ET5290 Dẫn đường và Quản lý không lưu
![](https://www.google.com/images/icons/product/drive-32.png)
I. Giới thiệu và các khái niệm (slides)
- Khái quát chung về dẫn đường và quản lý không lưu: Khái niệm và ứng dụng
- Mô hình một đường bay (flight profile): mô tả và phân tích
- Hệ trục tọa độ và các tham số xác định vị trí: 2D, 3D
- Cơ bản các phương pháp dẫn đường: khoảng cách, tổng khoảng cách, hiệu khoảng cách; dẫn đường biên độ, dẫn dường pha - sóng mang (carrier-phase).
- Cơ bản về hệ thống thông tin – dẫn đường – giám sát phục vụ quản lý không lưu (CNS/ATM).
II. Nguyên lý hoạt động, đặc tính kỹ thuật của các hệ thống dẫn đường:
- Dẫn đường vô hướng VOR (VHF Omni-directional Range)
- Dẫn đường khoảng cách (xiên) DME (Distance Measuring Equipment)
- Hệ thống trợ giúp hạ cách bằng thiết bị ILS (Instrument Landing System): LOC (LOCalizer), GS (Glide Slope) / Glide Path
- Non-Directional Beacons (NDB): Đài Phát Mốc Vô Hướng
- Automatic Direction Finder (ADF): Bộ Tìm Hướng Tự Động
- Microwave Landing System (MLS): Hệ thống hạ cánh cao tần
- Dẫn đường vô tuyến (Radio Navigation): LORAN (LOng-RAnge Navigation), TACAN (TACTICAL NAVIGATION SYSTEM)
- Hạn chế hệ thống dẫn đường hiện tại.
- Tương lai phát triển dẫn đường hàng không: Sử dụng kết hợp dẫn đường mặt đất và dẫn đường vệ tinh; các hệ thống tăng cường khu vực.
III. Quản lý không lưu:
- Mô hình quản lý bay Việt Nam (VATM): tổ chức, chức năng và các dịch vụ (thông tin, dẫn dường và giám sát) quản lý bay cho hai khu vực Hanoi FIR và HCM FIR (flight information region).
- Quy hoạch không phận, hành lang bay, đường bay….
- Định hướng phát triển, giải pháp lựa chọn hạ tầng CNS cho ngành quản lý bay Việt Nam tới năm 2025.
Thi gồm trắc nghiệm + tự luận, thời gian 60 phút.
Bài tiểu luận môn học:
+ Xây dựng mô hình, thiết kế mô phỏng hệ thống dẫn đường mặt đất / không gian
+ Ứng dụng các công nghệ mới của thông tin liên lạc trong dẫn đường, giám sát và quản lý không lưu