DIỆN TÍCH THI CÔNG

Cách tính diện tích thi công nhà ở Đà Nẵng, Quảng Nam – QDCons cập nhật mới nhất năm 2020 – 2021

Theo cách tính diện tích thi công nhà ở phổ biến nhất hiện nay, QDCons xin gửi đến Quý Khách hàng cách tính diện tích thi công nhà ở mới nhất như sau:

Cách tính diện tích thi công nhà ở

Phần móng:

  • Móng đơn: không tính

  • Móng băng 1 phương: Tính bằng 15% diện tích nền tầng 1

  • Móng băng 2 phương: Tính bằng 25% diện tích nền tầng 1

  • Móng bè, móng cọc: Tính theo chi phí trực tiếp tại công trình

Tầng hầm (nếu có):

  • Công trình có từ 2 tầng hầm trở lên: Tính bằng 200% diện tích tầng hầm

  • Công trình có 1 tầng hầm:

+ Cao độ nền tầng hầm thấp hơn cote vỉa hè dưới 1.5m: Tính bằng 150% diện tích tầng hầm

+ Cao độ nền tầng hầm thấp hơn cote vỉa hè từ 1.5m đến 2m: Tính bằng 170% diện tích tầng hầm

+ Cao độ nền tầng hầm thấp hơn cote vỉa hè lớn hơn 2m: Tính bằng 200% diện tích tầng hầm

Phần sàn: (Tính theo phương pháp giọt nước)

  • Tầng 1: Tính bằng diện tích sàn tầng 2

  • Tầng 2: Tính bằng diện tích sàn tầng 3

  • Tầng “n”: Tính bằng diện tích sàn tầng kế trên (sàn n+1)

  • Tầng tum: Tính bằng diện tích sàn tầng mái

  • Sân thượng: Tính bằng 50% diện tích sàn không có mái che tầng trên cùng


Cách tính diện tích thi công nhà ở

Phần mái:

  • Mái BTCT: Tính bằng 50% diện tích mái

  • Mái hệ kèo, cầu phong, lito thép, lợp ngói: Tính bằng 70% diện tích mái

  • Mái hệ kèo, xà gồ thép, lợp tôn: Tính bằng 30% diện tích mái

  • Mái BTCT, lito thép, lợp ngói: Tính bằng 100% diện tích mái

Các lưu ý trong tính diện tích xây dựng nhà ở:

  • Phần mái: Tính theo diện tích mặt bằng hình chiếu mái (không tính theo diện tích mặt nghiêng)

  • Trước khi thi công nhà, Quý Khách hàng vui lòng thỏa thuận tính toán kỹ diện tích xây dựng nhà ở với đơn vị thi công

  • Các hạng mục – vật liệu – quy trình thi công trọn gói phần thô, Quý Khách hàng có thể tham khảo thêm bài viết “Quy trình thi công phần thô”