Hồ sơ cần chuẩn bị cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài

1. Cơ sở pháp lý:

  • Bộ luật Lao động số 10/2012 / QH13 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 18/6/2012 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/5/2013.

  • Nghị định số 11/2016 / NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam

  • Thông tư số 40/2016 / TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định số 11/2016 / NĐ-CP

  • Thông tư số 18/2018 / TT-BLĐTBXH

2. Luật sư tư vấn:

Cùng với sự phát triển kinh tế, việc thu hút đầu tư nước ngoài của TPHCM trong thời gian qua đã thúc đẩy nhu cầu lao động nước ngoài vào làm việc cho các tổ chức, doanh nghiệp. Đối với người lao động nước ngoài làm việc tại TPHCM thuộc diện không phải cấp giấy phép lao động thì phải làm thủ tục xin cấp giấy phép lao động trước khi ký hợp đồng lao động và làm việc tại công ty. Nghiệp.

2.1. Điều kiện cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại TPHCM

a. Điều kiện đối với người lao động nước ngoài xin giấy phép lao động

  • Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

  • Có trình độ chuyên môn, tay nghề và sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc;

  • Không là đồng phạm hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài;

  • Không thuộc các trường hợp người lao động nước ngoài tại Việt Nam không phải cấp giấy phép lao động.

b. Điều kiện đối với doanh nghiệp / tổ chức / cá nhân sử dụng lao động nước ngoài tại TPHCM

  • Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân, nhà thầu trên địa bàn TPHCM chỉ được tuyển dụng công dân nước ngoài vào làm quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật. Miền Nam chưa đáp ứng được nhu cầu sản xuất kinh doanh.

  • Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân, nhà thầu nước ngoài tại TPHCM trước khi tuyển dụng công dân nước ngoài vào làm việc trên lãnh thổ Việt Nam phải giải trình nhu cầu sử dụng lao động và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản.


2.2. Hồ sơ cần chuẩn bị để cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài tại TPHCM:

  • Đơn xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài

  • 01 bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc 01 bản sao có chứng thực giấy khám sức khỏe hoặc giấy chứng nhận sức khỏe của cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài và Việt Nam, có thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ. . (Trường hợp tài liệu của nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài có liên quan hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật; được dịch sang tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam)

  • 01 bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc 01 bản sao có chứng thực tiền án, tiền sự hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài có nhu cầu cấp giấy phép lao động không phải là người nước ngoài phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự. Trường hợp người lao động nước ngoài muốn được cấp giấy phép lao động đã cư trú tại Việt Nam thì chỉ cần lý lịch tư pháp do Việt Nam cấp. Lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài có nhu cầu cấp giấy phép lao động không phải là tội phạm hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự được cấp trong thời hạn 6 tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ. ( Trường hợp tài liệu của nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài tham gia hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy quy định của pháp luật; được dịch sang tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam)

  • 01 bản chụp kèm bản chính để đối chiếu hoặc 01 bản sao có chứng thực Giấy tờ chứng minh người quản lý, giám đốc điều hành, giáo viên (Bằng đại học, chứng chỉ kinh nghiệm làm việc nước ngoài, ...) ( Nếu là của nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự , trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài tham gia hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật; dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của tiếng Việt pháp luật)

  • 01 bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc 01 bản sao có chứng thực Giấy tờ chứng minh là chuyên gia ( Nếu giấy tờ của nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài có liên quan là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật; được dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam), gồm một trong các giấy tờ sau:

    • Văn bản xác nhận là chuyên gia của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài, bao gồm: tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp xác nhận; thông báo tin tức Chuyên gia: họ, tên, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, nghề nghiệp của chuyên gia phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến ​​làm việc tại Việt Nam;

    • Có bằng cử nhân trở lên hoặc tương đương và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc trong chuyên ngành được đào tạo phù hợp với vị trí việc làm mà người lao động nước ngoài dự kiến ​​làm việc tại Việt Nam; trường hợp đặc biệt do Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.

  • 01 bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc 01 bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh là công nhân kỹ thuật ( Nếu giấy tờ của nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa) của Việt Nam và nước ngoài liên quan là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật; được dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam) , gồm một trong các giấy tờ sau:

    • Giấy tờ chứng minh hoặc văn bản xác nhận của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở nước ngoài về việc đã được đào tạo chuyên ngành kỹ thuật hoặc chuyên ngành khác ít nhất 01 năm phù hợp với vị trí việc làm. người lao động nước ngoài dự kiến ​​làm việc tại Việt Nam;

    • Giấy tờ chứng minh có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc trong chuyên ngành được đào tạo phù hợp với vị trí việc làm mà người lao động nước ngoài dự kiến ​​làm việc tại Việt Nam.

  • 01 bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc 01 bản sao có chứng thực Đối với một số nghề, công việc, giấy tờ chứng minh trình độ chuyên môn, kỹ thuật của người lao động nước ngoài được thay thế bằng một trong các giấy tờ sau ( nếu là giấy tờ của nước ngoài thì phải: được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài có liên quan. Là thành viên theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật; dịch ra tiếng Việt và chứng thực trong theo quy định của pháp luật Việt Nam):

    • Giấy công nhận nghệ nhân làm nghề truyền thống do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;

    • Tài liệu chứng minh kinh nghiệm của cầu thủ bóng đá nước ngoài ;

    • Giấy phép lái tàu bay vận tải hàng không do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho phi công nước ngoài;

    • Một máy bay giấy phép bảo dưỡng được cấp có thẩm quyền Việt Nam tham gia bảo dưỡng máy bay lao động nước ngoài thực hiện.

  • 02 ảnh màu (4cm x 6cm, phông nền trắng, nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), chụp không quá 06 tháng kể từ ngày dự tuyển.

  • Bản sao có chứng thực hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế khác theo quy định của pháp luật.

  • 01 bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc 01 bản sao có chứng thực các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài (nếu tài liệu nước ngoài được miễn hợp pháp hóa lãnh sự nhưng phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam) , cụ thể:

    • Đối với người lao động nước ngoài làm việc trong các trường hợp: “ Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp ” phải có văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử đến làm việc trong hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam. Người lao động nước ngoài và tài liệu chứng minh người lao động nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng ít nhất 12 tháng trước khi làm việc tại Việt Nam (Văn bản xác nhận của người sử dụng lao động về việc tuyển dụng người lao động nước ngoài; Hợp đồng lao động; Quyết định tuyển dụng người lao động nước ngoài; Thuế, bảo hiểm của người nước ngoài Chứng chỉ thanh toán);

    • Đối với người lao động nước ngoài trong các trường hợp: “ Thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học và công nghệ, văn hóa, thể thao, giáo dục, dạy nghề và y tế” thì phải có hợp đồng hoặc thỏa thuận được ký kết giữa đối tác Việt Nam và phía nước ngoài, bao gồm cả thỏa thuận về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;

    • Đối với người lao động nước ngoài làm việc theo hợp đồng của nhà cung cấp dịch vụ thì phải có hợp đồng dịch vụ ký kết giữa đối tác Việt Nam với phía nước ngoài và tài liệu chứng minh người lao động nước ngoài đã làm việc. cho phép doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam trong thời hạn ít nhất 2 năm;

    • Đối với người lao động nước ngoài thuộc trường hợp “ Cung cấp dịch vụ ” phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ;

    • Đối với người lao động nước ngoài thuộc trường hợp “ Làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam” thì phải có giấy xác nhận của tổ chức. Các tổ chức phi chính phủ nước ngoài và các tổ chức quốc tế được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;

    • Đối với người lao động nước ngoài thuộc trường hợp “Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại ” thì phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại. cung cấp dịch vụ đó;

    • Đối với người lao động nước ngoài thuộc trường hợp " Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật " tham gia hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam thì phải có tài liệu chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia hoạt động. của doanh nghiệp nước ngoài đó.

2.3. Trình tự, thủ tục cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại TPHCM:

Chậm nhất 15 ngày làm việc, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến ​​bắt đầu làm việc cho người sử dụng lao động, người sử dụng lao động phải nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động cho Sở Lao động. - Thương binh xã hội TPHCM.

Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội TPHCM cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài theo mẫu quy định của Bộ. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Trường hợp không cấp giấy phép lao động phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Đối với người lao động nước ngoài làm việc theo hợp đồng lao động, sau khi người lao động nước ngoài được cấp giấy phép lao động, người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản. phù hợp với luật lao động Việt Nam trước ngày dự định làm việc cho người sử dụng lao động.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ký kết hợp đồng lao động, người sử dụng lao động phải gửi bản sao hợp đồng lao động đã ký cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đã cấp giấy phép lao động. ở đó.

2.4. Thời hạn giải quyết : 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

DỊCH VỤ XIN GIẤY PHÉP CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI TẠI https://www.vietnambooking.com/visa/tin-tuc-visa/giay-phep-lao-dong-work-permit.html

  • Tư vấn các vấn đề pháp lý liên quan đến việc cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài tại TPHCM;

  • Hỗ trợ hoàn thiện hồ sơ, giấy tờ đủ điều kiện cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài tại TPHCM theo quy định của pháp luật và giải quyết thực tế tại cơ quan hành chính;

  • Đại diện nộp hồ sơ, tiếp nhận và trả kết quả cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài tại TPHCM