3. Thao tác với ô
3.1. Các kiểu dữ liệu
3.1.1. Kiểu dữ liệu số (Number)
Bao gồm các ký số từ 0 - 9, dấu (), $, %, ... Khi được nhập vào hợp lệ, số sẽ mặc nhiên canh phải trong ô. Nếu chiều rộng cột không đủ để hiển thị hết con số thì Excel sẽ hiển thị số theo dạng khoa học (Ví dụ: 1.259E+08) hoặc hiển thị các dấu “#”, trong trường hợp này ta phải mở rộng cột cho đến khi số hiển thị đầy đủ. Chú ý: Khi nhập một dữ liệu kiểu số ta không cần phải nhập dấu phân cách hàng ngàn nhưng phải nhập dấu phân cách thập phân. Ví dụ: ta chỉ cần nhập 37923.87 sau khi định dạng số sẽ tự động đổi thành 37,923.87.
3.1.2. Dữ liệu kiểu ngày, giờ ( Date/Time)
Thực chất là kiểu số chỉ số thứ tự từ ngày 01/01/1900 trở đi. Phải nhập ngày và giờ theo đúng dạng đã chọn trong Control Panel của Windows.
3.1.3. Dữ liệu kiểu Logic
Gồm các giá trị: TRUE, FALSE.
Dữ liệu kiểu chuỗi (Text)
Bao gồm các ký tự từ: A - Z, a - z, 0 - 9, khoảng trắng và một số ký hiệu khác. Nếu dữ liệu nhập vào có số và chữ lẫn lộn thì Excel hiểu ngầm là kiểu chuỗi. Khi nhập vào, dữ liệu kiểu chuỗi sẽ mặc nhiên được canh trái. Nếu một chuỗi cụ thể nào đó được dùng trong công thức thì phải đặt chúng trong cặp dấu ngoặc kép. Ví dụ: “lớp 11B8”.
3.2. Cách nhập dữ liệu
Bước 1: Chọn ô cần nhập liệu.
Bước 2: Nhập nội dung.
Bước 3: Nhấn Enter hoặc các phím di chuyển trong ô.
3.3. Chỉnh sửa dữ liệu
3.3.1. Xoá dữ liệu
Bước 1: Chọn ô, vùng cần xoá nội dung.
Bước 2: Nhấn phím Delete.
Ngoài ra, còn có các lệnh xoá khác:
Tab Home à Clear à All: xoá tất cả
Tab Home à Clear à Formats: chỉ xoá định dạng
Tab Home à Clear à Contents: chỉ xoá nội dung
Tab Home à Clear à Comments: chỉ xoá ghi chú
3.3.2. Khôi phục dữ liệu
Hủy lệnh (Undo), phục hồi lệnh (Redo), lặp lại lệnh sau cùng