BÀI 1: NHỮNG GÌ EM ĐÃ BIẾT
A. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Câu hỏi:
Trao đổi với bạn rồi thực hiện các yêu cầu sau:
a) Nhắc lại cách mở chương trình soạn thảo văn bản Word.
b) Nhắc lại cách gõ bàn phím bằng 10 ngón tay.
Điền từ còn thiếu vào chỗ chấm ( . . .) để được câu đúng:
Có hai kiểu gõ chữ cái tiếng Việt là . . . . . . . . . và . . . . . . . . .
Trong kiểu gõ . . . . . . . . ., em gõ
a) . . . . . . . . . được chữ ô trên màn hình.
b) . . . . . . . . . được chữ đ trên màn hình
c) . . . . . . . . . được chữ ư trên màn hình
d) . . . . . . . . . được chữ ă trên màn hình
Trong kiểu gõ . . . . . . . . ., để được từ
a) hồ hởi em gõ . . . . . . . . .
b) cá quả em gõ . . . . . . . . .
c) lực lưỡng em gõ . . . . . . . . .
Nối tên vào chức năng tương ứng
4. Điền từ còn thiếu vào chỗ chấm (. . .) để được từ đúng
a)Muốn chuyển một phần văn bản sang kiểu in đậm, ta chọn phần văn bản cần xử lí, sau đó . . .
b) Muốn xóa một phần văn bản, ta chọn phần văn bản cần xóa, sau đó . . .
5. Trao đổi với bạn rồi soạn văn bản theo mẫu, lưu vào thư mục của em, lấy tên tệp là Ôn tập
Trả lời:
a) Để khỏi động phần mềm soạn thảo văn bản Word, em cần phải nhấn đúp chuột vào biểu tượng Word
b) Cách gõ bàn phím bằng 10 ngón tay:
Để đánh được 10 ngón tay trên bàn phím, đầu tiên bạn phải biết cách đặt tay trên bàn phím. Với 10 ngón tay chúng ta sẽ chia đều ngón tay lên những bàn phím như:
Với tay trái: ngón út (phím A), ngón áp út (phím S), ngón giữa (phím D), ngón trỏ (phím F).
Với tay phải: ngón út (phím :), ngón áp út (phím L), ngón giữa (phím K), ngón trỏ (phím J).
Hai ngón tay cái còn lại thì chúng ta sẽ đặt chúng ở phím Space. Và nhiệm vụ của hai ngon này chỉ là dùng để thay phiên nhau đánh bàn phím này mà thôi.
Với tay trái
Ngón trỏ chúng ta sẽ điều khiển các phím như: R, F, V, 4, T, G, B, 5.
Với ngón giữa, chúng ta lại điều khiển phím: E, D, C, 3.
Ngón áp út: W, S, X, 2.
Còn ngón út thì chúng ta sẽ dùng để gõ phím: Q, A, Z, 1, ' và các phím chức năng như Tab, Caps lock, Shift.
Với tay phải
Ngón trỏ điều khiển các phím: H, Y, N, 6, 7, U, J, M.
Ngón giữa: 8, I, K, <.
Ngón áp út: 9, O, L, >.
Và ngón út: 0, P, :, ?, ", [, ], -, +, \, Enter, Backspace.
2.
Có hai kiểu gõ chữ cái tiếng Việt là Telex và VNI
Trong kiểu gõ VNI, em gõ:
a) o6 được chữ ô trên màn hình.
b)d9 được chữ đ trên màn hình
c) u7 được chữ ư trên màn hình
d) a8 được chữ ă trên màn hình
Trong kiểu gõ Telex, để được từ:
a) hồ hởi em gõ hoof howir
b) cá quả em gõ cas quar
c) lực lưỡng em gõ luwcj luowngx
3.
Nối tên vào chức năng tương ứng
4.
a) Muốn chuyển một phần văn bản sang kiểu in đậm, ta chọn phần văn bản cần xử lí, sau đó chọn nút lệnh B
b) Muốn xóa một phần văn bản, ta chọn phần văn bản cần xóa, sau đó bấm Delete
5.
Bước 1. Em nhấn đúp vào biểu tượng Word trên màn hình máy tính để khởi động chương trình soạn thảo văn bản.
Bước 2. Em nhập nội dung văn bản
Bước 3. Em chọn File -> Save as -> Mở ra thư mục của em-> Đặt tên tệp là Ôn tập rồi nhấn Save
B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG, MỞ RỘNG
Câu hỏi:
Tìm hiểu các chức năng sau trong thẻ Home, giải thích với bạn các chức năng em tìm hiểu được.
Trả lời:
Các chức năng trên trong thẻ Home có tác dụng định dạng sắp xếp, liệt kê và nhấn mạnh văn bản, gồm Bullets, Numbering và Multilevel list.
Bullets là kiểu định dạng đánh dấu đầu đoạn, dùng trong việc viết danh sách không đánh số.
Numbering là kiểu định đạng đánh số thứ tự tự động.
Multilevel list là kiểu định dạng dùng trong văn bản có nhiều mục và mỗi mục có nhiều mục con.