6. Định dạng ô, dãy ô

6.1. Định dạng kiểu số, ngày, tiền tệ

-         Bước 1: Chọn vùng dữ liệu cần định dạng

-         Bước 2: Chọn tab Home à nhóm Cells à Format à Format Cells, Chọn thẻ Number.

6.2. Định dạng văn bản

-         Chọn tab Home à nhóm Cells à Format à Format Cells à Font: Chọn kiểu định dạng

-         Có thể định dạng bằng công cụ ở Group Font.

6.3. Căn chỉnh, hiệu ứng viền

6.3.1.Căn lề dữ liệu trong ô

Chọn tab Home chọn nhóm Cells chọn Format chọn Format Cells chọn Alignment. Hộp thoại Format Cells

-         Text Alignment: Canh lề cho dữ liệu trong ô

-         Horizontal: Canh lề theo chiều ngang (Left/ Right/ Center/ Justified/ Center Across Selection/ Distributed/ Fill).

-         Vertical: Canh lề theo chiều đứng (Top/ Center/ Bottom/ Justify/ Distributed)

-         Orientation: Chọn hướng cho dữ liệu (nhập số đo  góc quay trong ô Degrees).

-         Text Control: Điều chỉnh dữ liệu

-         Wrap text: Dữ liệu tự động xuống dòng khi gặp lề phải của ô.

-         Shrink to fit: Dữ liệu tự động thu nhỏ kích thước cho vừa với ô.

-         Merge cells: Kết hợp các ô thành 1 ô.

6.3.2. Kẻ khung cho bảng tính

Chọn tab Home à nhóm Cells à Fomat à Format Cells à Chọn thẻ Border.

-         Presets: Chọn kiểu kẻ khung

·        None: Bỏ kẻ khung

·        Inside: Kẻ các đường trong.

·        Outside: Kẻ đường viền xung quanh

-         Border: Cho phép chọn đường kẻ trực quan theo yêu cầu.

-         Line:

·        Style: Chọn kiểu của đường kẻ.

·        Color: Màu của đường kẻ

-         Tô nền cho bảng tính

Chọn Home à nhóm Cells à Fomat à Format Cells à Chọn thẻ Fill.

·        Pattern Color: Chọn màu nền

·        Pattern Style: Chọn các mẫu nền

Có thể tô nhanh bằng các Nhấp chuột nút Fill Color  ở Group Font.

Lưu ý: Có thể mở hộp thoại Format Cells bằng cách chọn vùng dữ liệu, Nhấp chuột phải chọn Format Cells trong Shortcut menu.