👉인사말 1/ lời nói chào hỏi
안녕하세요? xin chào
만나서 반가워요 rất vui khi được gặp bạn
안녕히 가세요 bạn đi cẩn thận
안녕히 계세요 bạn ở lại bình an
👉이, 저, 그/ này, đó, kia
이분 vị này
저분 vị kia
그분 vị đó
이분은 누구세요? vị này là ai vậy?
수잔이에요 là Sujan
이것 cái này
저것 cái kia
그것 cái đó
책 quyển sách
볼펜 bút bi
시계 đồng hồ
책상 bàn học
의자 cái ghế
연필 bút chì
가방 túi xách, cái cặp sách
이것은 뭐예요? cái này là cái gì ?
책이에요 là quyển sách
✋새 어휘와 표현 - từ mới & biểu hiện / trang 27
저 kia
이분 vị này
누구 ai
씨 từ đính vào sau tên gọi để xưng hô
안녕하세요? Xin chào?
만나서 반가워요. Rất vui khi được gặp bạn.
누구세요? Ai đấy?
👉이에요/예요 Đây là dạng đuôi câu trần thuật, được chia ở hình thức thân mật lịch sự của động từ 이다. Dịch là "là...'
Ví dụ:
닛차난이에요. Là Litjalan.
김은수예요. Là Kim Eun Soo.
가방이에요. Là cái túi xách.
의자예요. Là cái ghế.
👉은/는 có nhiều chức năng nhưng trong bài này là dùng để chỉ thị.
Ví dụ:
이분은 홍매 씨예요. Vị này là Hongme.
저는 수잔이에요. Tôi là Sujan.
이것은 볼펜이에요. Cái này là bút bi.
저것은 시계예요. Cái kia là đồng hồ.
👉나라 이름/ tên quốc gia
한국 Hàn Quốc
중국 Trung Quốc
필리핀 Philippin
태국 Thái Lan
베트남 Việt Nam
몽골 Mông Cổ
캄부디아 Campuchia
우즈베키탄 Uzbekistan
러시아 Nga
일본 Nhật
👉인사말 2/ lời nói chào hỏi 2
안녕히 주무세요 Chúc ngủ ngon (dạng kính ngữ)
맛있게 드세요 Hãy ăn ngon miệng (dạng lịch sự)
미안합니다 xin lỗi ạ
괜찮아요 không sao
고맙습니다 xin cảm ơn
아니에요 không có gì
✋새 어휘와 표현 - từ mới & biểu hiện / trang 35
어디 đâu ? (ở đâu)
태국 Thái Lan
몽골 Mông Cổ
사람 người
필리핀 Philipin
어디에서 왔어요? Bạn đến từ đâu?
아니요/네 Không/Đúng vậy
✋새 어휘와 표현 - từ mới & biểu hiện / trang 42
주부 nội trợ
제 của tôi (từ sở hữu)
친구 bạn
이름 tên gọi
👉입니다 Là dạng câu trần thuật, được chia ở hình thức tôn kính trang trọng của động từ 이다. Dịch là "là..."
Ví dụ:
책입니다. Là quyển sách ạ.
필리핀 사람입니다. Là người Philippin ạ.
김은수입니다. Là Kim Eun Soo ạ.
이분은 닛차난 씨입니다. Vị này là Litjalan ạ.
👉입니까? Là dạng đuôi câu nghi vấn, được chia ở hình thức tôn kính trang trọng của động từ 이다. Dịch là "là..."
Ví dụ:
필리핀 사람입니까? Là người Philippin phải không ạ?
네, 필리핀 사람입니다. Vâng, là người Philippin ạ.
볼펜입니까? Là cái bút bi phải không ạ?
네, 볼펜입니다. Vâng, là cái bút bi ạ.
홍매 씨는 중국 사람입니까? Hongme là người Trung Quốc phải không ạ?
네, 중국 사람입니다. Vâng, là người Trung Quốc ạ.
이 것은 의자입니까? Cái này là cái ghế phải không ạ?
네, 의자입니다. Vâng, là cái ghế ạ.
👉이/가 아닙니다 Đây là dang câu trần thuật, được chia ở hình thức tôn kính trang trọng của động là 아니다. Dịch là "không phải là...."
Ví dụ:
저는 한국 사람이 아닙니다. Tôi không phải là người Hàn Quốc.
이 분은 수잔 씨가 아닙니다. 흐엉 씨입니다. Vị này không phải là Sujan. Là Hương ạ.
이 것은 볼펜입니까? Cái này là bút bi phải không ạ?
아니오, 볼펜이 아닙니다. 연필입니다. Không, cái này không phải là bút bi. Cái này là bút chì ạ.
흐엉 씨는 태국 사람입니까? Hương là người Thái Lan ạ?
아니오, 저는 태국 사람이 아닙니다. 베트남 사람입니다. Không, Tôi không phải là người Thái Lan. Tôi là người Việt Nam ạ.
👉위치 관련 어휘/ từ vựng liên quan đến vị trí
위 trên
아래/밑 dưới
앞 trước
뒤 sau
옆 bên cạnh
안 ở trong
밖 bên ngoài
오른쪽 bên phải
왼쪽 bên trái
👉집 안 관련 어휘/ từ vựng liên quan đến đồ đạc trong nhà
거실 phòng khách
소파 ghế sofa
전화기 điện thoại bàn
텔레비전 ti vi
안방 phòng ngủ
옷장 tủ quần áo
화장대 bàn trang điểm
침대 giường
작은방 phòng nhỏ
책장 giá sách
의자 ghế
책상 bàn học
컴퓨터 máy tính để bàn
부엌/주방 nhà bếp
식탁 bàn ăn
싱크대 bồn rửa
가스레인지 bếp ga
냉장고 tủ lạnh
욕실 nhà tắm
욕조 bồn tắm
거울 gương
변기 bồn cầu
샤워기 vòi hoa sen
✋새 어휘와 표현 - từ mới & biểu hiện / trang 43
선생님 thầy, cô giáo
컴퓨터 máy tính để bàn
있다 có, ở
없다 không có, không ở
위 trên
안 dưới
어디에 있습니까? có ở đâu? ở đâu?
✋새 어휘와 표현 - từ mới & biểu hiện / trang 48
먹다 ăn
쉬다 nghỉ ngơi
자다 ngủ
보다 nhìn, xem
✋새 어휘와 표현 - từ mới & biểu hiện / trang 50
여기 ở đây
👉-습니다/ㅂ니다, -습니까/ㅂ니까? Đây là dạng đuôi câu trần thuật và nghi vấn của tât cả các động từ và tính từ.
👉이/가 있다/없다 Đây là cấu trúc của động tính từ 있다 (có) và 없다 (không có). Diễn tả sự tồn tại của sự vật, sự việc.
Ví dụ:
가방이 있습니다. Có cái túi sách.
컴퓨터가 있습니다. Có cái máy tính.
의자가 있습니다. Có cái ghế.
책이 있습니까? Có quyển sách phải không?
아니오, 책이 없습니다. Không, Không có quyển sách nào.
👉에 있다/없다 Chỉ ra nơi chốn, vị trí của sự vật hay con người. Dich là "có ở..."
Ví dụ:
수잔 씨가 주방에 있습니다. Sujan (có) ở trong nhà bếp.
컴퓨터가 책상위에 있습니다. Máy tính (có) ở trên bàn học.
진수가 거실에 있습니다. Jinsu (có) ở trong phòng khách.
책이 어디에 있습니까? Quyển sách (có) ở đâu vậy?
가방 안에 있습니다. (Có) ở trong túi xách ấy ạ.
👉기초 동사 1/ động từ cơ bản 1
가다(가요) đi
오다(와요) đến
보다(봐요) xem, nhìn
먹다(먹어요) ăn
씻다(씻어요) rửa ráy
자다(자요) ngủ
마시다(마셔요) uống
만나다(만나요) gặp, gặp gỡ
읽다(읽어요) đọc
사다(사요) mua
빨래하다(빨래해요) giặt giũ
일하다(일해요) làm việc
공부하다(공부해요) học tập
요리하다(요리해요) nấu ăn
청소하다(청소해요) dọn dẹp
👉직업 명사/ từ vựng liên quan đến nghề nghiệp
회사원 nhân viên văn phòng
선생님 giáo viên
요리사 đầu bếp
경찰관 cảnh sát
의사 bác sĩ
간호사 y tá
소방관 nhân viên chữa cháy
미용사 thợ làm tóc
주부 nội trợ
👉장소 명사/ từ vựng liên quan đến địa điểm
집 nhà
시장 chợ
은행 ngân hàng
학교 trường học
식당 nhà hàng
병원 bệnh viện
백화점 trung tâm bách hóa
슈퍼마겠 siêu thị lớn
✋새 어휘와 표현 - từ mới & biểu hiện / trang 51
남편 chồng
오늘 hôm nay
회사 công ty
가다 đi
집 nhà
일하다 làm việc
무엇 cái gì
요리 nấu ăn, món ăn
식당 nhà hàng
음식 thức ăn, đồ ăn
만들다 làm
무엇을 해요? Bạn làm gì vậy?
✋새 어휘와 표현 - từ mới & biểu hiện / trang 56
밥 cơm
물 nước
한국어 Tiếng Hàn Quốc
커피 cà phê
과일 hoa quả
✋새 어휘와 표현 - từ mới & biểu hiện / trang 58
옷 quần áo
커피숍 tiệm cà phê
배우다 rèn luyện
빵 bánh mì
영어 Tiếng Anh
👉을/를 -아요/어요 -----> 을/를 ở đây chỉ ra bổ ngữ của động từ, còn đuôi -아요/어요 là hình thức thân mật lịch sự của động tính từ nói chung.
Ví dụ:
밥을 먹어요. Ăn cơm. ( ăn... ăn cái gì ? ăn cơm. Cơm ở đây là bổ ngữ của động từ Ăn các bạn nhé !)
남편은 커피를 마셔요. Chồng uống cà phê.
저는 과일을 사요. Tôi mua hoa quả.
수잔 씨는 한국어를 공부해요. Sujan học tiếng Hàn Quốc.
👉에서 chỉ ra địa điểm, nơi chốn của các hoạt động. Áp dụng cho các động từ chỉ hoạt động thông thường.
Ví dụ:
저는 부엌에서 요리해요. Tôi nấu ăn ở nhà bếp.
홍매 씨는 시장에서 과일을 사요. Hongme mua hoa quả ở chợ.
남편은 집에서 텔레비전을 봐요. Chồng tôi xem tivi ở nhà.
수잔은 학교에서 한국어를 공부해요. Sujan học tiếng Hàn ở trường.
👉에 가다/오다 Còn riêng 2 động từ 가다/오다 thì ta lại dùng với nhiều 에, ý chỉ hoạt động "đi đâu..." hoặc "đến đâu đó...". Cấu trúc này chỉ ra nơi mà chủ ngữ đi hoặc đến.
Ví dụ:
시장에 가요. Đi chợ.
은수는 집에 와요. Eunsu đi về nhà.
남편은 병원에 가요. Chồng tôi đi bệnh viện.
닛차난 씨, 어디에 가요? Lijalan đi đâu đấy ?
저는 은행에 가요. Tôi đi ngân hàng.
👉가족 명칭 어휘/ từ vựng liên quan đến danh xưng trong gia đình
할아버지 ông
할머니 bà
아버지 bố
어머니 mẹ
나 tôi
오빠 anh trai(để Nữ gọi anh mình)
형 anh trai (để Nam gọi anh mình)
언니 chị gái (để Nữ gọi chị mình)
누나 chị gái (để Nam gọi chị mình)
남동생 em trai
여동생 em gái
시아버지 bố chồng
시어머니 mẹ chồng
남편 chồng
시누이 (남편의 누나/남편의 여동생) chị hoặc em gái của chồng
시아주버님 (남편의 형) anh trai của chồng
형님 vợ của anh trai của chồng
시동생 (남편의 남동생) em trai của chồng
동서 vợ của em trai của chồng
👉숫자 1 Số loại 1(số thuần Hàn)
하나 1
둘 2
셋 3
넷 4
다섯 5
여섯 6
일곱 7
여덟 8
아홉 9
열 10
스물 20
서른 30
마흔 40
쉰 50
예순 60
일흔 70
여든 80
아흔 90
백 100
천 1000
👉단위 명사 1/ danh từ đơn vị
살(나이) tuổi tác
한 살 1 tuổi
두 살 2 tuổi
세 살 3 tuổi
네 살 4 tuổi
다섯 살 5 tuổi
열 살 10 tuổi
스문 살 20 tuổi
스문한 살 21 tuổi
스문두 살 22 tuổi
스문세 살 23 tuổi
스문네 살 24 tuổi
스문다섯 살 25 tuổi
서른 살 30 tuổi
마흔 살 40 tuổi
명(사람)/ người
한 명 1 người
두 명 2 người
세 명 3 người
네 명 4 người
다섯 명 5 người
열 명 10 người
스문 명 20 người
스문한 명 21 người
스문두 명 22 người
스문세 명 23 người
스문네 명 24 người
스문다섯 명 25 người
서른 명 30 người
마흔 명 40 người
👉높임말 어휘/ lời nói kính ngữ
먹다, 마시다 -----> 드시다, 잡수시다 ăn, uống
자다-----> 주무시다 ngủ
있다-----> 있으시다, 계시다 có
생일-----> 생신 sinh nhật
나이-----> 연새 tuổi
집-----> 댁 nhà
말-----> 말씀 lời nói
밥-----> 진지 cơm
이/가-----> 께서 trợ từ chủ ngữ
✋새 어휘와 표현 - từ mới & biểu hiện / trang 59
사진 ảnh
가족사진 ảnh gia đình
아이 em bé, đứa bé, trẻ nhỏ
두 hai
명 người
아들 con trai
딸 con gái
몇 mấy
살 tuổi
일곱 bảy
다섯 năm
몇 살이에요? Bạn bao nhiêu tuổi?
✋새 어휘와 표현 - từ mới & biểu hiện / trang 66
우리 chúng tôi, chùng ta
가족 gia đình
모두 tất cả
그리고 và
다니다 đi lại
초등학생 học sinh tiểu học
유치원생 học sinh mẫu giáo
👉(이)세요, -(으)세요(높임) Dây là dạng kính ngữ 세요. (không phải kiểu mệnh lệnh đâu nhé !)
Ví dụ:
이 분은 제 할머니세요. Vị này là bà tôi.
아버지께서 털레비전을 보세요. Ông tôi xem tivi.
수잔 씨는 언니가 있으세요? Sujan có chị gái không vậy?
네, 언니가 한 명 있어요. Có, tôi có một người chị gái.
저 분은 누구세요? Vị kia là ai vậy?
저 분은 선생님이세요. Vị kia là thầy giáo.
👉과/와, 하고 Những từ này là từ để liệt kê, nối các danh từ trong câu. Có nghĩa là "và, với..."
Ví dụ:
방에 의자와 책상이 있어요. Có ghế và bàn học ở trong phòng.
오늘 선생님하고 친구를 만나요. Hôm nay (tôi) gặp cô giáo và bạn học.
볼펜과 책이 가방 안에 있어요. Có bút máy và sách ở trong cặp.
슈퍼마켓에서 무엇을 사요? (Bạn) mua gì ở siêu thị vậy?
커피하고 빵을 사요. (Tôi) mua cà phê và bánh mì.
👉숫자 2 Số loại 2 (số Hán Hàn)
일 1
이 2
삼 3
사 4
오 5
육 6
칠 7
팔 8
구 9
십 10
이십 20
삼십 30
사십 40
오십 50
육십 60
칠십 70
팔십 80
구십 90
백 100
천 1000
만 10000
👉날짜 관련 어휘(년, 월, 일) từ vựng liên quan đến ngầy tháng(năm, tháng, ngày)
1990년 (천구백구십 년) năm 1990
1995년 (천구백구십오 년) năm 1995
2000년 (이천 년) năm 2000
2005년 (이천오 년) năm 2005
2010년 (이천십 년) năm 2010
1월/일월 tháng 1
2월/이월 tháng 2
3월/삼월 tháng 3
4월/사월 tháng 4
5월/오월 tháng 5
6월/유월 tháng 6
7월/칠월 tháng 7
8월/팔월 tháng 8
9월/구월 tháng 9
10월/시월 tháng 10
11월/십일월 tháng 11
12월/십이월 tháng 12
1일/일일 mồng 1
2일/이일 mồng 2
3일/삼일 mồng 3
4일/사일 mồng 4
5일/오일 mồng 5
6일/육일 mồng 6
7일/칠일 mồng 7
8일/팔일 mồng 8
9일/구일 mồng 9
10일/십일 mồng 10
20일/이십일 ngày 20
30일/삼십일 ngày 30
👉요일/ thứ
월요일 thứ 2
화요일 thứ 3
수요일 thứ 4
목요일 thứ 5
금요일 thứ 6
토요일 thứ 7
일요일 chủ nhật
며칠이에요? ngày bao nhiêu?
12월 3일이에요 ngày mồng 3 tháng 12
무슨 요일이에요 thứ mấy ?
토요일이에요 thứ 7
👉형용사 / tính từ
많다/적다 nhiều/ ít
비싸다 /싸다 đắt/ rẻ
길다/잛다 dài / ngắn
나쁘다/좋다 xấu/ tốt
✋새 어휘와 표현 - từ mới & biểu hiện / trang 67
언제 khi nào
시간 thời gian
월요일 thứ 2
수요일 thứ 4
수업 giờ học
주말 cuối tuần
시댁 nhà chồng
그럼 vậy thì
금요일 thứ 6
바쁘다 bận
언제 시간이 있어요? Khi nào bạn có thời gian?
좋아요 được ạ
✋새 어휘와 표현 - từ mới & biểu hiện / trang 72
수영장 bể bơi
고향 quê hương
운동하다 vận động
극장 rạp hát
✋새 어휘와 표현 - từ mới & biểu hiện / trang 74
파티 bữa tiệc
같이 cùng nhau
케이크 bánh kem
축하 chúc mừng
노래(를) 하다 hát
춤(을) 추다 nhảy múa
영화 phim (chiếu trong rạp)
👉에(시간) 에 trong bài này để chỉ thời gian, dịch là "vào, vào lúc..."
Ví dụ:
금요일에 수영장에 가요. (Tôi) đi bể bơi vào thứ 6.
언제 고향에 가세요? Khi nào (bạn) về quê?
9월에 가요. Tháng 9 (tôi) về.
언제 수업이 있어요? Khi nào có giờ học vậy?
월요일과 수요일에 수업이 있어요. Thứ 2 và thứ 4 có giờ học.
주말에 뭐 해요? Cuối tuần làm gì ?
운동해요. Tập thể dục.
👉-지 않다 gắn với đuôi của động tính từ giúp tạo ra dạng phủ định cho câu văn. Dịch là "không...".
Ví dụ:
책을 읽지 않아요. (Tôi) không đọc sách.
수잔 씨, 지금 바쁘세요? Sujan, bây giờ (chị) bận hả?
아니오, 바쁘지 않아요. Không, (chị) không bận.
저는 커피를 마시지 않아요. Tôi không uống cà phê.
가족이 많아요? Nhà bạn nhiều người không ?
아니오, 많지 않아요. Không, nhà mình không nhiều người.
👉-겠- có nhiều chức năng, nhưng ở đây chúng ta có thể hiểu là dùng -겠- để thể hiện ý định của người nói là "sẽ, định..." làm một việc gì đó (khi chủ ngữ là ngôi thứ nhất). -겠- còn chỉ những dự đoán trong tương lai "sẽ..."
Ví dụ:
저는 빵을 먹겠어요. Tôi sẽ ăn bánh mì.
주말에 무엇을 하게겠어요? Cuối tuần (bạn) sẽ làm gì ?
빨래하겠어요. (Mình) sẽ giặt giũ.
집에서 쉬겠어요. (Tôi) sẽ nghỉ ngơi ở nhà.
무엇을 마시겠어요? Bạn sẽ uống gì vậy?
물을 마시겠어요. Mình sẽ uống nước.
👉시간 관련 어휘 (시, 분) / từ vựng liên quan đến thời gian (giờ, phút)
1시/한 시 1 giờ
2시/두 시 2 giờ
3시/세 시 3 giờ
4시/네 시 4 giờ
5시/다섯 시 5 giờ
6시/여섯 시 6 giờ
7시/일곱 시 7 giờ
8시/여덟 시 8 giờ
9시/아홉 시 9 giờ
10시/열 시 10 giờ
11시/열한 시 11 giờ
12시/열두 시 12 giờ
5분/오 분 5 phút
10분/십 분 10 phút
15분/십오 분 15 phút
30분/삼십 분 30 phút
지금 몇 시예요? bây giờ là mấy giờ?
세 시 사십오 분이에요. 3 giờ 45 phút
👉시간 표현 어휘 1/ từ vựng liên quan đến thời gian 1
오전/ 오후 / 밤 buổi sáng/ buổi chiều/ ban đêm
아침/ 점심/ 저녁 sáng/ trưa/ tối
어제/오늘/ 내일 hôm qua/ hôm nay/ ngày mai
👉기초 동사 2/ động từ cơ bản 2
머리를 감다 gội đầu
샤워를 하다 tắm
목욕을 하다 tắm bồn
세수를 하다 rửa mặt
이를 딱다 đánh răng
손을 씻다 rửa tay
✋새 어휘와 표현 - từ mới & biểu hiện / trang 75
매일 mỗi ngày
아침 sáng sớm
시 giờ
일어나다 thức dậy
세수하다 rửa mặt
분 phút
오전 buổi sáng
오후 buổi chiều
점심 buổi trưa
김밥 món cơm cuộn
라면 mì tôm
저녁 buổi tối
✋새 어휘와 표현 - từ mới & biểu hiện / trang 82
문화센터 trung tâm văn hóa
시작하다 bắt đầu
끝나다 kết thúc
고기 thịt
야채 rau
👉부터 ~까지 Cấu trúc này giúp định ra khoảng thời gian, dịch là "từ lúc nào... đến lúc nào đó..."
Ví dụ:
1월부터 2월까지 고향에 있어요. Từ tháng 1 đến tháng 2 (tôi) ở quê.
언제 점심을 먹어요? Khi nào ăn trưa vậy?
1시부터 2시까지 점심을 먹어요. Ăn trưa từ 1 giờ đến 2 giờ.
월요일부터 수요일까지 요리를 배워요. (tôi) học nấu ăn từ thứ 2 đến thứ 4.
몇 시부터 몇 시까지 한국어를 공부해요? Học tiếng Hàn Quốc từ mấy giờ đến mấy giờ vậy?
아홉시부터 열한시까지 한국어를 공부해요. Tư 9 giờ đến 11 giờ học tiếng Hàn Quốc.
👉-지만 chỉ ra sự tương phản về ý nghĩa giữa 2 mệnh đề trong câu. Dịch là "nhưng, nhưng mà..."
Ví dụ:
이 옷은 비싸지만 좋아요. Cái áo này đắt nhưng mà tốt.
저는 시장에 가지만 친구는 백화점에 가요. Tôi đi chợ nhưng bạn (tôi) đi trung tâm bách hóa.
오늘은 바쁘지만 내일은 바쁘지 않아요. Hôm nay bận nhưng ngày mai lại không bận.
여동생은 있지만 남동생은 없어요. (Tôi) có em gái nhưng mà không có em trai.
👉-아서/어서(순차) cấu trúc này chỉ ra thứ tự của hành động tương tự, có vế trước rồi mới có vế sau. Dịch là "rồi...". Chư ngữ phải đồng nhất nhé !
Ví dụ:
학교에 가서 한국어를 배워요. (Tôi) đến trường rồi học tiếng Hàn.
아침에 일어나서 세수해요. Buổi sáng (tôi) thức dậy rồi rửa mặt.
저는 친구를 만나서 백화점에 가요. Tôi gặp bạn rồi đi trung tâm bách hóa.
과일을 씻어서 먹어요. Rửa hoa quả rồi ăn.
👉식품 관련 어휘/ từ vựng liên quan đến thực phẩm
두부 đậu hũ
분유 sữa bột
라면 mì tôm
밀가루 bột mì
달걀/계란 trứng
맥주 bia
콜라 coca
사이다 nước ngọt có ga
주스 nước ép trái cây
물 nước
우유 sữa
사과 quả táo
포도 nho
수박 dưa hấu
귤 quýt
딸기 dâu tây
배추 cải thảo
무 củ cải
마늘 tỏi
양파 hành tây
오이 dưa chuột
당근 cà rốt
감자 khoai tây
👉단위 명사 2/ danh từ đơn vị 2
개 cái, quả, củ, viên, cục, miếng...
사과 한 개 1 trái táo
양파 두 개 2 củ hành tây
오이 세 개 3 quả dưa chuột
달걀 네 개 4 quả trứng
감자 다섯 개 5 củ khoai tây
병 chai
맥주 여섯 병 6 chai bia
콜라 일곱 병 7 chai coca
잔 chén, cốc, ly, tách...
우유 여덟 잔 8 cốc sữa
주스 아홉 잔 9 ly nước ép
커피 열 잔 10 tách cà phê
원 Won (đơn vin tiền Hàn)
십 원 10 won
오십 원 50 won
백 원 100 won
오백 원 500 won
천 원 1000 won
오천 원 5000 won
만 원 10.000 won
오만 원 50.000 won
모, 송이, 통, 포기, 단
두부 한 모 1 miếng đậu phụ
포도 두 송이 2 chùm nho
수박 세 통 3 quả dưa hấu
배추 네 포기 4 gốc cải thảo
파 다섯 단 5 bó hành
✋새 어휘와 표현 - từ mới & biểu hiện / trang 83
아저씨 chú ơi
어서 nhanh
배추 cải thảo
얼마 bao nhiêu
포기 cây - ở đây dùng khi đếm cải thảo (từ chỉ đơn vị)
원 won (đơn vị tiền Hàn)
무 củ cải
개 cái (từ chỉ đơn vị)
주다 cho
어서 오세요 Xin mời vào ! (câu thường dùng khi mời chào khách)
얼마예요? Bao nhiêu tiền ạ?
✋새 어휘와 표현 - từ mới & biểu hiện / trang 88
앉다 ngồi
전화하다 gọi điện
✋새 어휘와 표현 - từ mới & biểu hiện / trang 90
합계 tổng số
👉에(단위) 에 ở đây lại để chỉ ra đơn vị khi chung ta đếm, tính toán hay cân, đong, đo...
Ví dụ:
사과 한 개에 얼마예요? 1 trái táo (giá) là bao nhiêu ?
배추는 다섯 포기에 오천 원이에요. Cải thảo 5 cái 5 nghìn won.
주스 세 병에 얼마예요? Nước ép 3 chai (giá) là bao nhiêu?
육천팔백 원이에요. Là 6800 won.
수백 한 통에 얼마예요? Dưa hấu 1 quả (giá) là bao nhiêu?
만 원이에요. Là 10.000 won.
👉-(으)세요(명령) Ở đây chỉ mệnh lệnh. Dùng khi chúng ta muốn sai khiến ai đó một cách lịch sự. Dịch là "hãy, xin hãy..."
Ví dụ:
여기에 않으세요. Hãy ngồi xuống đây ạ !
내일 우리 집에 오세요. Ngày mai hãy đến nhà tớ nhé !
손을 씻으세요. Hãy rửa tay !
사과 다섯 개 주세요. Hãy cho tôi 5 trái táo !
👉도 Ở đây có tác dụng liệt kê thêm, cũng có ý nhấn mạnh thêm cho câu nói. Dịch là "cũng..."
Ví dụ:
저는 커피를 마시겠어요. 우유도 마시겠어요. Tôi sẽ uống cà phê. Tôi cũng uống sữa nữa.
두부 한 모 주세요. 감자도 다섯 개 주세요. Cho tôi 1 miếng đậu. Cho tôi 5 củ khoai tây nữa.
내일도 학교에 가요? Ngày mai cũng đến trường chứ ?
아니오, 내일 학교에 오지 않아요. Không, ngày mai không đến trường.
진수도 수영장에 가요? Jinsu cũng đi bể bơi chứ ?
네, 진수도 수영장에 가요. Vâng, Jinsu cũng đi bể bơi.
👉장소 명사 2/ từ vựng địa điểm 2
우체국 bưu điện
커피숍 quán cà phê
서점 hiệu sách
극장 rạp hát
도서관 thư viện
노래방 quán hát karaoke
미용실 hiệu làm tóc
공원 công viên
약국 hiệu thuốc
세탁소 tiệm giặt ủi
편의점 cửa hàng tiện lợi
공항 sân bay
👉시간 표현 어휘/ từ vựng biểu hiện thời gian
작년/ 올해/ 내년 năm ngoái/ năm nay/ năm sau
지난 달/ 이번 달/ 다음 달 tháng trước/ tháng này/ tháng sau
지난 주/ 이번 주/ 다음 주 tuần trước/ tuần này/ tuần sau
👉주말 활동 동사/ động từ về hoạt động cuối tuần
등산을 하다 leo núi
쇼핑을 하다 mua sắm
여행을 하다 du lịch
영화를 보다 xem phim
놀이공원에 가다 đi công viên trò chơi
산책을 하다 đi dạo
수영을 하다 bơi
이야기를 하다 nói chuyện
사진을 찍다 chụp ảnh
✋새 어휘와 표현 - từ mới & biểu hiện / trang 91
공원 công viên
산책하다 đi dạo
찍다 chụp (ảnh)
듣다 nghe
그래요? vậy sao?
✋새 어휘와 표현 - từ mới & biểu hiện / trang 96
듣다 nghe
걷다 đi bộ
닫다 đóng
받다 nhận
빨리 nhanh
창문 cửa sổ
음악 nhạc
많이 nhiều
선물 món quà, quà tặng
✋새 어휘와 표현 - từ mới & biểu hiện / trang 98
동대문 chợ Dongdaemun (ở Seoul)
아주 rất
신발 giày
부산 thành phố Busan
바다 biển
👉-았/었- gắn vào sau động tính từ tạo ra thì quá khứ cho câu(tức là những gì đã sảy ra rồi). Dịch là "đã..."
Ví dụ:
저는 주말에 백화점에 갔어요. Tôi đã đi trung tâm bách hóa vào cuối tuần.
공원에서 사진을 찍었어요. (Tôi) đã chụp ảnh ở công viên.
토요일에 집에서 쉬었습니다. (Tôi) đã nghỉ ngơi ở nhà vào thứ 7.
어제 무엇을 했습니까? Hôm qua (bạn) đã làm gì?
친구를 만나서 쇼핑했습니다. (Tôi) gặp bạn rồi mua sắm.
👉안 Đây là dạng phủ định của động tính từ, dịch là "không". So với 안 thì -지 않다 mà chúng ta học ở bài trước có phần nghe mềm mại hơn. Chú ý khi dùng với động từ có _하다 thì ta đặt 안 trước 하다 nhé ! Như: 운동을 안 했어요 (đúng)/
안 운동을 했어요 hoặc 안 운동했어요 (sai) nhé !
Ví dụ:
커피를 안 마셔요. Không uống cà phê.
저는 시장에 안 갔어요. Tôi không đi chợ.
수잔 씨는 과일을 안 사요. Sujan không mua hoa quả.
어제 운동을 했어요? Hôm qua (bạn) đã tập thể dục à?
아니오, 운동을 안 했어요. Không, (tôi) đã không tập thể dục.
👉‘ㄷ’불규칙 Đa số các động tính từ đuôi ‘ㄷ’ khi gặp nguyên âm thì ‘ㄷ’ sẽ bị biến đổi thành 'ㄹ'. Chú ý các động từ như 닫다 (đóng), 받다 (nhận), 믿다 (tin tưởng) không thay đổi khi gặp nguyên âm nhé !
Ví dụ:
집에서 한국 노래를 들었어요. (Tôi) đã nghe bài hát tiếng Hàn ở nhà.
창문을 닫으세요. Hãy đóng cửa lại !
시간이 없어요. 빨리 걸으세요. Không có thời gian. Hãy đii nhanh lên ạ !
지금 무엇을 합니까? Bây giờ (bạn) đang làm gì vậy?
친구하고 음악을 듣습니다. (Tôi) nghe nhạc với bạn.
👉음식 이름/ tên món ăn
김치찌개 canh kim chi
된장찌개 canh tuền trang(món canh được nấu với một lịa gia vị đặc biệt có tên là 된장 của Hàn Quốc)
순두부찌개 canh đậu non
미역국 canh rong biển
불고기 thịt tẩm gia vị xào
비빔밥 món cơm trộn
김치볶음밥 cơm xào với kim chi
깁밥 cơm cuộn rong biển
만두 món ăn được làm từ bột nếp đã được nhào thạt dai và quánh, sau đó bỏ nhân là thịt, rau củ... vào cuộn kín rồi hấp
돈가스 món ăn giống chả thịt nhưng bên ngoài được tẩm bột dán
라면 mì tôm
피자 piza
👉맛 표현 어휘/ từ vựng biểu thị vị giác
맵다/ 짜다/ 달다/ 시다/ 쓰다/ 싱겁다 cay/ mặn/ ngọt/ chua/ đắng/ nhạt
✋새 어휘와 표현 - từ mới & biểu hiện / trang 99
김치찌개 món canh kim chi
좀 một chút
맵다 cay
분식집 chỉ cửa hàng nhỏ bán các món ăn được chế biến từ bột
돈가스 món rán tẩm bột
같이 점심을 먹을까요? Cùng ăn cơm nhé ?
✋새 어휘와 표현 - từ mới & biểu hiện / trang 104
쉽다 dễ
어렵다 khó
좁다 chật
입다 mặc
재미있다 thú vị
맛있다 ngon
✋새 어휘와 표현 - từ mới & biểu hiện / trang 106
가깝다 gần
👉-고(순차) ở đây để chỉ thứ tự của hành động, vế trước có rồi mới đến vế sau. Dịch là "rồi...". Tuy nhiên ở đây chúng ta phân biệt một chút với -아서/어서 (순차), ở đây -아서/어서(순차) chỉ mức độ liên tiếp của hành động về mặt thời gian, hành động vế sau diễn ra ngay sau khi hành động vế trước kết thúc. Còn -고(순차) thì có thể giữa 2 hành động này còn có 1 hành động nào đó diễn ra rồi, tức là mức độ liên tiếp về mặt thời gian không cao.
Ví dụ:
아침을 먹고 문화센터에 가요. (Tôi) ăn sáng xong rồi đi đến trung tâm văn hóa.
저는 오늘 한국어를 공부하고 친구를 만나요. Hôm nay tôi học tiếng Hàn xong rồi gặp bạn.
남편은 무엇을 해요? Chồng (bạn) làm gì vậy ?
저녁을 먹고 텔레비전을 봐요. (Lão) ăn tối xong rồi xem ti vi.
오늘 아침 무엇을 했어요? Sáng nay (bạn) đã làm gì ?
운동하고 샤워했어요. (Mình) đã tập thể dục xong rồi tắm.
👉-(으)ㄹ까요? Sử dụng đuôi câu (으)ㄹ까요? để GỢI Ý hay HỎI Ý KIẾN của người khác. Nghĩa tiếng Việt là "...nhé"
Ví dụ:
오늘 같이 저녁 먹을까요? Hôm nay cùng ăn tối nhé ?
네, 좋아요. Vâng, được ạ.
같이 한국어를 공부할까요? Cùng học tiếng Hàn nhé ?
미안해요. 시간이 없어요. Xin lỗi. (Mình) không có thời gian.
주말에 영화를 볼까요? Cuối tuần xem phim nhé ?
네, 영화를 봐요. Vâng, cùng xem phim.
오늘 수잔 씨를 만날까요? Hôm nay gặp Sujan nhé ?
네, 5시에 만나요. Vâng, 5 giờ cùng gặp.
👉‘ㅂ’ 불규칙 Những động từ kết thúc bằng đuôi ‘ㅂ’ khi gặp nguyên âm thì ‘ㅂ’ sẽ chuyển thành '우' '오' tùy theo nguyên âm trước nó. Chú ý một số động từ mà ㅂ’ không đổi dù gặp nguyên âm mà trong bài đã cho như: 입다, 좁다, 잡다, 뽑다...
Ví dụ:
김치찌개가 아주 매워요. Canh kim chi rất cay.
한국어가 어렵지만 재미있어요. Tiếng Hàn khó nhưng thú vị.
불고기는 맵지 않지만 비빔밥은 맵습니다. Món thịt xào không cay nhưng món cơm trộn thì cay.
이 음식이 싱거워요? Món ăn này nhạt phải không?
아니오, 싱겁지 않아요. 맛있어요. Không, không nhạt. Ngon mà.
👉기초 동사 3/ động từ cơ bản 3
쓰다 viết
가르치다 dạy học
열다 mở/ 닫다 đóng
듣다 nghe
배우다 luyện tập
들어가다 đi vào/ 나오다 đi ra
앉다 ngồi/ 서다 đứng
끄다 tắt/ 켜다 bật
놀다 chơi
운전을 하다 lái xe
구경을 하다 ngắm cảnh
✋새 어휘와 표현 - từ mới & biểu hiện / trang 107
운동회 hội thao (thi đấu thể dục thể thao)
조금 một chút
글쎄 không biết nữa...
✋새 어휘와 표현 - từ mới & biểu hiện / trang 112
일분말 Tiếng Nhật
지갑 ví
숙제 bài tập
예쁘다 xinh đẹp
소리 âm thanh
키 chiều cao
배고프다 đói
아프다 đau
편지 lá thư
✋새 어휘와 표현 - từ mới & biểu hiện / trang 114
가을 mùa thu
초대하다 mời
일시 ngày giờ
장소 địa điểm
날 ngày
도시락 cơm hộp
준비하다 chuẩn bị
이메일 email
👉-(으)ㄹ 거예요 Sử dụng cấu trúc này khi muốn nói về những KẾ HOẠCH mà chúng ta đã lập ra nhưng chưa thực hiện. Nghĩa tiếng Việt là "sẽ làm gì đó... sẽ làm sao đó...".
Ví dụ:
아침에 빵을 먹을 거예요. (Tôi) sẽ ăn bánh mì vào buổi sáng.
집에서 텔레비전을 볼 거예요. Tôi sẽ xem tivi ở nhà.
내일은 진수하고 책을 읽을 거예요. Ngày mai (tôi) sẽ đọc sách với Jinsu.
주말에 뭐 할 거예요? Cuối tuần (bạn) sẽ làm gì ?
남편하고 시장에 갈 거예요. (Tôi) sẽ đi chợ với chồng.
👉-아/어(반말) Đây là cách nói xuồng xã. Sử dụng khi nói với bạn bè thân thiết, người dưới mình...
Ví dụ:
지금 뭐 해? Bây giờ làm gì?
책을 읽어. Đọc sách.
언니, 같이 시장에 가요. Chị ơi, cùng đi chợ nhé.
미안해. 난 지금 바빠. Xin lỗi. Chị bây giờ bận.
흐엉, 주말에 뭐 할 거야? Hương, cuối tuần sẽ làm gì?
남편하고 시장에 갈 거예요. (Em) sẽ đi chợ với chồng.
엄마, 이 사람이 누구예요? Mẹ ơi, người này là ai vậy?
엄마 친구야. Bạn mẹ.
👉‘으’ 탈락 Đây là dạng bất quy tắc khá đơn giản. Các bạn chỉ việc căn cứ vào nguyên âm đứng ngay trước của ‘ㅡ’ là "ㅏ, ㅗ" hay là những nguyên âm khác để chuyển cho phù hợp.
Ví dụ:
공원에 산책하러 갈까요? Đi dạo ở công viên nhé ?
미안해요. 지금 조금 바빠요. Xin lỗi. Bây giờ (mình) hơi bận một chút.
음악 소리가 커요. Nhạc to.
가방이 싸고 예뻐요. Túi xách rẻ và đẹp.
엄마, 배고파요. Mẹ ơi, (con) đói.
👉교통 관련 어휘 1/ từ vựng liên quan đến giao thông 1
시내버스 xe buýt nội thành
마을버스 xe buýt ngoại thành
고속버스 xe buýt tốc hành
지하철 tàu điện ngầm
택시 taxi
기차 tàu hỏa
비행기 máy bay
배 tàu biển
자동차 xe hơi
트럭 xe tải
오토바이 xe máy
자전거 xe đạp
버스가 오다 xe buýt đến
버스를 타다 lên xe buýt
버스에서 내리다 xuống xe buýt
벨을 누르다 nhấn chuông
타는 문/ 내리는 문 của lên/ của xuống
어서오세요/ 환승입니다 xin chào quý khách !
카드를 대다 đặt thẻ
요금을 내다 trả phí
요금함 hòm thu phí
✋새 어휘와 표현 - từ mới & biểu hiện / trang 115
쯤 khoảng
멀다 xa
버스 xe buýt
타다 đi
왜? tạo sao?
어떻게 가야 해요? phải đi như thế nào ạ?
✋새 어휘와 표현 - từ mới & biểu hiện / trang 120
젓가락 đũa (ăn)
얼마나 걸려요? mất bao lâu
칼 dao
깍다 gọt
열심히 chăm chỉ
감기에 결리다 bị cảm cúm
약 thuốc
살이 찌다 tăng cân
손님 khách
잠깐 chờ chút
드라마 phim truyền hình
놀이터 công viên trò chơi
✋새 어휘와 표현 - từ mới & biểu hiện / trang 122
갈아타다 đổi xe
대구 thanh phố daegu
터미널 bến xe
👉(으)로(수단) (으)로 có nhiều ý nghĩa, nhưng nghĩa trong bài là để thể hiện cách thức phương tiện. Dịch là "bằng..."
Ví dụ:
기차로 얼마나 걸려요? Đi tàu hỏa thì mất bao lâu?
이름을 볼펜으로 썼어요. (Tôi) đã viết tên bằng bút bi.
젓가락으로 드세요. Hãy ăn bằng đũa.
저는 지하철로 갈 거예요. Tôi sẽ đi bằng tàu điện ngầm.
👉-아/어야 해요 Cấu trúc này diễn tả bổn phận, trách nhiệm hoặc nhấn mạnh những việc cần phải làm. Dịch là "phải..."
Ví dụ:
월요일에 문화센터에 가야 해요. Thứ 2 (tôi) phải đi trung tâm văn hóa.
한국어를 열심히 공부해야 해요. (Chúng ta) phải học tiếng Hàn thật chăm chỉ.
야채를 많이 먹어야 해요. (Chúng ta) phải ăn nhiều rau xanh.
여보, 같이 산책할까요? Mình ơi, cùng đi dạo nhé ?
청소해야 해요. (Em) phải don dẹp.
👉전화 관련 어휘/ từ vựng liên quan đến điện thoại
전화기 điện thoại bàn
휴대 전화/ 휴대폰/ 핸드폰 điện thoại di động
공중 전화 điện thoại công cộng
전화 카드 thẻ điện thoại
국제 전화 điện thoại quốc tế
시외 전화 điện thoại ngoại tỉnh
👉전화 표현/ biểu hiện của việc điện thoại
전화를 걸다/하다 bấm máy để gọi điện
전화가 오다 có điện thoại
전화를 받다 nhận điện thoại
휴대 전화를 켜다/ 끄다 mở/ tắt điện thoại
문자 메시지를 보내다/ 받다 gửi/ nhận tin nhắn văn bản
👉호칭 xưng hô
어머님 gọi mẹ/ mẹ chồng
아버님 gọi bố/ bố chồng
에미야/ 어멈아/ 얘야 gọi con trai hay con dâu
여보/ 자기야 gọi vợ hoặc chồng
진수야/ 은수야 gọi con cái
엄마 gọi mẹ
✋새 어휘와 표현 - từ mới & biểu hiện / trang 123
댁 nhà
아까 vừa lúc nãy
여보세요 alo
그런데요 Đúng thế nhưng sao.
알겠습니다 Tôi biết rồi.
✋새 어휘와 표현 - từ mới & biểu hiện / trang 128
고양이 con mèo
부모님 bố mẹ
키가 크다 cao
주민센터 Trung tâm tiếp dân
공무원 công viên chức nhà nước
✋새 어휘와 표현 - từ mới & biểu hiện / trang 130
알다 biết
고장이 나다 bị hỏng
아직 vẫn chưa
👉에게/한테 2 tiểu từ này được gắn vào sau danh từ để chỉ ra danh từ đó là ĐỐI TƯỢNG TIẾP NHẬN HÀNH ĐỘNG, trong đó 께 là dạng kính ngữ của 에게 và 한테. Nghĩa tiếng việt là "cho..."
Ví dụ:
남편에게 선물을 주었습니다. (Tôi) đã tặng quà cho chồng.
동생에게 편지를 씁니다. (Tôi) viết thư cho em.
친구에게 전화를 걸었어요. (Tôi) đã điện thoại cho bạn.
어머니께 선물을 드렸어요. (Tôi) đã biếu quà cho mẹ.
👉지요? Sử dụng cấu trúc này khi muốn hỏi về những gì ta đã biết nhưng muốn XÁC NHẬN lại thêm lần nữa. Nghĩa tiếng Việt là "nhỉ? phải chứ ? phải không?".
Ví dụ:
내일 회사에 가지요? Ngày mai đến công ty nhỉ?
여보세요. 흐엉 씨 집이지요? Alo. Là nhà Hương phải chứ ạ?
은수는 키가 작지요? Eunsu thấp nhỉ?
남편이 회사원이지요? Chồng bạn là nhân viên công ty nhỉ?
👉(이)ㄴ데요 Đuôi câu này ngụ ý còn điều gì đó muốn nói. Có ý như"thì sao..., thì làm sao..."
Ví dụ:
이 사람이 제 남편인데요. Người này là chồng tôi.(Câu nói ngụ ý: Sao nào hay thì sao nào?)
저는 중국 사람인데요. Tôi là người Trung Quốc.
누구 책이에요? Sách ai đay ạ?
흐엉 씨 책인데요. Sách của Hương. (Câu nói ẩn ý: thì sao...? có chuyện gì mà hỏi vậy?)
여보세요. 수잔 씨 댁이지요? Alo. Là nhà của Sujan đấy ạ?
네, 전데요. Vâng, là tôi đây. (Câu nói ẩn ý: thế có chuyện gì ạ? sao ạ?)
👉경조사 관련 어휘와 축하 표현/ từ vựng liên quan đến việc hiếu hỷ
생일/생신 sinh nhật
결혼식 đám cưới
돌잔치 sinh nhật 1 tuổi của em bé
집들이 lên nhà mới
입학식 lễ nhập học
졸업식 lễ tốt nghiệp
축하해요 xin chúc mừng
행복하게 사세요 hãy sống hạnh phúc
생일 축하해요/ 생신 축하드립니다 chúc mừng sinh nhật
건강하게 키우세요 hãy nuôi em bé thạt khỏe mạnh
입학을 축하해요 chúc mừng nhập học
졸업을 축하해요 chúc mừng tốt nghiệp
부자 되세요 chúc giàu có
👉생일 음식 món ăn trong sinh nhật
미역국 canh rong biển
떡 bánh bột nếp
케이크 bánh kem
👉생일 파티 /잔치 tiệc sinh nhật
초대장 thiệp mời
초대를 합니다 mời
초대를 받다 nhận lời mời
카드를 쓰다 viết thiệp
새 어휘와 표현 - từ mới & biểu hiện / trang 131
아기 em bé còn rất nhỏ
돌 sinh nhật 1 tuổi
돌잔치 tiệc sinh nhật 1 tuổi
이제 từ bây giờ
꼭 nhất định
축하해 chúc mừng
새 어휘와 표현 - từ mới & biểu hiện / trang 136
수영 bơi
담그다 ngâm
머리 đầu
한국말 tiếng Hàn Quốc
한글 bảng chữ cái tiếng Hàn
지하철역 ga tàu điện ngầm
계속 tiếp tục
내려가다 đi xuống
돌아가다 quay lại
올라가다 đi lên
새 어휘와 표현 - từ mới & biểu hiện / trang 138
꽃 hoa
👉-(으)ㄹ 수 있다/없다 Cấu trúc này diễn tả khả năng của con người hay sự vật có thể hay không thể làm một việc gì đó. Nghĩa tiếng Việt là "có thể/ không thể..."
Ví dụ:
수영을 할 수 있어요? (Bạn) có thể bơi không?
매운 음식을 먹을 수 있어요? (Bạn) có thể ăn được món cay không?
한국어 책을 읽을 수 있어요? (Bạn) có thể đọc được sách tiếng Hàn không?
네, 읽을 수 있어요. Vâng, (tôi) có thể đọc được.
김치찌개를 만들 수 있어요? (Bạn) có thể làm được canh kim chi không?
아니요, 만들 수 없어요. Không, (tôi không thể làm).
👉(으)로(방향) (으)로 ở đây chỉ phương hướng.
Ví dụ:
화장실은 어디에 있어요? Nhà vệ sinh ở đâu vậy?
2층으로 올라가세요. Hãy đi lên tầng 2.
문화센터가 어디에 있어요? Trung tâm văn hóa có ở đâu vậy?
오른쪽으로 돌아가세요. Hãy quay trở lại phía bên phải.
주민센터가 어디에 있어요? Ủy ban phường ở đâu vậy?
이쪽으로 계속 가세요. Hãy đi tiếp theo hướng này.
우체국에 어떻게 가요? Đến bưu điện như thế nào vậy?
왼쪽으로 내려가세요. Hãy đi xuống về hướng bên trái.
👉‘ㄹ’ 탈락 Động/Tính từ bất quy tắc đuôi ‘ㄹ’
Đây là phần ngữ pháp cũng không phải là DỄ NHỚ với các bạn mới bắt đầu học. Tuy nhiên chúng ta chỉ cần nhớ 2 nguyên tắc sau là các bạn có thể chia động từ này một cách dễ dàng và chính xác.
+ Với GỐC động từ hay tính từ kết thúc bằng ‘ㄹ’ , sau khi gặp các phụ âm ㄴ, ㅂ, ㅅ thì ‘ㄹ’ sẽ bị lược bỏ.
+ Khi gặp từ bắt đầu bằng '으' thì lúc này tuy ‘ㄹ’ là một phụ âm nhưng sẽ được coi là nguyên âm, do đó '으' sẽ bị mất đi và ‘ㄹ’ sẽ được giữ nguyên.
Ví dụ:
어디에 사세요? (Bạn) sống ở đâu?
서울에 살아요. (Mình) sống ở Seoul.
홍매 씨가 중국 음식을 만들 거예요. Hongme sẽ làm món ăn Trung Quốc.
수잔 씨가 창문을 엽니다. Sujan mở cửa.
흐엉 씨, 김 선생님 아세요? Hương, biết thầy Kim chứ?
👉음식 관련 어휘/ từ vụng liên quan đến món ăn
☆한국 식당/ 한식집 nhà hàng Hàn
갈비탕 canh xương bò hầm
삼계탕 món gà tần sâm
냉면 mì lạnh
삼겹살 món thịt ba chỉ nướng quận xà nách
육개장 món canh thịt bò với rau , rất cay
☆중국 식당 Nhà hàng Trung
자장면 món mì đen món
짬뽕 món mì hải sản
탕수육 thịt lớn tẩm bột rán rồi xốt gia vị ngọt
군만두 món màn tù đem nướng
볶음밥 cơm chiên
☆분식집/ 포장마차 nhà hàng ăn vặt(chủ yếu các món ăn được làm từ bột)
떡볶이 bánh bột gạo nếp đem xốt ớt, rất cay
어묵/ 어뎅 món giống chả cá đem luộc rồi chấm xì dầu ăn
순대 lòng lợn
튀김 món rán
갈국수 mì (giống bánh đa nhưng ăn dai hơn)
☆패스트푸드 đồ ăn nhanh
파자 piza
햄버거 bánh kẹp
치킨 thịt gà rán
새 어휘와 표현 - từ mới & biểu hiện / trang 139
자장면 mỳ tương đen
짬뽄 mỳ hải sản
여기요 tiếng gọi người phục vụ (nghĩa trong bài)
자장면으로 할게요. Em sẽ ăn mỳ tương đen.
주문 받으세요. Hãy nhận đặt món !
새 어휘와 표현 - từ mới & biểu hiện / trang 144
돈 tiền
빌리다 mượn
들다 nâng, nhấc
맛보다 nếm thử mùi vị
담배 thuốc lá
끊다 cắt bỏ
일찍 sớm
소주 rượu soju
새 어휘와 표현 - từ mới & biểu hiện / trang 146
하지만 nhưng mà
처음 đầu tiên
재료 nguyên liệu
👉-아/어 주세요 Dùng cấu trúc này khi muốn ĐỀ NGHỊ ai đó làm gì CHO MÌNH một cách LỊCH SỰ. Nghĩa tiếng Việt là "xin hãy... cho tôi..."
Ví dụ:
엄마, 생일에 시계를 사 주세요. Mẹ ơi, mua cho con đồng hồ vào sinh nhật nhé.
문 좀 열어 주세요. Xin hãy mở cửa dùm chút.
여기에 이름을 써 주세요. Xin hãy viết tên vào đây.
저녁에 전화 좀 해 주세요. Vào buổi tối xin hãy điện thoại cho tôi một chút ạ.
👉-(으)ㄹ게요 Đuôi (으)ㄹ게요 thể hiện lời hứa hẹn thực hiện một hanh động nào đó, dịch là "sẽ..."
Ví dụ:
뭐 먹을 거예요? (Bạn) sẽ ăn gì?
저는 비빔밥을 먹을게요. Mình sẽ ăn cơm trộn.
제가 청소를 할게요. Để tôi dọn dẹp cho. (Tối sẽ dọn dẹp.)
책을 열심히 읽을게요. (Tôi) sẽ chăm chỉ đọc sách.
내일부터 일찍 일어날게요. Từ ngày mai (tôi) sẽ dậy sớm.
👉(으)로(선택) (으)로 ở đây chỉ sự lựa chọn.
Ví dụ:
어머니, 점심은 비빔밥으로 할까요? Mẹ ơi, bữa trưa ăn cơm trộn nhé?
저는 이것으로 할게요. Tôi sẽ ăn cái này.
저는 맥주로 할게요. Tôi sẽ uống bia.
뭘 드시겠어요? (Anh/ chị) dùng gì ạ?
저는 김밥으로 할게요. Tôi sẽ ăn cơm cuộn.
👉계절, 날씨 관련 어휘/ từ vựng liên quan đến thời tiết và các mùa trong năm
봄/3월, 4월, 5월 mùa xuân/tháng 3,4,5
따뜻하다 ấm áp
꽃이 피다 hoa nở
여름/6월, 7월, 8월 mùa hạ/ tháng 6,7,8
덥다 nóng
장마가 오다 mưa kéo dài
가을/9월, 10월, 11월 mùa thu/ tháng 9,10,11
시원하다 mát mẻ
단풍이 들다 lá vàng rơi
겨울/1ㅈ월, 1월, 2월 mùa đông/ tháng 12, 1, 2
춥다 lạnh
눈이 오다 tuyết rơi
맑다/ 맑음 tươi sáng
흐리다/ 흐림 u ám
바람이 불다 gió thổi
비가 오다 mưa rơi
비가 그치다 mưa tạnh
구름이 끼다 mây giăng
✋새 어휘와 표현 - từ mới & biểu hiện / trang 147
눈 tuyết
길 đường
미끄럽다 trơn
조심하다 cẩn thận
덥다 nóng
비 mưa
비슷하다 giống
춥다 lạnh
여름 mùa hè
겨울 mùa đông
✋새 어휘와 표현 - từ mới & biểu hiện / trang 152
먼저 trước tiên
친절하다 thân thiện
유치원 trường mẫu giáo
✋새 어휘와 표현 - từ mới & biểu hiện / trang 154
사계절 4 mùa
단풍 cây lá đỏ
👉-(으)니까 Ở đây (으)니까 là để chỉ NGUYÊN NHÂN " vì... nên". Vế trước là nguyên nhân dẫn đến hành động hay sự việc ở vế sau.
Ví dụ:
손님이 많으니까 음식을 많이 하세요. Vì nhiều khách nên hãy làm nhiều đồ ăn.
비가 오니까 우산을 쓰세요. Vì trời mưa nên hãy che ô.
같이 영화를 보러 갈까요? Cùng đi xem phim nhé?
시간이 없으니까 다음에 가요. Vì không có thời gian nên lần sau đi.
오늘은 바쁘니까 내일 만날까요? Vì hôm nay bận nên ngày mai gặp nhé ?
그래요. 내일 만나요. Vậy đi. Ngày mai gặp.
👉-고(나열) Sử dụng 고 để nối 2 hay nhiều MỆNH ĐỀ có ý nghĩa tương đương với nhau tức là để liệt kê nhiều hành động hay trạng thái. Nghĩa tiếng Việt là "và...". Trong bài 5 chúng ta đã học về 하고 là để liệt kê hay để nối các DANH TỪ RIÊNG BIỆT với nhau cũng với nghĩa là "và..., còn...". Các bạn nhớ chú ý để tránh nhầm lẫn nhé !
Ví dụ:
노래도 하고 춤도 췄어요. (Họ) múa và cũng hát nữa.
여름에는 덥고 비가 와요. Mùa hè nóng và mưa nhiều.
주말에 청소도 하고 빨래도 했어요. Vào cuối tuần (tôi) dọn dẹp và cũng giặt giũ nữa.
한국어 선생님은 예쁘고 친절해요. Cô giáo tiếng Hàn đẹp và thân thiện.
👉은/는(대조) dùng để nhấn mạnh.
Ví dụ:
남편은 회사에 가고 진수는 학교에 가요. Chồng (tôi) đến công ty và Jinsu đến trường học.
남편은 키가 크고 수잔 씨는 키가 작아요. Chồng (của Sujan) cao và Sujan thấp.
시장은 싸고 백화점은 비싸요. Chợ rẻ và trung tâm bách hóa đắt.
한국에 겨울은 춥고 여름은 더워요. Mùa đông ở Hàn Quốc lạnh và mùa hè nóng.
👉감정 표현 어휘/ từ vựng liên quan đến cảm xúc
기쁘다 vui/ 슬프다 buồn
행복하다 hạnh phúc/ 불행하다 bất hạnh
재미있다 thú vị/ 재미없다 không thú vị
웃다 cười/ 울다 khóc
즐겁다 vua vẻ, phấn khởi
화나다 tức giận
부끄럽다 hổ thẹn
심심하다 buồn chán
놀라다 giật mình
무섭다 sợ hãi
👉영화 phim điện ảnh
코미디 영화 phim điện ảnh hài hước
멜로 영화 phim điện ảnh lãng mạn
전쟁 영화 phim điện ảnh chiến tranh
공포 영화 phim điện ảnh võ thuật
✋새 어휘와 표현 - từ mới & biểu hiện / trang 155
슬프다 buồn
울다 khóc
당연하지요. Đương nhiên rồi
씩씩하니까요. Bởi vì con mạnh mẽ mà.
✋새 어휘와 표현 - từ mới & biểu hiện / trang 160
축구 môn bóng đá
청바지 quần bò
동화책 sách hoạt hình
테니스 môn tennis
피곤하다 mệt
복잡하다 phức tạp
모자라다 thiếu
돈을 찾다 tìm tiền
파마하다 làm tóc xoăn
✋새 어휘와 표현 - từ mới & biểu hiện / trang
걱정이다 lo lắng
저런 ôi trời ! (thán từ biểu thị cảm xúc)
주인공 nhân vật chính
개 con chó
강물 nước sông
빠지다 rơi xuống
죽다 chết
제목 tiêu đề
혼자 một mình
👉무슨 Từ hỏi "nào..."
무슨 영화를 좋아해요? (Bạn) thích phim nào ?
멜로 영화를 좋아해요. (Mình) thích phim tình cảm.
무슨 음식을 좋아해요? (Bạn) thích món ăn nào ?
불고기를 좋아해요. (Mình) thích món thịt xào.
무슨 운동을 좋아해요? (Bạn) thích môn vận động nào ?
축구를 좋아해요? (Mình) thích bóng đá
무슨 옷을 입을 거예요? (Bạn) sẽ mặc quần áo nào?
청바지를 입을 거예요. (Mình sẽ mặc quần bò.)
👉-아서/어서(이유) 아/어서 trong bài này diễn tả nguyên nhân đơn thuần, nguyên nhân ở mệnh đề trước dẫn đến sự việc ở mệnh đề sau. Dịch là "vì... nên...".
Ví dụ:
우리 집에 잠깐 올 수 있어요? Đến nhà tớ một lúc được không?
미안해요. 바빠서 갈 수 없어요. Xin lỗi nhé. Vì (mình) bận nên không thể đi được.
시장에 사람이 많아서 복잡할 거예요. Vì chợ đông người nên rất phức tạp.
더워서 선풍기를 켰어요. Vì nóng nên đã bật quạt.
어제는 피곤해서 일찍 잤어요. Hôm qua vì mệt nên đã ngủ sớm.
👉-(으)러 가다/오다 Sử dụng cấu trúc này khi muốn nói về MỤC ĐÍCH của hành động ĐI hay ĐẾN đâu đó ĐỂ LÀM một việc gì đó. Nghĩa tiếng Việt là" ... đi/ đến để ...."
Ví dụ:
우리 집에 저녁 먹으러 오세요. Hãy đến nhà chúng tôi để ăn tối.
슈퍼마켓에 두부 사러 가요. Đến siêu thị để mua đậu.
어디에 가세요? (Bạn) đi đâu đấy ?
친구를 만나러 가요. (Mình) đi gặp bạn.
누가 와요? Ai đến vậy?
고향 친구들이 놀러 와요. Bạn ở quê lên chơi.
👉의복 관련 어휘 1 /từ vựng liên quan đến trang phục 1
티셔츠 áo phông
와이셔츠 áo sơ mi
블라우스 áo cánh( những kiểu áo giống sơ mi nhưng hơi cách điệu hơn chút)
바지 quần
반바지 quần cộc
청바지 quần bò
치마 váy
점퍼/잠바 áo phao dạng ngắn
코트 áo khoắc dạng mau từ vải thường, dáng dài
양복 Âu phục
한복 Hàn phục
정장 bộ vest
교복 đồng phục
작업복 trang phục nghề nghiệp
잠옷 áo ngủ
옷을 입다/ 벗다 mặc/ cởi bỏ quần áo
옷이 잘 맞다 quần áo vừa người
옷이 크다/ 작다 quần áo rộng/ chật
👉색깔 màu sắc
빨간색 đỏ
주황색 cam
초록색 xanh lá cây
노란색 vàng
파란색 xanh da trời
보라색 tím
분홍색 hồng
하늘색 xanh da trời
갈색 nâu
✋새 어휘와 표현 - từ mới & biểu hiện / trang 163
스웨터 áo len
빨간색 màu đỏ
뭘 찾으세요? Quý khách tìm gì ạ?
그럼요 Có ạ.
✋새 어휘와 표현 - từ mới & biểu hiện / trang 168
어떤 nào
착하다 hiền lành
여름답다 giống như mùa hè
도시 thành phố
인형 búp bê
✋새 어휘와 표현 - từ mới & biểu hiện / trang 170
저고리 áo choàng ngoài (phần trên)
설날 Tết Nguyên Đán
추석 Trung Thu
특별하다 đặc biệt
친척 họ hàng
👉-고 싶다 Cấu trúc này thể hiện chủ ngữ trong câu MUỐN làm một việc gì đó. Nghĩa tiếng Việt là "muốn..."
Ví dụ:
비빔밥을 먹고 싶어요. Muốn ăn cơm trộn.
친구를 만나고 싶어요. Muốn gặp bạn bè.
흰색 블라우스를 사고 싶어요. Muốn mua cái áo cánh màu trắng.
어디에 가고 싶어요? (Bạn) muốn đi đâu vậy?
고향에 가고 싶어요. (Mình) muốn về quê.
👉-(으)ㄴ là vĩ tố dạng định ngữ gắn vào sau động từ hoặc tính từ để biến những động/ tính từ này thành ĐỊNH NGỮ của danh từ đứng sau nó. Hay nói cách khác là động/ tính từ lúc này sẽ bổ sung về mặt ý nghĩa cho danh từ đứng sau nó. Trong bài thì -(으)ㄴ được gắn sau tính từ tạo ra dạng định ngữ cho tính từ đó ở thời hiện tại. Dịch là "mà..."
Ví dụ:
남편은 바쁜 사람이에요. Chồng (tôi) là người mà bận rộn.
큰 가방을 사고 싶어요. (Tôi) muốn mua cái túi mà to.
한국에 와서 좋은 친구를 많이 만났어요. (Tôi) đến Hàn Quốc rồi gặp được rất nhiều người bạn mà tốt.
어제 재미있는 영화를 보았어요. Hôm qua (chúng tôi) đã xem một bộ phim thú vị.
👉우편물 관련 어휘/ từ vựng liên quan đến bưu phẩm
편지지 giấy viết thư
편지 봉투 phong bì thư
엽서 bao để đựng giấy tờ, thư từ, bên ngoài có chỗ để ghi địa chỉ, tên họ người gửi người nhận
카드 tấm thiệp
보내는 사람 người gửi
받는 사람 người nhận
우표 tem thư
보통 우편 gửi bưu phẩm dạng thông thường
택배 gửi hàng hóa trong nước
소포 hộp bưu kiện
국제 특급 (EMS) gửi quốc tế nhanh
👉우편물 보내기 gửi bưu phẩm
편지 보내기 gửi thư
편지를 쓰다 viết thư
우표를 붙이다 dán tem
편지를 보내다/부치다 gửi thư
편지를 받다 nhận thư
소포를 보내기 gửi bưu kiện
물건을 포장하다 đóng gói
저울 위에 올니다 đưa lên cân
소포를 보내다 gửi bưu kiện đi
소포를 받다 nhận bưu kiện
✋새 어휘와 표현 - từ mới & biểu hiện / trang 171
직원 nhân viên
소포 bưu phẩm
상자 hộp đựng đồ
저울 cân
올리다 đưa lên
✋새 어휘와 표현 - từ mới & biểu hiện / trang 176
남대문 시장 chợ namdaemun (ở Seoul)
사진관 hiệu ảnh
동물원 vườn bách thú
과천 Tên một thành phố thuộc tỉnh 경기도
걸어서 đi bộ rồi...
✋새 어휘와 표현 - từ mới & biểu hiện / trang 178
주소 địa chỉ
광역시 thành phố trực thuộc trung ương
구 quận
동 phường
호 hộ
귀하 quý khách
👉-(으)려고 하다 Cấu trúc này nói về kế hoạch tương lai. Dịch là "định, dụ định...".
Ví dụ:
오늘 점심에는 라면을 먹으려고 해요. Bữa trưa hôm nay (tôi) định ăn mì tôm.
고향에 소포를 보내려고 해요. (Tôi) định gửi bưu phẩm về quê hương.
일요일에 뭐 해요? (Bạn) làm gì vào chủ nhật?
피곤해서 쉬려고 해요. (Mình) mệt nên định nghỉ ngơi.
저녁에 약속 있어요? (Bạn) có hẹn buổi tối à?
네, 시내에서 남편을 만나려고 해요. Đúng vậy, (mình) định gặp chồng mình ở trong thành phố.
👉에서 ~ 까지 Cấu trúc này chỉ ra khoảng cách về địa điểm, dịch là "từ.... đến..."
Ví dụ:
우리 집에서 홍매 씨 집까지 걸어서 10분 걸려요. Từ nhà tôi đến nhà Hongme đi bộ mất 10 phút.
한국에서 필리핀까지 비행기로 4시간쯤 걸려요. Từ Hàn Quốc đến Philippin đi máy bay mất khoảng 4 tiếng.
집 앞에서 문화센터까지 택시를 타고 갈 거예요. (Tôi) sẽ đi tac xi từ trước nhà đến trung tâm văn hóa.
서울에서 부산까지 얼마나 걸려요. Từ Seoul đến Busan mất bao lâu?
👉기호 표현 어휘/ từ vựng liên quan đến tín hiệu
좋아하다 thích/ 좋다 tốt
기분이 좋다 tâm trạng tốt
마음에 들다 hài lòng, vừa ý
입에 맞다 vừa miệng, ngon miệng
싫어하다 ghét/ 싫다 xấu
기분이 나쁘다 tâm trạng xấu
마음에 안 들다 không hài lòng, không vừa ý
입에 안 맞다 không vừa miệng, không ngon
✋새 어휘와 표현 - từ mới & biểu hiện / trang 179
콩나물국 canh giá đỗ
좋아하다 thích
✋새 어휘와 표현 - từ mới & biểu hiện / trang 184
연락하다 liên lạc
경주 Thành phố Gyeongju
제주도 Đảo Jeju
주인 chủ nhà hàng (nghĩa trong bài)
선수 vận động viên
✋새 어휘와 표현 - từ mới & biểu hiện / trang 186
습관 thói quen
특히 đặc biệt
스프링롤 món chả nem, chả giò
해산물 hải sản
칭찬하다 khen ngợi
힘이 들다 tốn sức
👉-(으)면서, (이)면서 Cấu trúc này chỉ ra 2 hành động hay trạng thái nào đó diễn ra cùng một thời điểm. Dịch là "vừa... vừa..."
Ví dụ:
시장에 왜 이렇게 사람이 많아요? Tại sao ở chợ đông người thế này?
이 시장은 물건이 좋으면서 싸요. Chợ này hàng hóa vừa tốt vừa tốt vừa rẻ.
흐엉 씨는 주부이면서 학생이에요. Hương vừa là nội trợ vừa là học sinh.
남편은 밥을 먹으면서 전화를 해요. Chồng (tôi) vừa ăn cơm vừa gọi điện.
진수는 텔레비전을 보면서 공부를 해요. Jinsu vừa xem tivi vừa học bài.
👉(이)나 ở đây chỉ ra sự lựa chọn. "cái này hoặc cái kia..."
Ví dụ:
아침에는 빵이나 과일을 먹어요. Vào uổi sáng (tôi) ăn bánh mì hoặc hoa quả.
저는 매일 신문이나 뉴스를 봐요. Tôi đọc báo hoặc xem tin tức mỗi ngày.
전화나 이메일로 연락할게요. (Tôi) sẽ liên lặc bằng điện thoại hoặc thư điện tử.
뭐 살까요? Mua gì nhé?
사과나 배를 사요. Mua táo hoặc lê.