Email: minhkdcn1@gmail.com
3. Thuật ngữ, định nghĩa và ký hiệu
Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ, định nghĩa và ký hiệu sau:
3.1. Thuật ngữ về thiết bị
3.1.1. Nồi hơi (Boiler)
Thiết bị dùng để sản xuất hơi từ nước bằng nguồn nhiệt do sự đốt cháy nhiên liệu hữu cơ, do nhiệt của các khí thải, có thể gồm nhiều bộ phận, khác nhau về trạng thái vật lý của nước hay của hơi nước, nhưng có liên hệ với nhau để sản xuất hơi nước, đó là các bộ phận chịu áp lực của nồi hơi:
- Phần sinh hơi;
- Bộ hâm nước;
- Bộ quá nhiệt;
- Bộ tái quá nhiệt.
Những nồi hơi đơn giản có thể chỉ có phần sinh hơi.
Các bộ phận chịu áp lực trên thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này.
3.1.2. Phần sinh hơi
Các bộ phận của nồi hơi mà ở đây nước được bốc hơi. Sự chuyển động của hỗn hợp hơi nước trong phần sinh hơi có thể là sự chuyển động tuần hoàn tự nhiên hay có trợ lực hoặc là sự chuyển động cưỡng bước.
3.1.3. Bộ hâm nước (còn gọi là bộ tiết kiệm nhiên liệu) (Economizer)
Một bộ phận của nồi hơi sử dụng nhiệt của khói nồi hơi, để gia nhiệt cho nước cấp vào nồi hơi.
Bộ hâm nước có thể làm việc ở trạng thái sôi (đã có sinh hơi), hoặc chưa sôi. Bộ hâm nước gọi là "không ngắt được" khi nó được nối với phần sinh hơi không qua van khóa và gọi là "ngắt được" khi có van khóa trên đường nối này.
3.1.4. Bộ quá nhiệt (Superheater)
Một bộ phận của nồi hơi để quá nhiệt hơi bão hòa. Bộ quá nhiệt có thể có nhiều cấp tùy theo yêu cầu sử dụng nhiệt độ của hơi.
3.1.5. Bộ tái quá nhiệt (Re - Superheater)
Một bộ phận của nồi hơi để gia nhiệt hơi quá nhiệt đã qua sử dụng.
3.1.6. Một bộ phận của nồi hơi (A part of boiler)
Mỗi bộ phận của nồi hơi có thể gồm nhiều phần tử chịu áp lực: ống góp, bao hơi, bao nước, ống tiếp nhiệt, ống dẫn trong phạm vi nồi hơi.
3.1.7. Nồi hơi ống nước (Water - tube boiler)
Nồi hơi trong đó nước và hơi đi trong ống còn nguồn đốt nóng ở ngoài ống.
3.1.8. Nồi hơi ống lò - ống lửa (Fire - tube boilers)
Nồi hơi trong đó nước và hơi bao quanh bên ngoài ống còn nguồn đốt nóng ở bên trong ống. Ống làm nhiệm vụ buồng đốt nhiên liệu gọi là ống lò; ống dẫn khói để đốt nóng gọi là ống lửa. Buồng đốt có thể có dạng là hộp lửa.
3.1.9. Nồi hơi tuần hoàn tự nhiên (Natural circulation boiler)
Nồi hơi trong đó sự chuyển động tuần hoàn của nước và hỗn hợp hơi nước được tạo nên bởi sự chênh lệch trọng lượng cột nước giữa phần đi lên và phần đi xuống của vòng tuần hoàn.
3.1.10. Nồi hơi tuần hoàn cưỡng bức hoặc có trợ lực (Forced or assisted circulation boiler)
Nồi hơi ống nước trong đó sự chuyển động tuần hoàn của nước và hỗn hợp hơi nước được thực hiện nhờ tác động hoàn toàn hoặc một phần của bơm đẩy.
3.1.11. Nồi hơi trực lưu
Nồi hơi ống nước mà sự chuyển động của nước và hơi nước là chuyển động một chiều, được tạo ra bởi giáng áp giữa đầu vào nồi hơi là nước cấp và đầu ra nồi hơi là hơi. Giáng áp tạo ra bởi bơm.
3.2. Thuật ngữ về áp suất, nhiệt độ, chiều dày, công suất và tuổi thọ thiết kế
3.2.1. Áp suất làm việc định mức (Norminal working perssure)
Áp suất lớn nhất mà nồi hơi được phép làm việc lâu dài:
- Đối với nồi hơi chỉ sản xuất hơi bão hòa là áp suất hơi ra khỏi nồi hơi;
- Đối với nồi hơi sản xuất hơi quá nhiệt là áp suất hơi ra khỏi bộ quá nhiệt.
3.2.2. Áp suất thiết kế (Design pressure)
Áp suất làm việc lớn nhất cho phép:
a) Tại bao hơi đối với nồi hơi tuần hoàn tự nhiên hoặc có trợ lực;
b) Tại đầu ra cuối cùng của bộ quá nhiệt đối với nồi hơi trực lưu (trừ khi ở đây có đặt van khóa trung gian);
c) Tại đầu ra bộ tái quá nhiệt, bộ quá nhiệt được đốt độc lập, bộ hâm nước "ngắt được".
3.2.3. Áp suất tính toán (Calculation pressure)
Áp dụng thiết kế có tính đến:
- Áp suất thủy tĩnh và ứng với chế độ làm việc khắc nghiệt nhất;
- Áp suất mở của van an toàn đặt ở giá trị cao nhất trên bộ quá nhiệt hoặc trên đường ra của bộ tái quá nhiệt để bù cho sự giảm áp suất tương ứng với điều kiện làm việc khắc nghiệt nhất.
3.2.4. Nhiệt độ thiết kế (Design temperature)
Nhiệt độ thành kim loại là căn cứ để lựa chọn độ bền thiết kế và xác định các kích thước của các bộ phận nồi hơi (xem Phụ lục A).
3.2.5. Chiều dày định mức của vật liệu
Chiều dày danh định của vật liệu.
3.2.6. Chiều dày thực (Actual thickness)
Chiều dày định mức có trừ (hoặc cộng) dung sai chế tạo.
3.2.7. Tuổi thọ thiết kế (design lifetime)
Tuổi thọ được biểu thị bằng số giờ vận hành cho phép đối với các bộ phận chịu áp lực của nồi hơi trong điều kiện làm việc của nồi hơi.
3.2.8. Công suất của nồi hơi (Boiler rate)
Sản lượng hơi sinh ra trong một đơn vị thời gian, được đo bằng kg/h, tấn/h, kg/s hoặc tính theo đơn vị năng lượng (Watt, kW, MW), tương ứng với thông số hơi của nồi hơi.
3.3. Thuật ngữ về người thiết kế, chế tạo, mua bán và sử dụng nồi hơi
3.3.1. Người thiết kế (Designer)
Người có tư cách pháp nhân (cá nhân hay tổ chức) và có nghiệp vụ chuyên môn trong lĩnh vực thiết kế chế tạo nồi hơi.
3.3.2. Người chế tạo (Manufacturer)
Người có tư cách pháp nhân (cá nhân hay tổ chức) có trình độ chuyên môn và có các thiết bị chuyên dùng trong việc chế tạo nồi hơi.
3.3.3. Người bán nồi hơi (Boiler saler)
Người có tư cách pháp nhân (cá nhân hay tổ chức) thực hiện việc bán nồi hơi trên thị trường.
3.3.4. Người cung cấp vật liệu (Material supplier)
Người có tư cách pháp nhân thực hiện việc buôn bán các vật liệu dùng để chế tạo, lắp đặt, sửa chữa nồi hơi.
3.3.5. Người lắp đặt, sửa chữa nồi hơi
Người có tư cách pháp nhân, có trình độ chuyên môn và có các thiết bị chuyên dùng phục vụ cho việc lắp đặt và sửa chữa nồi hơi.
3.3.6. Người chủ sở hữu
Người đầu tư xây dựng công trình nồi hơi.
3.3.7. Người sử dụng nồi hơi (Boiler user)
Người có trách nhiệm trực tiếp hay gián tiếp trong việc sử dụng nồi hơi.
3.4. Các ký hiệu và đơn vị
p - áp suất tác dụng, MPa;
σcp - ứng suất cho phép của kim loại, MPa;
σB20, σC20 - giới hạn bền kéo và giới hạn chảy ở nhiệt độ thí nghiệm trong phòng, MPa;
Dt, Dn - đường kính trong, ngoài của thân hình trụ, mm;
d, dmax, dmin - đường kính lỗ khoét (hình tròn), đường kính lớn, đường kính bé của lỗ hình elíp, mm;
S - chiều dày, mm;
jh, jl - hệ số làm yếu do hàn, do khoan lỗ;
td, tng, tch - bước dọc, ngang, chéo các dẫy lỗ khoan;
ttt, tmc - nhiệt độ tính toán, nhiệt độ môi chất, 0C;
C - hệ số hiệu chỉnh về chiều dày tấm thép do sai số chế tạo tấm.