
- Thay bằng 1 bo nguồn khác loại có sẳn: Đấu ghép lại trạm dây.
D. Thực hành: Thực hành ngay tại phòng sửa chữa
1. Ktra nắm hiện tượng và chẩn đoán:
- Hỏi thông tin từ khách hàng.
- Cắm nguồn thử máy (nếu cần thiết).
- Chẩn đoán
2. Đo kiểm:
- Tháo máy.
- Tháo bo nguồn.
- Ktra nguội.
- Ktra nóng.
- Kết luận.
3. Sửa chữa,thay thế:
- Hút linh kiện.
- Sửa hoặc thay lk hư.
- Thay vào và ktra nóng.
4. Kết thúc:
- Vệ sinh mạch.
- Ktra lại lần cuối.
- Ráp bo nguồn vào máy.
- Ktra lại: OK àkết thúc.
- Không OK à tiếp tục ktra và kết luận hỏng nguồn hay có chập nguồn HV, hay mainbo. (Xem các bài sau).
BÀI 3 - MẠCH INVERT _LED DRIVE MÀN HÌNH LCD
A. Sơ đồ khối chức năng mạch Invert cho đèn cao áp CCFL:
B. Nhiệm vụ của các khối chức năng:
A. Phân loại mạch Invertor:
Tùy vào cấu trúc hay thiết kế của tầng công suất ra (SW out) kết hợp với Biến áp cao áp mà ta có 2 loại mạch Invertor:
1. Kiểu Buck – Royer: Loại này được dùng nhiều trong các máy đời cũ.
- Sơ đồ khối chức năng:
Sơ đồ mạch ra Invertor kiểu Buck-Royer & dạng xung:
Đặc điểm của mạch là kết hợp 2 mạch lại với nhau:
Dạng xung được thể hiện rõ trên sơ đồ mạch.
2. Kiểu Đẩy kéo (Push-pull): trong kiểu này ta có 2 loại mạch:
- Loại đẩy –kéo nữa cầu (Half Bridge Pus-Pull):
Sơ đồ mạch kiểu Half Bridge Pus-Pull có dạng như sau:
A. Phân tích 1 số mạch Invertor thông dụng của màn hình lcd:
1. Mạch Invertor kiểu Buck-Royer: AOC_ EN7220, AOC LM-729.
Sơ đồ mạch điện :
Nhiệm vụ của các linh kiện:
Ø Q201, Q202: Mạch điều khiển đóng / mở cao áp = Invert ON/OFF.
Ø U201: IC dao động và điều rộng xung điều khiển mạch cao áp.
Ø Q205-Q207, Q206-Q208: Tầng thúc mạch Buck convert.
Ø Q203, D201, L201 – Q204, D202, L202: Là 2 mạch Buck convert.
Ø Q209,Q210-Q211,Q212: Là 2 tầng công suất đẩy – kéo của mạch Royer.
Ø PT201-PT202: là biến áp cao áp HV và cũng là Cuộn L cộng hưởng của mạc cộng hưởng Royer;
Ø C213, C214: Phần tử quyết định tần số cộng hưởng riêng của mạch Royer.
Ø C215, C216, C217, C218: Là các tụ xuất cấp xung HV cho 4 đèn cao áp.
Ø D203, R202, R222-D204, R221, R223: Là 2 mạch bảo vệ quá áp hay cũng là mạch dò hở đèn (OPL).
Ø R232, D209, D205, R234, R236, C219, D207, R238, R240. C221:là mạch hồi tiếp ổn định dòng cấp cho 2 đèn cao áp phía trên hay là mạch hồi tiếp tự động điều chỉnh độ sáng (ABL).
Ø R233, D210, D206, R235, R237, C220, D207, R239, R241. C222: mạch ABL cho 2 đèn dưới.
Nguyên lý hoạt động của mạch: Giải thích cho các th sau
Ø Cấu trúc bên trong của IC _U201_ PWM:(xem datasheet).
Ø Mạch ON/OFF : Để cấp nguồn cho IC hoạt động.
Ø Mạch Buck-royer: hoạt động của mạch này được giải thích như hình sau:
Pan thông dụng đối với mạch Invert kiểu Buck-Royer:
Ø Hiện tượng hư hỏng:
Mất ánh.
Đèn sáng rồi tắt.
Chạy lâu mới sáng.
Chạy lâu mới tắt:
Chạy /Tắt ngẫu nhiên.
2.Mạch Invertor kiểu Half Bridge Push-pull :
Sơ đồ mạch điện máy LG_W1953T_W1953SE : (Xem sơ đồ IP trang riêng).
Sơ đồ mạch ra :
U302: Mosfet kép dạng N-P, sơ đồ bên trong :
Sơ đồ khối chức năng của mạch:
Chức năng của các pin của IC PWM:
Pin 1 = VREF: Cấp điện áp chuẩn ra 6V.
P2 = ON/OFF: nhận lệnh mở/ Ngắt HV, Ven >1,6V mới ON.
P3 = ADIM: Lệnh điều khiển độ sáng dạng analog.
P4 = BDIM: Lệnh điều khiển độ sáng dạng Burst.
P5 = RTS: Thiết lập tần sốstartic (striking)đèn HV.
P6, P7 = RT, CT: R, C Thiết lập tần số dao động chính của mạch OSC (tần số xung cấp cho lamp).
P8 = CTB: C thiết lập tần số Bust điều chỉnh sáng tối kiểu Burst.
P9 = PROT: Thiết lập thời gian trễ bảo vệ khi đèn bị hở, chạm chập.
P10 = IFB: hồi tiếp dòng để ổn định độ sáng.
P11 = VFB : Hồi tiếp ổn định điện áp bảo vệ khi đèn bị hở (OLP), hoặc bị quá áp ra (OVP).
P12 = ICMP: Chân ra của Opamp tín hiệu dò lỗi dòng hồi tiếp (nối tụ triệt nhiễu bên ngoài).
P13 = VCMP: Chân ra của Opamp tín hiệu dò lỗi áp hồi tiếp (nối tụ triệt nhiễu bên ngoài).
P14, 15 = GND.
P16 = LOUT: Ngõ ra tín hiệu thúc thấp (cổng cao thúc cho SW out dưới = Qn.
P17 = HOUT : Ngõ ra tín hiệu thúc cao (cổng cao thúc cho SW out trên = Qp.
P18 = Vcc : Chân nguồn cấp cho IC PWM (8-45)V.
Nhiệm vụ của các linh kiện chính trong mạch:
Ø U302: Mosfet kép công suất HV dạng đẩy kéo nữa cầu.
Ø U301: IC tạo dao động điều rộng xung và điều khiển HV.
Ø T301: Biến thế HV.
Ø C316, C317: Tụ xuất, ngăn thành phần DC.
Ø C401, 402: Tụ kích cho xuất xung cao áp cấp cho 2 đèn HV.
Ø C403, C404, C405, C406, R401, R402 & D301: Thành phần mạch hồi tiếp điện áp (OVP).
Ø D401, D402, R403, R404, R405, R406, C407, C408: Thành phần mạch hồi tiếp dòng điện (FB).
Ø C309:Quyết định thời gian duy trì chế độ bảo vệ. khi điện áp chân này nạp cho tụ tăng cao tới 3V thì mạch sẽ ngắt dao động ra. Bình thường = 0V.
Nguyên lý hoạt động của mạch:
Ø Nguồn cấp cho IC từ (8-45)V, mạch này Vcc =12V.
Ø Tín hiệu EN phải có >1.6V thì IC mới hoạt động.
Ø Điện áp VREF được ổn định cấp ra tại chân này là 6V.
Hoạt động của tầng công suất ra:
Xung 2 bán kỳ này được ghép qua cuộn thứ cấp của T301 có biên độ lớn 300V-1.6KV như hình vẽ.
Ø Hoạt động của mạch VFB (OVP) và IFB (FB):
Sơ đồ tóm tắt nguyên lý của mạch VFB & IFB:
Ø Xung điện áp hồi về chân VFB có dạng như hình vẽ và được lọc bởi mạch RC. Khi áp về chân này >2.0V thì mạch sẽ về chế độ bảo vệ, ngắt dao động ra. TH có 1 lamp bị hở sẽ làm áp hối tiếp ứng với lamp đó tăng cao quá mức 2V à mạch sẽ ngắt HV.
Ø Xung điện áp hồi về chân IFB có dạng như hình vẽ và được lọc bởi mạch RC. Khi áp về chân này <0.75V thì mạch sẽ về chế độ bảo vệ, ngắt dao động ra. TH lamp bị chập mass, ve mass tại đầu nóng hoặc lạnh sẽ làm xung hồi tiếp giảm rất thấp à áp tại chân IFB của IC PWM cũng giảm thấp, nếu <0.75V thì mạch sẽ ngắt HV. TH chập nhẹ Vifb >0.75V thì HV vẫn chạy nhưng độ rộng xung sẽ tăng lớn tức làm cho Mosfet out rất nóng có thể gây chập Mosfet.
Ø Hoạt động của mạch ADIM và BDIM:
ADIM:
Như vậy: Đối với mạch T.kế trong máy LG thì Mode điểu chỉnh ADIM là nghịch hay âm tức khi tăng áp ADIM thì đèn càng tối tức dòng cấp cho đèn HV giảm và ngược lại. Nói cách khác, tùy vào thiết kế mà có mạch chỉnh ADIM nghịch (âm)hay thuận (dương).
B-DIM
Từ dạng xung ra cấp cho đèn HV ta thấy sự khác biệt giữa ADIM và BDIM. Khi dùng chức năng BDIM thì xung điều chế lúc này là các chuổi xung có dạng đường viền sin của ADIM nhưng có tần số của Burst DIM. Cách điều chỉnh này có tác dụng tăng tuổi thọ cho đèn và tiết kiệm năng lương hơn. Tần số BDIM được thiết lập bởi tụ C nối tại chân 8 =CTB, thường Burst có tần số 300Hz.
Nếu không dùng chức năng BDIM thì bỏ tụ nối tại chân 8 =CTB.
Trong mạch máy LG thì chức năng BDIM không sử dụng.
TÓM TẮT: từ phân tích trên ta thấy, tùy vào chức năng nhiệm vụ của mạch mà ta có thể chẩn đoán vùng mạch hư hỏng theo hiện tượng của máy. Ví dụ thực tế Pan đã gặp ở dòng LG loại này.
Ø PAN 1: Máy chạy lên logo LG 1 chút là tắt, vẫn có đèn báo nguồn, nhìn kỹ hoặc dùng đèn ngoài chiếu vào panel thấy có hình ảnh, tức mất HV.
Tháo máy test:
Nguồn cấp 12V cho IC_ DT8211 –OK.
Lệnh EN –OK.
Mosfet out U302 –OK.
Thay thử đèn HV bên ngoài lần lượt từng bóng, bóng dưới OK. Thử bóng trên HV chạy OK à Chết bóng trên.
Thay thế:
Tháo panel à tháo bóng trên thấy 1 đầu lạnh bị cháy. Khi bị phóng điện ra mass quá nặng làm dòng hồi tiếp giảm thấp à áp chân IFB < 0.75V à về chế độ bảo vệ quá dòng. Nếu đo tại chân IFB thì sẽ thấy áp chân này <0.75V thi đèn HV tắt.
Thay đèn khác, hoặc hàn lại và cách ly kỷ = keo cao áp àmáy OK.
Ø PAN 2: Pan trên máy LG –W1943S, cũng chạy IC_DT8211, mạch Invert tương tự, nguồn chạy Adaptor. Đây là Pan gặp rất nhiều trên các máy LG.
o Hiện tượng: Bật máy thấy có ánh sáng yếu rồi mất ngay, đèn Power vẫn sáng, có hình.
o Sơ đồ mạch Invert như sau:
Tháo máy test:
Quan sát thấy bo mạch in quanh biến áp HV xám, đen.
Nhìn kỹ thấy có R408 _smd = 1K cháy nám.
Nguồn cấp 12V cho IC_ DT8211 –OK.
Lệnh EN –OK.
Mosfet out U302 –OK.
Thay R408 khác, rồi thay thử đèn HV bên ngoài lần lượt từng bóng trên , bóng dưới. Vấn thấy chớt sáng yếu rồi tắt.
Tháo biến HV ra, nhìn bên dưới thấy cuộn sơ cháy nám đen àchập sơ cấp biến HV.
Thay thế:
Tháo Biến HV đếm sơ được 8 vòng, quấn lại đúng 8 vòng, đổ keo cao HV. Để khô 1 tý.
Đóng biến HV vào à thử lại HV có nhưng chạy 1 lúc thấy R408 bốc khói, cháy cháy, HV tắt. Tắt máy. Ktra R408 vẫn còn đủ 1K.
Thay thử bóng HV lần lượt dưới, thấy R408 nóng hổi, và đèn sáng lóa (sáng hơn bình thường).
Thay bóng trên thấy R408 không nóng và HV chạy OK à Vậy là hư bóng trên.
Tháo panel à tháo bóng trên thấy 1 đầu lạnh bị cháy. Tức phóng điện ra mass (sườn máy).
Thay đèn khác, hoặc hàn lại và cách ly kỷ = keo cao áp àmáy OK.
Kết luận: Máy hư 1 lúc 3 vị trí, chập sơ biến HV, cháy R408/ 1k, chập mối lạnh đèn HV. Câu hỏi phân tích:
Tại sao cuộn sơ biến HV chập, nguyên nhân chính ?
R408 là thuộc đèn HV bên dưới, tại sao cháy xám ?
Tại sao đèn HV trên bị phóng điện (đây là Pan đặc chủng của LCD LG) ?
Câu trả lời được thảo luận trong buổi học.
3. Mạch Invertor kiểu Full Bridge Pus-Pull:
Mạch Full Bridge nguyên lý hoạt động hoàn toàn giống mạch Half Bridge, nhưng có đặc điểm:
Mạch dùng đến 4 Mosfet out = 2 mạch đẩy - kéo.
Nguồn cấp = 2Vcc (gấp đôi mạch Half Bridge), nên công suất gấp đôi.
Áp giữa 2 cầu = nhau à có thể không cần tụ xuất.
Các mạch hồi tiếp điện áp (OVP, OLP) và hồi tiếp dòng điện IFB tương tự nhau.
BÀI 4 - BO MẠCH CHÍNH (MAINBOARD) MÀN HÌNH LCD
BÀI 5 - PANEL LCD MONITOR.
BÀI 6 - TRAO ĐỔI, TỔNG HỢP NÂNG CAO KINH NGHIỆ
PHƯƠNG CHÂM " HỌC LÀ HÀNH", "HỌC ĐỂ LÀM ĐƯỢC".
- Để biết đầy đủ chi tiết hình ảnh hoạt động sửa chữa của cơ sở mời Quý khách xem tại:
Sua tivi lcd o Hue Sửa điện lạnh ở Huế Sua laptop & PC ở Huế Điện tử - Vi tính Thành Phát
Số nhà 13A/11/246, Hùng Vương, Phường An Cựu, TP Huế. (Kiệt cạnh Thẩm Mỹ Viện Kiều Xuân và đối diện Trường Tiểu học An Cựu), Quí khách đi vào kiệt 246, đi hết chiều dài nhà Thẩm Mỹ viện Kiều Xuân, vô ngõ 11 bên trái là ngõ đầu tiên của Kiệt 246 (khoảng hơn 50m), chạy vô hết ngõ 11 khoảng 50m, nhà bên trái có bảng hiệu ĐIỆN TỬ - VI TÍNH THÀNH PHÁT.
Thank Google.com for the support of this Site !