Ngày 5 tháng 10, 2018
Cô Kim
Phương hướng thiền, như dịch, phong thủy, tử vi, etc
Ngồi ở phương hướng thích hợp có thể giúp cho việc trị bịnh mau thành công.
Khi khai mở Lx, bạn nhận được cái gì? Năng lượng vũ trụ: rất vi tế, không âm không dương. Năng lượng vũ trụ chỉ nhập vào ta qua Lx mà thôi, chứ không qua huyệt đạo
Huyệt đạo có thể nhận 10 thiên khí (can) hoặc 12 địa khí (chi)
Mỗi người có số mạng khác nhau.
Tính từ năm sinh ra tuổi âm lịch, từ tuổi âm lịch ra mạng ra mạng thích hợp ra phương hướng tốt
1. Năm sinh > tuổi > mạng > mạng thích hợp > phương hướng tốt
2. Tìm tuổi
A. Tìm thiên can. Có 10 Thiên Can:
4.Giáp /5.Ất 6.Bính /7.Đinh 8.Mậu/9.Kỷ 0.Canh/1.Tân 2.Nhâm/3.Quý
(Chúa sinh năm Tân Dậu)
B. Tìm địa chi. Có 12 Địa Chi:
3. Tìm mạng
Kim Thủy Hỏa ThỔ Mộc
K T H Ô M
Ngón Cái Ngón Trỏ Ngón Giữa Ngón Nhẫn Ngón Út
Tý Sửu Dần Mão Thìn Tỵ
Ngọ Mùi Thân Dậu Tuất Hợi
Từ Địa chi đếm theo ngón tay: (Giáp Ất), (Bính Đinh), (Mậu Kỷ), (Canh Tân), (Nhâm Quý), đến Thiên can của mình ở ngón nào là mạng ở ngón đó.
1951
1.Tân
1+9=10
10/3 R1. Nếu R= 0 đếm từ Thân, 1 đếm từ Tý, 2 đếm từ Thìn
1936
6.Bính
1905
Ất Thìn
Ngũ hành: tương sinh, tương khắc, tương đồng
Tương sinh: sinh xuất (mẹ), sinh nhập (con)
Sinh xuất là xấu
Sinh nhập là tốt
Tương khắc: khắc xuất (rìu), khắc nhập (gỗ)
Khắc xuất là tốt
Khắc nhập là xấu
Tương đồng
Lưỡng kim là xấu: kim khuyết
Lưỡng thủy là tốt: thủy bình
Lưỡng mộc xấu: mộc chiết; lưỡng mộc thành lâm (tốt)
Lưỡng hỏa xấu: hỏa diệt (càng to)
Lưỡng thổ tốt: thành sơn (thổ càng cao)
Thiên can lệ thuộc vào địa chi
Mạng: Kim thủy hỏa thổ mộc
Mậu tý mạng Hỏa
Kỷ hợi mạng mộc
Bính tuất 1946 mạng thủy
Quý tỵ 1953 mạng thủy
Tân Mão mạng Mộc
Phương hướng của mạng:
Kim: Tây sang tây bắc
Thủy: bắc
Mộc: đông sang đông nam
Hỏa: nam
Thổ: tây nam hoặc đông bắc
Ngồi theo hướng thích hợp
Mạng Mộc, ngồi theo hướng sinh nhập (thủy), khắc xuất (kim)
Đức năng thắng số
Phương hướng giúp huyệt đạo chứ không giúp luân xa.
Khai mở luân xa 3&2 ở cấp 2
Thiền tập thể 20 phút và giải tán