Rơ Le Nhiệt Là Gì? Ký Hiệu Rơ Le Nhiệt? Cách Điều Chỉnh Rơ Le Nhiệt 1 Pha,

Rơ le nhiệt là một trong những thiết bị hữu hiệu để bảo vệ các thiết bị điện không bị quá tải, được sử dụng rộng rãi trong sản xuất và đời sống. Vậy chính xác thì rơ le nhiệt là gì? ký hiệu rơ le nhiệt? Cấu trúc của nó là gì và nó hoạt động như thế

nào? Ứng dụng chi tiết của rơ le là gì? Làm thế nào để chọn một rơ le nhiệt đảm

bảo? Hãy cùng tìm câu trả lời cho câu hỏi trên qua bài viết dưới đây.

Rơ le nhiệt là gì?

Rơ le nhiệt hay còn gọi là

rơ le nhiệt là thiết bị điện hữu hiệu bảo vệ động cơ và mạch điện hoạt động ổn

định, nhất là khi dòng điện quá tải, dòng điện lên xuống. Do cơ chế giãn nở của

thanh kim loại khi bị nung nóng là thiết bị tự động đóng ngắt mạch điện khi

dòng điện có dấu hiệu quá tải.

Xem thêm: Relay Là Gì, Ký Hiệu Relay

Là Gì Và Relay Thường Đóng Relay Thường Mở Là Gì

Nguồn gốc của rơ le nhiệt

Năm 1835, trong một cuộc

trình diễn tại Đại học New Jersey, rơ le nhiệt được phát minh bởi nhà tiên

phong điện từ người Mỹ Joseph Henry.

Vào thời điểm đó, ông đã

sử dụng một nam châm điện nhỏ để bật và tắt một nam châm lớn hơn, suy ra rằng

các rơ le có thể được sử dụng để điều khiển động cơ trên một khoảng cách lớn.

Joseph Henry đã áp dụng ý tưởng này trong một phát minh khác cùng thời với ông,

điện báo điện tử (tiền thân của điện thoại). Sau đó, nó được phát triển thêm

bởi William Cook và Charles Wheatstone ở Anh, được biết đến nhiều hơn với cái

tên Samuel FB Morse ở Mỹ.

Rơ le sau đó được sử dụng

trong tổng đài điện thoại và máy tính điện tử thời kỳ đầu, và rất phổ biến

trước khi bóng bán dẫn ra đời vào những năm 1940.

Tham khảo: Rơ Le Là Gì? Ký Hiệu Rơ Le

Là Gì? Nguyên Lý Làm Việc

Ký hiệu rơ le nhiệt

Rơ le nhiệt có các ký hiệu

chung: NO, NC và COM. ở đó:

COM (Common): là chân

chung luôn được kết nối với một trong hai loại chân còn lại, tùy theo trạng

thái hoạt động của Rơle.

NC (Thường đóng): Khi rơ

le ở trạng thái đóng, chân COM sẽ được nối với chân này.

NO (Thường Mở): Khi Rơle

BẬT (dòng điện chạy qua cuộn dây), chân COM sẽ được kết nối với chân này. Kết

nối COM và NC trong trường hợp bạn muốn kiểm soát dòng điện khi rơle tắt. Nếu

Rơ le BẬT, dòng này bị ngắt. Nếu không, hãy kết nối COM và NO.

Tìm hiểu: Cáp Là Gì, Cấu Tạo Dây Cáp

Điện Và Mục Đích Của Nó?

Cấu trúc của rơ le nhiệt

Rơ le nhiệt thường có các

bộ phận chính sau:

Đòn bẩy

Liên hệ thường đóng

Liên hệ thường mở

Vít điều chỉnh dòng điện

khởi động

que lưỡng kim

Dây sưởi

Đòn bẩy

Nút khôi phục

Tìm hiểu thêm: Scada Là Gì? Ứng Dụng Scada

Trong Công Nghiệp

Nguyên nhân khiến rơ le nhiệt nhảy

Chúng ta thường gặp hiện

tượng nhảy rơ le nhiệt trong các tủ điện, đặc biệt là các loại tủ điện điều

khiển dùng để điều khiển máy bơm, quạt, động cơ, v.v. Trong tủ điện, rơ le

nhiệt có chức năng bảo vệ quá dòng cho động cơ, xảy ra hiện tượng nhảy do dòng

động cơ quá tải. Khi quá tải chỉ cần nhấn nút reset là rơ le nhiệt sẽ hoạt động

trở lại trạng thái bình thường.

Cách thức hoạt động của rơ le nhiệt

Rơ le nhiệt hoạt động bằng

cách thay đổi nhiệt độ của dòng điện. Khi dòng điện quá tải sinh ra nhiều nhiệt

làm cho tấm kim loại của rơ le nóng lên và nở ra.

Trong cấu tạo của rơ le

nhiệt, tấm lưỡng kim đóng vai trò rất quan trọng trong quá trình hoạt động hiệu

quả của thiết bị. Tấm lưỡng kim này được lắp ráp bằng cách cán nóng hoặc hàn

hai thanh kim loại có chỉ số giãn nở khác nhau. Thông thường, có một thanh kim

loại có chỉ số giãn nở thấp hơn, thường là Invar với 36% Ni và 64% Fe. Các

thanh kim loại còn lại thường làm bằng đồng thau hoặc thép crom-niken, có hệ số

giãn nở lớn.

Khi dòng điện thay đổi đột

ngột, nhiệt độ sẽ tác dụng lên thép cây kép làm cho nó bị uốn cong theo phương

của thép cây kim loại có hệ số giãn nở thấp hơn, lúc này chúng ta có thể trực

tiếp dùng điện hoặc dây điện để cuốn theo chiều dài và độ dày của dải kim loại,

ít nhiều sẽ bị uốn cong.

Ứng dụng của rơ le nhiệt

Rơ le nhiệt được lắp đặt

cùng với công tắc tơ (khởi động từ) để bảo vệ các thiết bị điện, đặc biệt là

động cơ khỏi quá dòng và quá tải trong quá trình vận hành. Với rơ le nhiệt, máy

móc, thiết bị hoạt động tin cậy và ổn định hơn, giảm nguy cơ hư hỏng trong quá

trình sử dụng điện. Cần lưu ý rằng, rơ le nhiệt chỉ đóng vai trò thay đổi trạng

thái của các tiếp điểm chứ không thể tự động ngắt nguồn điện nên phải sử dụng

kết hợp với thiết bị công tắc khác.

Đặc điểm của rơ le là cần

một thời gian nhất định để tác động theo cơ chế giãn nở nhiệt chứ không tức

thời như công tắc nguyên lý điện từ. Do đó, rơ le nhiệt chỉ dùng để bảo vệ quá

tải chứ không dùng để bảo vệ ngắn mạch.

Trong lĩnh vực điện dân

dụng, rơ le nhiệt được sử dụng trong các loại máy móc và thiết bị gia dụng như

máy bơm nước, máy điều hòa không khí, lò nướng.

Cách kết nối rơ le nhiệt

Loại rơ le nhiệt ba pha

Tính

năng

Rơ le nhiệt 3 pha được sử

dụng cho các thiết bị điện 3 pha công suất lớn như 3Kw, 4Kw, 4,5Kw, được sử

dụng chủ yếu trong các dây chuyền thiết bị công nghiệp.

Nó giúp tách nguồn điện

khỏi động cơ trong trường hợp có sự cố và tránh hư hỏng do tai nạn.

Kết

nối rơle nhiệt ba pha

Cách đấu nối của rơ le

nhiệt ba pha thường được chia thành hai dòng: bảo vệ theo nguyên lý điện áp và

bảo vệ theo nguyên lý dòng điện. Tuy nhiên, phương pháp cài đặt chúng nói chung

là giống nhau, như thể hiện trong hình ảnh bên dưới:

Ở đó:

MC hiểu biết ở bên trái: 3

tiếp điểm động của bộ khởi động từ

MC bên phải có nghĩa là:

A1-A2 của cuộn hút (cuộn dây) của bộ khởi động từ tiếp xúc

Các vị trí R, S, T sẽ được

thực hiện trong 3 giai đoạn

Tải trọng được gọi là tải

trọng (thiết bị sử dụng)Trong phần điều khiển sẽ sử dụng các tiếp điểm bình

thường, cụ thể là các điểm 98, 95 được kết nối như hình.

Loại rơ le nhiệt 1 pha

Tính

năng:

Thường sử dụng cho dòng

điện động cơ 220V.

Nó có vai trò giám sát mọi

quá trình vận hành, ngăn ngừa các nguy cơ có thể dẫn đến chập mạch, cháy động

cơ bên trong.

Cách

đấu nối rơ le nhiệt 1 pha

Để sử dụng rơle nhiệt

trong mạch nguồn một pha, bạn có thể nối nó theo một trong hai sơ đồ sau:

Để có được sự an toàn và

hiệu quả tối đa, hãy tham khảo ý kiến ​​của một thợ điện có chuyên môn.

Hướng dẫn cách điều chỉnh rơ le nhiệt

Rơ le nhiệt, khi được sử

dụng cùng với công tắc, giúp bảo vệ động cơ khỏi quá tải và hết thời gian. Điều

chỉnh đúng rơ le nhiệt giúp hệ thống hoạt động tin cậy hơn.

- Nguyên tắc chung để điều

chỉnh rơ le nhiệt là điều chỉnh dòng điện trên rơ le nhiệt theo dòng điện hoạt

động thực tế, tham khảo dòng điện ghi trên nhãn động cơ.

Dòng định mức = 1,1 dòng

hoạt động tối đa, nhưng sẽ nhỏ hơn được ghi trên nhãn động cơ (*)

Ví dụ, dòng điện làm việc

của máy bơm nước làm mát được đo là , và dòng điện định mức

trên nhãn máy là 5A. Vì vậy, ở đây suy ra rằng dòng điện đặt của rơle nhiệt là:

I (điều chỉnh) = 1,1 x 4,4 A (nhỏ hơn 5A là rất thỏa đáng)

- Đối với một số trường hợp đặc biệt, chúng ta cần xác định dòng

điện hoạt động tối đa thực tế.

Máy nén lạnh: Do đặc điểm của dòng máy này là khi giảm nhiệt độ

của dàn bay hơi thì dòng máy nén sẽ giảm dần nên dòng làm việc cực đại là dòng

đo được khi đạt đến nhiệt độ phòng lạnh lớn nhất. Thay dòng điện này vào công

thức trên (*) để xác định dòng hiệu chỉnh.

Quạt dàn bay hơi: Dòng điện của quạt dàn bay hơi tăng dần khi

nhiệt độ không khí giảm (vì không khí nặng hơn sau khi nhiệt độ giảm). Dòng

quạt càng cao thì nhiệt độ càng giảm. Do đó, dòng điện hoạt động tối đa là dòng

điện được xác định khi kho lạnh đạt đến nhiệt độ thiết kế. Áp dụng cho công

thức (*).

Ngoài ra, có những trường hợp đặc biệt khác cần lưu ý, chẳng hạn

như động cơ Y / YY hoặc tương đương, động cơ khởi động sao / tam giác, rơ le

nhiệt gián tiếp.

- Rơle nhiệt được điều chỉnh theo thực tế hoạt động: nếu giá trị

dòng điện không rõ ràng, có thể sử dụng một số phương pháp tạm thời:

Đo dòng điện đường dây (tổng dòng điện từ đường dây đến động cơ) ở

chế độ làm việc nặng nhất của động cơ, dòng điện này phải nhỏ hơn dòng điện

danh định của động cơ.

Tìm hiểu thêm: Rơ Le Điện Từ Có Tác Dụng Gì?

Đo dòng điện thực tế qua rơ le nhiệt (ltt). Dòng định mức = 1,1 x

ltt

Các loại rơ le nhiệt thông dụng

Tùy theo tiêu chuẩn, rơ le nhiệt có thể được chia thành nhiều nhóm

khác nhau

Tiêu chuẩn dựa trên cấu tạo rơ le nhiệt, bao gồm rơ le đóng và mở

Nếu được yêu cầu, sẽ bao gồm: rơ le nhiệt một cực và rơ le nhiệt

hai cực

Theo phương pháp sưởi ấm, nó được chia thành: rơ le sưởi ấm trực

tiếp, rơ le đốt nóng gián tiếp và rơ le đốt nóng hỗn hợp. Trong đó, rơ le lai

được sử dụng phổ biến nhất, vì nó có độ ổn định tốt hơn, thích hợp khi quá tải,

giúp đảm bảo an toàn cho thiết bị và người sử dụng.Ngoài ra, còn có rơ le nhiệt

ba pha và rơ le nhiệt một pha.

Cách chọn

rơ le nhiệt

Khi mua rơ le nhiệt, hãy chú ý đến các đặc điểm sau:

Bạn cần chọn đúng dòng rơ le nhiệt để đáp ứng nhu cầu của mình.

Lựa chọn rơ le nhiệt phù hợp với công tắc tơ, thông số này đã được

nhà sản xuất ghi trên danh mục sản phẩm.

Nên chọn rơ le nhiệt có dải điều chỉnh dòng lớn hơn một chút so

với yêu cầu sử dụng để điều chỉnh theo hoạt động thực tế của phụ tải.

Trên đây là những thông tin cơ bản về rơ le nhiệt, ký hiệu rơ le nhiệt do chúng tôi tổng hợp, mong rằng bạn đọc có thể

hiểu thêm về một trong những thiết bị quan trọng được sử dụng trong cuộc sống

hiện nay qua bài viết.

Bạn đang xem bài viết Rơ Le Nhiệt Là Gì? Ký Hiệu

Rơ Le Nhiệt? Cách Điều Chỉnh Rơ Le Nhiệt 1 Pha, 3 Pha

Mọi thông tin chi tiết liên hệ Max Electric VN