Cấp độ tối đa có thể đạt tới ở chế độ cơ bản là 60, bạn sẽ không nhận được kinh nghiệm từ bất kỳ hoạt động nào khi đã vượt qua cấp độ này.
Cấp độ tối đa nhân vật không thể vượt qua cấp độ quy định của Cảnh Giới (Bật giao diện nhân vật B để kiểm tra)
Cấp độ tối đa có thể đạt tới ở chế độ nâng cao là 150
Quái vật biến dị (chữ tím) có thể sử dụng kỹ năng, cẩn thận khi bạn treo máy
Ở mỗi khu vực đều có những "Cổng Dịch Chuyển", khi bạn tới một khu vực, hãy lưu ý kích hoạt cổng dịch chuyển ở đó bằng cách chạy tới gần, và nó phải được mở theo thứ tự từ Vũ Di Sơn đến Vùng Đất Hỗn Nguyên
Khi bạn bị trọng thương sẽ được đưa về "cổng dịch chuyển" đã di chuyển tới trong lần trước đó
Có thể sử dụng nhiều phím tắt (thông tin chi tiết trên F9)
Một chiêu thức gây ra sát thương sẽ kèm theo sát thương của tất cả 6 hệ
Hệ thống sẽ xóa toàn bộ vật phẩm là phụ kiện và nhiệm vụ trên bản đồ (trừ trong thủ khố) mỗi 60 phút một lần
Bạn có thể tẩy kỹ năng và tinh khiếu tại NPC Bách Hiểu Sinh đứng ở Đào Khê Thôn
Bạn có thể hủy tẩy điểm kỹ năng hoặc tinh khiếu bằng cách ấn vào nút đó một lần nữa
Phòng ngự sẽ giảm trực tiếp sát thương bạn nhận vào kể cả kỹ năng
Kháng tính triệt tiêu sát thương nhận vào từ kỹ năng
Tốc độ đánh tối đa có thể đạt được là 2.22
Né tránh thấp nhất trong Game là 5% cao nhất là 40%
Chí mạng thấp nhất trong Game là 5% cao nhất là 40%
Kháng tối đa thực tế có tác dụng được quy định tùy vào cảnh giới của bạn (tính luôn tỉ lệ xuyên kháng).
Ví dụ bạn có 110% kháng, thì khi bị tấn công sẽ giảm tối đa 80% sát thương, nếu kẻ địch có chỉ số xuyên kháng 40% thì kháng còn lại của bạn là 70%
Thuộc tính màu đỏ trên bản chiến tích bên dưới dòng kháng sẽ biểu hiện con số kháng thực tế của người chơi đối với kẻ địch vừa tấn công (hiện tên bên dưới)
Sát thương nguyên tố bao gồm 3 hệ lửa, băng, sét
Mỗi cấp độ tăng thêm sát thương của nhân vật 1%
Số vàng tối đa có thể mang tùy thuộc vào cấp độ người chơi, cấp độ càng cao càng có thể mang theo nhiều Vàng
Hình dạng vũ khí sẽ thay đổi khi bạn trang bị, bạn có thể ảo hóa hình dạng vũ khí tại Kỳ Trân Các qua tính năng VIP (không thay đổi thuộc tính)
Khi hành trang đã đầy bạn vẫn có thể ấn chuột phải vào vật phẩm khi đứng gần để nhặt về kho, lấy ra bằng phím tắt Q trong Rương
Dung Tinh Lộ mua với giá 50000 vàng tại NPC Vân Du Đạo Nhân ở Đào Khê Trấn
Chế tạo vật phẩm và phụ kiện bằng nút "Chế Tạo" trong Rương. Chế tạo Ngọc Bội bằng nút "Chế Tạo Ngọc Bội", đây là 2 nút khác nhau
Ở chế độ Nâng Cao, khi bạn bị trọng thương, quái vật sẽ hồi phục 10% sinh khí
Sinh khí và phòng thủ của quái vật sẽ tăng thêm tùy thuộc vào số lượng người chơi trong trận
Tại mỗi khu vực đều có bán những công thức chế tạo thuốc tăng kháng tính cho nhân vật
Nếu Boss đi quá xa vị trí ban đầu, nó sẽ được dịch chuyển trở về và hồi phục 100% sinh khí
Ở các mốc sinh khí 70%, 50%, 20% Boss sẽ gia tăng lực tấn công đáng kể
Khi sinh lực Boss dưới 50%, sẽ rơi vào trạng thái Cuồng Nộ, tốc độ di chuyển và tấn công đều tăng
Thời gian Boss hồi sinh là 4 phút, Boss ở Minh Giới có thời gian hồi sinh lâu hơn
Một số loại quái vật có khả năng bỏ qua miễn nhiễm trạng thái xấu của nhân vật (Ví dụ Nhiên Khôi ở Ma Đô Ám Hạng - Luyện Ngục gây choáng lên nhân vật bỏ qua miễn nhiễm trạng thái)
Các phụ bản Khu Rừng Cổ Xưa, Thủy Vực, Huyền Thạch Dị Giới, sau khi hoàn thành 15 phút sau bạn có thể mở lại lần nữa
Khi nhặt một vật phẩm là "Trang Bị", nếu vẫn chưa chuyển về Rương hoặc ấn chuột trái mặc vào người, bạn vẫn có thể vứt ra cho đồng đội nhặt
Ngoài Trang Bị, toàn bộ vật phẩm khi được nhặt vào sẽ bị khóa
Hệ sát thương của Boss có thể dựa vào màu sắc mà sát thương gây lên nhân vật: trắng (vật lý), xanh lục (độc), xanh lam (băng), xanh nhạt (sét), đỏ (lửa), tím (ma thuật)
Bạn có thể xem tất cả mã lệnh trên F9
Bạn có thể đánh các Boss Mini xuất hiện trên mỗi bản đồ để thu thập Dược Phẩm, sử dụng gia tăng sức mạnh nhân vật trong thời gian ngắn
Những ghi chép xuất hiện trong Map chỉ là một phần nội dung của trò chơi, không có tác dụng đặc biệt nào
Để sử dụng 2 phím tắt [ ], bạn cần tắt kiểu gõ Telex
Dùng lệnh -send và -give sẽ cài đặt lệnh gửi đồ cho 2 phím [ ]
Mỗi hệ sát thương sẽ phân làm 2 loại: "Sát thương cơ bản" và "sát thương gây theo thời gian".
Vật lý - Nội Thương, Độc - Rút độc, Băng - Bỏng băng, Sét - Điện giật, Lửa - Thiêu đốt, Ma thuật - Hắc ám.
Những loại sát thương sẽ phân bổ dựa vào kỹ năng gây ra (trên kỹ năng có ghi chú).
Sát thương cơ bản gây lên kẻ địch sẽ gây kèm luôn 5 hệ sát thương còn lại
Đối với sát thương theo thời gian thì chỉ gây theo mỗi hệ sát thương được quy định không kèm theo những hệ khác
Ở chế độ Nâng Cao, không có giới hạn giữa những người chơi cùng trong Room
Ở chế độ Cơ Bản, cần một số điều kiện để có thể chơi cùng nhau:
- Những người chơi cùng trong Room phải cùng dưới cấp 60
- Những người chơi cùng trong Room phải cùng trên cấp 61
-tc xx: tăng xx điểm thể chất
-sm xx: tăng xx điểm sức mạnh
-tt xx: tăng xx điểm tinh thần
-zoom xxx: thay đổi camera đến độ cao xxx (tối đa 2500)
-cl: xóa chữ trên màn hình
-xoatoanbovatpham: xóa toàn bộ vật phẩm trên bản đồ sau 30 giây (chỉ người chơi ở vị trí đầu tiên được dùng)
-give 123456: gửi đồ vị trí 1 2 3 4 5 6 từ rương đến nhân vật (cài đặt cho phím tắt [)
-g 123456: gửi đồ vị trí 1 2 3 4 5 6 từ rương đến nhân vật
-send 123456: gửi đồ vị trí 1 2 3 4 5 6 từ nhân vật về rương (cài đặt cho phím tắt ])
-s 123456: gửi đồ vị trí 1 2 3 4 5 6 từ nhân vật về rương
-xoavatphamnhiemvu: xóa vật phẩm nhiệm vụ trong khu vực thủ khố
-xoavatphamtrangbi: xóa trang bị trong khu vực thủ khố
-xoavatphamphukien: xóa phụ kiện trong khu vực thủ khố
-autosave: bật tự động Save mỗi 10 phút khi về Đào Khê Trấn (Không tiêu hao số lần save của trận)
-setkeyhp x: cài đặt phím tắt sử dụng Kim Sáng Dược (x từ 1 đến 8 bàn phím số bên trái)
-setkeymp x: cài đặt phím tắt sử dụng Hồi Thiên Đơn (x từ 1 đến 8 bàn phím số bên trái)
Kỹ năng tự động đánh (AutoCast) sẽ được tính theo cách sau đây:
- Sát thương gây ra = (sát thương vật lý cơ bản + lực tay x 10) x (100% + tỉ lệ sát thương vật lý (%)) x (100% + khuếch đại lực tay(%))
- ST = (STVLCB + LTx10) x (1.0 + STVL(%)) x (1.0 + KDLT(%))
Kỹ năng chủ động đánh hoặc bị động được phân làm 2 loại:
Sát thương tức thời
- Bao gồm sát thương vật lý, độc, băng, lửa, sét, ma thuật
- Sát thương gây ra = hệ số kỹ năng(%) x sát thương hệ (trên bảng chiến tích) x (100% + khuếch đại kỹ năng(%)) + tất cả sát thương (trên bảng chiến tích)
- ST = HSKN(%) x STH x (1.0 + KDKN(%)) + TCST
Sát thương theo thời gian
- Bao gồm sát thương nội thương, rút độc, bỏng băng, thiêu đốt, điện giật, hắc ám
- Sát thương gây ra = hệ số kỹ năng(%) x sát thương hệ (trên bảng chiến tích) x (100% + khuếch đại kỹ năng(%))
- ST = HSKN(%) x STH x (1.0 + KDKN(%))
- Sát thương theo thời gian bỏ qua né tránh đối phương
Sát thương phản đòn:
- Khi tấn công (đánh thường) sẽ bị phản lại một lượng sát thương cố định
- Kháng phản đòn triệt tiêu phần sát thương phản đòn phải nhận (%)
Chênh lệch cảnh giới sẽ làm tăng lượng sát thương phải chịu và giảm lượng sát thương gây ra đối với quái vật
Ví dụ: nhân vật cảnh giới Hóa Thần Sơ Kỳ và quái vật cảnh giới Luyện Hư Trung Kỳ
- Cảnh giới của quái vật cao hơn so với nhân vật 4 tiểu cảnh giới
- Sát thương nhân vật gây ra sẽ giảm đi 40% (4x10%)
- Sát thương phản đòn nhân vật gây ra giảm đi 32% (4x8%)
- Sát thương nhân vật phải chịu sẽ tăng thêm 28% (4x7%)
Chỉ ảnh hưởng sát thương khi cảnh giới của Quái Vật cao hơn nhân vật, khi cảnh giới của nhân vật cao hơn lượng sát thương gây ra và nhận vào đều là 100%
Chí mạng: tỉ lệ gây sát thương tăng thêm bội số sát thương chí mạng (%)
Tỉ lệ chí mạng gốc là 10%, khi sở hữu tính năng tăng chí mạng(%) sẽ tăng thêm bội số % của 10% này.
Khi tấn công kẻ địch có kháng chí mạng(%) sẽ giảm bội số % của 10%
Công thức tính: Tỉ lệ chí mạng = 10% x (100% + chí mạng bản thân(%) - kháng chí mạng đối phương(%))
Ví dụ nhân vật mang vật phẩm có thuộc tính chí mạng +30%. Tấn công kẻ địch có kháng chí mạng 50% thì tỉ lệ chí mạng thực tế sẽ là: 10% x (100% + 30% - 50%) = 8%
Tỉ lệ chí mạng thực tế tối đa 40%, tối thiểu 5%
Sát thương chí mạng tối đa 400%
Né tránh: tỉ lệ bỏ qua sát thương nhận vào
Tỉ lệ né tránh gốc là 10%, khi sở hữu tính năng tăng né tránh(%) sẽ tăng thêm bội số % của 10% này.
Khi bị tấn công từ kẻ địch có chính xác(%) sẽ giảm bội số % của 10%
Công thức tính: Tỉ lệ né tránh = 10% x (100% + né tránh bản thân(%) - chính xác đối phương(%))
Ví dụ nhân vật mang vật phẩm có thuộc tính né tránh +50%. Bị tấn công từ kẻ địch có chính xác 30% thì tỉ lệ né tránh thực tế sẽ là: 10% x (100% + 50% - 30%) = 12%
Tỉ lệ né tránh thực tế tối đa 40%, tối thiểu 5%
Tốc độ đánh:
Tốc độ đánh cơ bản tùy thuộc vào vũ khí đang sử dụng
Tốc độ đánh (%) tăng thêm tộc độ đánh cơ bản của vũ khí
Tốc độ đánh tối đa là 2.22 đòn đánh/giây
Kháng tính:
Giảm lượng sát thương phải chịu từ kẻ địch theo (%)
Kháng tính thực tế làm giảm sát thương không vượt quá kháng tính tối đa
Kháng tính tối đa của quái vật mặc định là 80%
Kháng tính tối đa của nhân vật ảnh hưởng bởi cảnh giới hiện tại, cơ bản là 53%, mỗi cảnh giới tăng thêm 3%
Xuyên kháng sẽ bỏ qua trực tiếp một lượng kháng tính của đối phương (%)
Ví dụ nhân vật phải chịu 1000 sát thương vật lý, có kháng vật lý là 50%, kẻ địch xuyên kháng vật lý 20%. Thì lượng sát thương thực tế phải chịu sẽ là: 1000 x (100% - (50% - 20%)) = 700
Số màu đỏ bên dưới kháng tính trên bảng chiến tích là con số kháng thực tế bản thân có so với quái vật đang tấn công
Tăng sát thương gây ra với quái thú/yêu tinh/ma quỷ/thần/rồng/linh hồn:
- Sát thương gây ra tăng thêm tối đa 65%
Giảm sát thương nhận từ quái thú/yêu tinh/ma quỷ/thần/rồng/linh hồn:
- Sát thương nhận vào sẽ giảm theo công thức:
STNV = ST / (100% + GST(%))
- Tối đa 85%
Triệt tiêu sát thương:
- Giảm trực tiếp 1 lượng sát thương phải chịu theo %
Ví dụ 1000 sát thương nhận vào triệt tiêu 50% thì sẽ còn 500
Hấp thụ sát thương:
- Giảm trực tiếp 1 lượng sát thương phải chịu theo công thức:
STPC = ST / (100% + HTST(%))
Ví dụ 1000 sát thương nhận vào hấp thụ 50% thì sẽ còn 1000/(1.0 + 0.5) = 666
Hóa giải sát thương:
- Giảm trực tiếp sát thương cuối cùng phải chịu sau khi tính toán qua kháng tính và các thuộc tính
- Tối đa hóa giải 50% lượng sát thương nhận vào
Giảm sát thương kẻ địch gây ra:
- Làm giảm sát thương gây ra của kẻ địch theo công thức
- STGR = ST / (100% + GSTGR(%))
Tăng sát thương kẻ địch nhận vào:
- Làm tăng lượng sát thương kẻ địch phải chịu theo %
Mỗi nhân vật có một hệ số sát thương ban đầu, khi gây ra sát thương lên kẻ địch lấy lượng sát thương hiện tại nhân với hệ số sát thương ban đầu để ra con số sát thương thực tế:
Sát thương gây ra = Sát thương hiện tại x Hệ số sát thương
Khi nhân vật tăng cấp, mỗi cấp độ sẽ tăng thêm 1% hệ số sát thương cho nhân vật (tối đa 150%)
Ví dụ: sát thương Vu Sư cấp độ 150 gây ra sẽ tính theo công thức STGR = STHT * (80% + 1% * 150) = STHT * 2.3
Võ Thánh: hệ số sát thương ban đầu 50% (nội tại tăng hấp thụ sát thương 20%)
Bách Hoa: hệ số sát thương ban đầu 80%
Thuật Sĩ: hệ số sát thương ban đầu 80%
Tướng Tinh: hệ số sát thương ban đầu 65% (nội tại tăng hấp thụ sát thương 10%)
Phi Vũ: hệ số sát thương ban đầu 80%
Xích Hỏa: hệ số sát thương ban đầu 80%
Chiêu Hồn Sư: hệ số sát thương ban đầu 80%
Kiếm Linh: hệ số sát thương ban đầu 80%
Thiên Sư: hệ số sát thương ban đầu 65% (nội tại tăng hấp thụ sát thương 10%)
Vu Sư: hệ số sát thương ban đầu 80%