SEVENTEEN (세븐틴) chính thức debut vào ngày 26/5/2015 bởi Pledis Entertainment (nay trực thuộc Hybe Corporation).
Các thành viên trải qua thời gian thực tập vô cùng khắc nghiệt trong khoảng 3 – 4 năm trước khi debut. Họ cũng tham gia chương trình “17TV” năm 2013 với tư cách là thí sinh khách mời xuất hiện trong các MV. Đồng thời, làm vũ công phụ đạo trên sân khấu cho các tiền bối: After School, NU’EST, Hello Venus cùng công ty.
Mini Album đầu tay “17 Carat” cùng MV “Adore U” được sáng tác, viết lời và sản xuất bởi chính các thành viên trong nhóm. Dù đến từ một công ty vừa và nhỏ nhưng “17 Carat” của SEVENTEEN đã lọt vào BXH Album thế giới – Billboard.
Ra mắt chưa đầy một năm, nhưng SEVENTEEN đã khuấy đảo hàng triệu fan hâm mộ bằng chính tài năng nổi bật của mình. Nhiều cái tên vô cùng đặc biệt “Tân binh quái vật” hay “Idol tự sản xuất” được ưu ái dành cho nhóm. Bởi lẽ hầu hết tất cả các thành viên đều tham gia vào quá trình soạn nhạc, viết lời, biên đạo và sản xuất. Nhóm đã chiếm lĩnh nhiều vị trí cao trên BXH.
Bước phát triển vượt bậc đem cái tên SEVENTEEN tiến vào trái tim của các fan là cú hit Don’t Wanna Cry (울고 싶지 않아). Tính đến nay với hơn 200 triệu views trên Youtube, đây chính thức là ca khúc có nhiều lượt views nhất của nhóm.
SEVENTEEN(세븐틴) – 울고 싶지 않아 (Don’t Wanna Cry) Part Switch ver. được quay lại Trường Đại học Keimyung – Hàn Quốc
Với sự tươi mới, trẻ trung, phong cách đa dạng và vũ đạo vô cùng ấn tượng, SEVENTEEN đã để lại dấu ấn riêng trong lòng khán giả. Nhóm không chỉ phát triển trong nước mà còn phát triển mạnh ở thị trường Châu Á với những chuyến lưu diễn tại Nhật Bản, Trung Quốc, Singapore, Úc, Thái Lan… Vé concept lưu diễn được bán hết chỉ trong vòng 1 phút. Điều này chứng tỏ mức độ yêu quý của khán giả đối với 13 chàng trai không hề nhỏ.
Từ khi debut đến nay, nhóm đã cho ra mắt rất nhiều album với những màu sắc khác nhau. Chứng minh được sự lớn mạnh và phát triển của nhóm trên bảng xếp hạng âm nhạc và quốc tế. Vào ngày 19/7/2021, các thành viên đã thống nhất ký tiếp hợp đồng với công ty để tiếp tục xây dựng hình ảnh SEVENTEEN nhiệt huyết và cháy hết mình với âm nhạc.
Tên nhóm được viết là SEVENTEEN (세븐틴) hay viết tắt là SVT trong tiếng Anh có nghĩa là 17. Dễ nhầm lẫn là nhóm có 17 thành viên. Song tên của nhóm được hình thành từ 13 thành viên + 3 team nhỏ + 1 team lớn = SEVENTEEN.
Nhóm được chia thành 3 unit (nhóm nhỏ) phụ trách 3 mảng chuyên môn khác nhau, tạo thành một nhóm lớn hoạt động cùng nhau. Cụ thể:
Hip Hop Team: S.Coups (Leader) , Wonwoo, Mingyu, Vernon
Team Vocal: Woozi (Leader), Jeonghan, Joshua, DK, Seungkwan
Team Performance: Hoshi (Leader), Jun, The8, Dino
Ngoài ra nhóm còn một unit khác có tên là BSS bao gồm 3 thành viên DK (Leader), Hoshi và Seungkwan.
Fandom của SEVENTEEN được thành lập vào ngày 14/2/2016 với tên gọi là “CARAT – 캐럿” (Kim cương). “CARAT” được lấy cảm hứng từ lời bài hát “Shining Diamond” trong Album đầu tay “17 CARAT” của nhóm.
Ý nghĩa của “CARAT” rất đặc biệt với SEVENTEEN. Sự tồn tại của CARAT – những viên kim cương mang tên SEVENTEEN được tỏa sáng lấp lánh. Sự tồn tại của “CARAT” càng nhiều thì giá trị càng cao. Số lượng Fandom càng lớn sẽ làm cho giá trị của nhóm được nâng cao nhiều hơn.
Kỷ niệm Fan meeting đầu tiên của nhóm -“SEVENTEEN in CARAT LAND”, Lightstick chính thức phát hành vào ngày 10/2/017. Lightstick của nhóm là “CARAT Bong” (캐럿봉). Ngoài ra nhóm và fandom còn gọi là “Sebong” (세봉 / 쎄봉). Đây là biệt danh do các thành viên đặt cho lightstick của nhóm.
Giữa năm 2017, thành viên Mingyu đã thiết kế một nhân vật đại diện cho SEVENTEEN có tên là “Bongbongie” (봉봉이). “Bongbongie” được thiết kế dựa theo màu sắc của lightstick và được sử dụng rộng rãi.
Chương trình tạp kỹ dành riêng cho SEVETEEN, phát hành tập đầu tiên vào ngày 12/06/2017. Với mô típ quen thuộc là ở mỗi tập các thành viên sẽ phải thực hiện những nhiệm vụ với những chủ đề khác nhau. Hiện tại Going Seventeen đã trải qua 5 mùa và tiếp nhận được rất nhiều sự quan tâm từ các bạn Carat nói riêng và cộng đồng fan K-pop nói chung.
Tên thật: Choi Seung Cheol (최승철)
Nghệ danh: S.Coups (에스쿱스)
Ngày sinh: 08/08/1995
Cung hoàng đạo: Sư Tử
Quốc tịch: Hàn Quốc
Quê hương: Dalseo-gu, Daegu
Vị trí: Leader, Lead Rapper, Leader Hip Hop Team
Team: Hip Hop
Chiều cao: 1m78
Cân nặng: 65kg
Nhóm máu: AB
Gia đình: Bố, mẹ, anh trai
Trình độ học vấn: Đang theo học Chuyên ngành Âm nhạc ứng dụng (Trường Đại học Hanyang)
Instagram: @sound_of_coups
Tên thật: Joshua Jisoo Hong (조슈아 지수 홍)
Tên tiếng Hàn: Hong Ji Soo (홍지수)
Nghệ danh: Joshua (조슈아)
Ngày sinh: 30/12/1995
Cung hoàng đạo: Ma Kết
Quốc tịch: Mỹ
Quê hương: Los Angeles, California
Vị trí: Sub Vocalist
Team: Vocal
Chiều cao: 1m77
Cân nặng: 60kg
Nhóm máu: A
Gia đình: Bố, mẹ
Instagram: @joshu_acoustic
Tên thật: Lee Ji Hoon (이지훈)
Nghệ danh: Woozi (우지)
Ngày sinh: 22/11/1996
Cung hoàng đạo: Nhân Mã
Quốc tịch: Hàn Quốc
Quê hương: Suyoung-gu, Busan
Vị trí: Lead Vocalist, Leader Vocal Team
Team: Vocal
Chiều cao: 1m64
Cân nặng: 55kg
Nhóm máu: A
Gia đình: Bố, mẹ
Trình độ học vấn: Đang theo học Chuyên ngành Âm nhạc ứng dụng (Trường Đại học Hanyang)
Instagram: @woozi_universefactory
Tên thật: Yoon Jeong Han (윤정한)
Nghệ danh: Jeong Han (정한)
Ngày sinh: 04/10/1995
Cung hoàng đạo: Thiên Bình
Quốc tịch: Hàn Quốc
Quê hương: Gangbuk-gu, Seoul
Vị trí: Sub Vocalist
Team: Vocal
Chiều cao: 1m78
Cân nặng: 62kg
Nhóm máu: B
Gia đình: Bố, mẹ, em gái
Trình độ học vấn: Đang theo học Chuyên ngành Âm nhạc ứng dụng (Trường Đại học Hanyang)
Instagram: @jeonghaniyoo_n
Tên thật: Kwon Soon Young (권순영)
Nghệ danh: Hoshi (호시)
Ngày sinh: 15/06/1996
Cung hoàng đạo: Song Tử
Quốc tịch: Hàn Quốc
Quê hương: Hanam-si, Gyeonggi-do
Vị trí: Sub Vocalist, Main Dancer, Leader Performance Team
Team: Performance
Chiều cao: 1m77
Cân nặng: 65kg
Nhóm máu: B
Gia đình: Bố, mẹ, chị gái
Trình độ học vấn: Đang theo học Chuyên ngành Âm nhạc ứng dụng (Trường Đại học Hanyang)
Instagram: @ho5hi_kwon
Tên thật: Jeon Won Woo (전원우)
Nghệ danh: Wonwoo (원우)
Ngày sinh: 17/07/1996
Cung hoàng đạo: Cự Giải
Quốc tịch: Hàn Quốc
Quê hương: Changwon-si, Gyeongsangnam-do
Vị trí: Sub Rapper
Team: Hip Hop
Chiều cao: 1m82
Cân nặng: 63kg
Nhóm máu: A
Gia đình: Bố, mẹ, em trai
Trình độ học vấn: Đang theo học Chuyên ngành Âm nhạc ứng dụng (Trường Đại học Hanyang)
Instagram: @everyone_woo
Tên thật: Wén Jùn Huī (文俊辉 | 원쥔훼이)
Nghệ danh: Jun (준)
Ngày sinh: 10/06/1996
Cung hoàng đạo: Song Tử
Quốc tịch: Trung Quốc
Quê hương: Thâm Quyến, Quảng Đông
Vị trí: Sub Vocalist, Lead Dancer
Team: Performance
Chiều cao: 1m82
Cân nặng: 66kg
Nhóm máu: B
Gia đình: Bố, mẹ, em trai
Instagram: @junhui_moon
Tên thật: Kim Min Gyu (김민규)
Nghệ danh: Mingyu (민규)
Ngày sinh: 06/041997
Cung hoàng đạo: Bạch Dương
Quốc tịch: Hàn Quốc
Quê hương: Anyang-si, Gyeonggi
Vị trí: Sub Rapper
Team: Hip Hop
Chiều cao: 1m86
Cân nặng: 68kg
Nhóm máu: B
Gia đình: Bố, mẹ, em gái
Trình độ học vấn: Đang theo học Chuyên ngành K-POP (DongA Institute of Media and Arts)
Instagram: @min9yu_k
Tên thật: Boo Seung Kwan (부승관)
Nghệ danh: Seung Kwan (승관)
Ngày sinh: 16/01/1998
Cung hoàng đạo: Ma Kết
Quốc tịch: Hàn Quốc
Quê hương: Busan
Vị trí: Main Vocalist
Team: Vocal
Chiều cao: 1m75
Cân nặng: 60kg
Nhóm máu: B
Gia đình: Bố, mẹ, 2 chị gái
Instagram: @pledis_boos
Tên thật: Hansol Vernon Chwe (한솔 버논 최)
Tên Hàn Quốc: Chwe Hansol (최한솔)
Nghệ danh: Vernon (버논)
Ngày sinh: 18/02/1998
Cung hoàng đạo: Bảo Bình
Quốc tịch: Hàn Quốc – Mỹ
Quê hương: New York, Mỹ
Vị trí: Main Rapper
Team: Hip Hop
Chiều cao: 1m78
Cân nặng: 65kg
Nhóm máu: A
Gia đình: Bố, mẹ, em gái
Instagram: @vernon_98
Tên thật: Lee Chan (이찬)
Nghệ danh: Dino (디노)
Ngày sinh: 11/02/1999
Cung hoàng đạo: Bảo Bình
Quốc tịch: Hàn Quốc
Quê hương: Iksan-si, Jeollabuk-do
Vị trí: Sub Vocalist, Sub Rapper, Main Dancer, Maknae
Team: Performance
Chiều cao: 1m73
Cân nặng: 56kg
Nhóm máu: A
Gia đình: Bố, mẹ, em trai
Instagram: @feat.dino
Tên thật: Lee Seok Min (이석민)
Nghệ danh: DK
Ngày sinh: 18/02/1997
Cung hoàng đạo: Bảo Bình
Quốc tịch: Hàn Quốc
Quê hương: Mapo-gu, Seoul
Vị trí: Main Vocalist
Team: Vocal
Chiều cao: 1m80
Cân nặng: 66kg
Nhóm máu: O (Rh-)
Gia đình: Bố, mẹ, chị gái
Instagram: @dk_is_dokyeom
Tên thật: Xú Míng Hào (徐明浩 | 쉬밍하우)
Nghệ danh: The8 (디에잇)
Ngày sinh: 07/11/1997
Cung hoàng đạo: Thiên Yết
Quốc tịch: Trung Quốc
Quê hương: An Sơn, Liêu Ninh, Trung Quốc
Vị trí: Sub Vocalist, Lead Dancer
Team: Performance
Chiều cao: 1m78
Cân nặng: 58kg
Nhóm máu: O
Gia đình: Bố, mẹ
Instagram: @xuminghao_o
New Artist Award – Seoul Music Awards
Best New Artist (Album) – Golden Disc Awards
K-Pop World Rookie Award – Gaon Chart Music Awards
K-Pop Rookie of the Year Award – Soompi Awards
Popular Singer Award – Asia Model Festival Awards
Best Star Award (Music) – Asia Artist Awards
MBC Music Star Award – Melon Music Awards
World Performance Award – Mnet Asia Music Awards
Bonsang Award (“Love & Letter” Album) – Golden Disc Awards
Bonsang Award – Seoul Music Awards
Global Artist Top 10 – V Live Awards
Hot Performance Award – Gaon Chart Music Awards
Best Stage Outfit Award – Soompi Awards
Performance Award – Korea Cable TV Awards
Best Star Award (Music) – Asia Artist Awards
Worldwide Favorite Artist – Mnet Asia Music Awards
Best Dance Performance (Male Group “Don’t Wanna Cry”) – Mnet Asia Music Awards
Bonsang Award (“Teen, Age” Album) – Golden Disc Awards
Bonsang Award – Seoul Music Awards
Global Artist Top 10 – V Live Awards
Album of the Year (2nd Quarter | “Al1”) – Gaon Chart Music Awards
Artist of the Year (Music) – Asia Artist Awards
Best Star Award (Music) – Asia Artist Awards
Worldwide Top 10 Fan’s Choice – Mnet Asia Music Awards
Best OST “A-Teen” – Mnet Asia Music Awards
Best Dance Performance (Male Group | “Oh My!”) – Mnet Asia Music Awards
Bonsang Award (“You Make My Day” Album) – Golden Disc Awards
Bonsang Award – Seoul Music Awards
Hot Performance Artist of the Year – Gaon Chart Music Awards
World Hallyu Star – Gaon Chart Music Awards
New Artist of the Year (Asia) – Japan Gold Disc Awards
Best 3 New Artist (Asia) – Japan Gold Disc Awards
Global Artist Top 10 – V Live Awards
Best Social Artist Award (Music) – Asia Artist Awards
Best Icon Award (Music) – Asia Artist Awards
Album of the Year (“An Ode”) (Daesang) – Asia Artist Awards
Stage of the Year – Melon Music Awards
Breakthrough Achievement – Mnet Asia Music Awards
Worldwide Top 10 Fan’s Choice – Mnet Asia Music Awards
Fashion Award – A-Awards
Bonsang Award (“An Ode” Album) – Golden Disc Awards
Album of the Year (1st Quarter | “You Made My Dawn”) – Gaon Chart Music Awards
Album of the Year (3rd Quarter | “An Ode”) – Gaon Chart Music Awards
Female Idol Award – Brand Customer Loyalty Awards
Worldwide Top 10 Fan’s Choice – Mnet Asia Music Awards
Notable Achievement Artist – Mnet Asia Music Awards
Global Favourite Performer – Mnet Asia Music Awards
Asia Pioneer Idol Group of the Year – QQ Boom Boom Awards
Worldwide Icon – The Fact Music Awards
Artist of the Year – The Fact Music Awards
Bonsang Award (“Heng Garae” Album) – Golden Disc Awards
Album of the Year (3rd Quarter | “Heng Garae”) – Gaon Chart Music Awards
Idol Champ Global’s Pick Group – APAN Music Awards
TOP10 – APAN Music Awards
Bonsang Award – Seoul Music Awards
Best 3 Album (Asia | “24H”) – Japan Gold Disc Awards
Artist of the Year – The Fact Music Awards
World Best Performer – The Fact Music Awards
Best Producer – Asia Artists Awards (Woozi)
Fabulous Awards – Asia Artists Awards
Deasang Singer of the year – Asia Artists Awards