Tiêu chí 1: Nhận diện và đếm được bao (sử dụng Video 1 , để thiết kế xây dựng và kiểm tra giải thuật)
1.1. Thí sinh có thể áp dụng các kỹ thuật xử lý ảnh từ cơ bản đến phức tạp/nâng cao để nhận diện và đếm bao chính xác với tốc độ x1.0 (nguyên bản tốc độ video do BTC cung cấp).
1.2 BTC sẽ cung cấp dữ liệu hình ảnh tại đây thí sinh có thể dùng các kỹ thuật cơ bản để xử lý chuyển đổi ảnh hoặc, train model, có thể áp dụng YOLO, CNN,… để nhận diện đối tượng.
Độ chính xác từ 95% đến 100% : 30 đ
Độ chính xác từ 80% đến 94% : 25 đ
Độ chính xác từ 65% đến 79% : 20 đ
Độ chính xác từ 50 đến 64% : 10 đ
Độ chính xác < 50% : 0 đ
Tiêu chí 2: Khả năng phân loại bao của hệ thống theo yêu cầu (sử dụng Video 2 , để thiết kế xây dựng và kiểm tra giải thuật)
2.1 (10 đ) Thông tin sản phẩm được in trên bao (Urea hạt đục, Urea Bio xanh và NPK 22-5-6)
2.2 (10 đ) Phát hiện và thông tin được số bao lỗi (nằm ngoài thông tin trong 3 loại sản phẩm kể trên)
Tiêu chí 3: Khả năng giao diện tương tác với người dùng: bảo mật, vận hành, lưu trữ dữ liệu phục vụ cho công tác vận hành tra cứu (sử dụng Video 3 , để thiết kế xây dựng và kiểm tra giải thuật)
Tạo giao diện tương tác với người dùng (UI) phục vụ công tác vận hành truy xuất, tra cứu dữ liệu. Giao diện có thể tạo trên Window application hoặc Web application thể hiện đầy đủ các thông tin:
Logo Công ty cổ phần Phân bón Dầu khí Cà Mau, Trường Đại học Cần Thơ và Không gian sáng chế.
Tên hệ thống “Hệ thống đếm và phân loại sản phẩm phân bón”
3.1 (15 đ) Tạo giao diện tương tác với người dùng (UI) phục vụ công tác vận hành truy xuất, tra cứu dữ liệu
Giao diện đăng nhập (Username, password)
Tạo đơn hàng và nhập các thông tin sau: Cho phép tạo nhiều đơn hàng, có thể chỉnh sửa các thông tin, xóa đơn hàng (một minh họa chi tiết cụ thể các bước tạo đơn hàng được trình bày ở mục 2 của Phụ lục)
- Tên khách hàng
- Loại sản phẩm (Cho phép nhập tối đa 3 loại bao)
- Số lượng bao trên mỗi loại
- Tạo message khi đủ đơn hàng
- Thống kê số lượng bao đã đếm
3.2 (8 đ) Có thể export (trích xuất) các thông tin trên ra file csv cùng với thông tin ghi lại thời gian đã hoàn thành đơn hàng theo format: “dd_MM_yyyy_HH:mm:ss_loại bao”” thời gian tạo đơn hàng và hoàn thành.
3.3 (2 đ) Report (báo cáo) giả lập tự động qua email sau khi kết thúc tất cả đơn hàng
3.4 (5 đ) Giao diện khi hệ thống đếm bao sản phẩm dựa trên video hoặc camera có thể theo dõi theo thời gian thực
Tiêu chí 4: Ý tưởng đột phá, sáng tạo
4.1 (5 đ) Các ý tưởng và triển khai thực hiện khả thi có sự đột phá về mặt kỹ thuật lập trình đa nền tảng, bảo mật, tính bên vững công nghiệp (đóng gói chương trường thành file cài đặt), tối ưu vận hành,...
4.2 (5 đ) Các ý tưởng và triển khai thực hiện khả thi có sự đột phá về mặt trình bày giao diện, tổng hợp, thống kê, sáng tạo Dashboard,…
Tiêu chí 5: Báo cáo thuyết trình ấn tượng
5.1 (5 đ) Thí sinh trình bày lưu loát và tự tin, khái quát được hệ thống trong thời gian cho phép (dự kiến từ 5 – 10p cho một phần trình bày)
5.2 (5 đ) Thí sinh trả lời được tự tin và đúng trọng tâm câu hỏi mà Ban giám khảo đặt ra trong phần trình bày
5.3 (5 đ) Thí sinh có thêm poster hoặc catalogue trình bày thể hiện một cách chuyên nghiệp hệ thống của mình