Công thức vật lý 11 đầy đủ là bí kíp quan trọng đối với học sinh cấp 3, đặc biệt là đối với các bạn thi đại học các khối tự nhiên. Để học tốt vật lý 11, các bạn cần nắm vững các kiến thức, đặc biệt là các công thức để vận dụng làm bài tập. Các công thức môn vật lý 11 là mấu chốt giúp các bạn ôn thi nhanh, tốt và làm được các bài tập phức tạp. Bài viết của trung tâm gia sư Toàn Cầu dưới đây tổng sẽ tổng hợp, hệ thống các công thức vật lý lớp 11 quan trọng, cơ bản nhất giúp các bạn hoàn thành tốt bài tập.
Môn vật lý lớp 11 bao gồm 2 chương chính quan trọng nhất đó là: Chương 1 về điện tích, điện trường, chương 2 học về dòng điện không đổi, chương 3 học về dòng điện trong các môi trường, chương 4 học về từ trường, tính hút đẩy, chương 5 học về cảm ứng điện từ, và cuối cùng chương 6 học về mắt và các dụng cụ quang học.
Công thức vật lý 11 chương 1 cơ bản cần nắm vững
Điện tích là các vật mang điện hay nhiễm điện. Có hai loại điện tích, điện tích dương và điện tích âm. Hai điện tích đặt gần nhau cùng dấu thì đẩy nhau, trái dấu thì hút nhau.
Điện tích nguyên tố có giá trị : q = 1,6.10-19. Hạt electron và hạt proton là hai điện tích nguyên tố.
Điện tích của hạt (vật) luôn là số nguyên lần điện tích nguyên tố: q = (+;-) ne
Cường độ điện trường: đặc trưng cho tính chất mạnh yếu của điện trường về phương diện tác dụng lực, cường độ điện trường phụ thuộc vào bản chất điện trường, không phụ thuộc vào điện tích đặt vào, tính: hay . Đơn vị là V/m
Tại điểm M do một điện tích điểm gây ra có gốc tại M, có phương nằm trên đường thẳng QM, có chiều hướng ra xa Q nếu Q>0, hướng lại gần Q nếu Q<0, có độ lớn.
Công của lực điện trường: AMN = q.E. = q.E.dMN. Trong đó: dMN là độ dài đại số hình chiếu của MN lên Ox
Công thức liên hện giữa công của lực điện và hiệu thế năng của điện tích:
AMN = WM – WN = q VM – q.VN =q.UMN
Công thức về năng lượng điện trường của tụ điện:
W = ½ Q2 / C = ½ Q.U= ½ C.U2
Năng lượng của tụ điện phẳng: W = (ε. E2 / k. 8π). V (với V = s.d: thể tích không gian giữa hai bản tụ điện)
Mật độ của năng lượng điện trường: w = W / V = ε. E2 / k. 8π.
Xem thêm >>> gia sư dạy kèm lớp 11
Công thức cường độ dòng điện: I = q / t (đơn vị A). Trong đó: q (đơn vị là C) là điện lượng được dịch chuyển qua tiết diện thẳng của 1 vật dẫn trong thời gian là t
Công thức tính điện năng tiêu thụ: A = U.q = U.I.t (đơn vị là J)
Công thức tính công suất của toàn mạch: P = A / t = U.I (đơn vị W)
Công suất tỏa nhiệt : P = Q / t = R . I2 = U2 / R = U.I
Công thức tính nhiệt lượng tỏa ra của vật dẫn – Định luật Jun – len-xơ:
Q = R. I2.t (đơn vị J)
Định luật OHM: I = U / R = > R = U / I.
Suất điện động của nguồn điện: E = A / q (đơn vị V)
Trong đó: A (đơn vị là J) là công của lực lạ tạo ra sự di chuyển điện tích giữa 2 cực của nguồn điện, q: độ lớn của điện tích khi di chuyển
Công của nguồn điện: A = q. E = E. I. t
Công suất của nguồn điện: P = A / t = E. I
Hiệu suất nguồn điện: H = U / E = R / (R + r)
Công thức cơ bản của chương 3 vật lý 11
Công thức về suất điện động: E = αT . ∆t. (trong đó: αT: hệ số nhiệt điện động có đơn vị là K-1 hệ số này phụ thuộc vào vật liệu của cặp nhiệt điện)
Định luật I: Khối lượng của chất được giải phóng ra ở điện cực trong quá trình điện phân là: m = k.q =k.I.t (trong đó: k: là đại lượng điện hoá của chất được giải phóng ra ở điện cực có đơn vị kg/C)
Định luật II: Khối lượng của chất được giải phóng ra ở điện cực trong quá trình điện phân: M = A.q / F.n = A.I.t / F.n. (Trong đó: F = 96.500C/mol chính là số Faraday – hằng số của mọi chất; A: là khối lượng mol nguyên tử của chất được giải phóng ra ở điện cực; N: là hoá trị của chất được giải phóng ra ở điện cực).
Công thức cơ bản của chương 4 vật lý 11
Định luật ampe – Quy tắc bàn tay trái 1: F = B.I.l.sinα. Trong đó: B là cảm ứng từ có đơn vị là T; I là cường độ dòng điện qua dây dẫn, đơn vị A; l là chiều dài của dây dẫn, đơn vị m; α là góc hợp bởi B và l
Lực Lorentz – Quy tắc bàn tay trái 2:f = q.v.B.sinα. Trong đó: q là điện tích hạt mang điện, đơn vị C; v là vận tốc hạt mang điện, đơn vị m/s; B là từ trường ở nơi hạt mang điện chuyển động, đơn vị T; α là góc hợp bởi B và v
Lực tương tác của 2 dòng điện song song: F = 2.10-7 . I1.I2.l / r
Quy tắc bàn tay phải 1 – dây dẫn thẳng: B = 2π.10-7 . I / r (trong đó: r là khoảng cách từ dòng điện cho đến điểm khảo sát, đơn vị m)
Quy tắc bàn tay phải 2 – vòng dây tròn: B = 4π.10-7 . N. I / R
Quy tắc bàn tay phải 3 – ống dây hình trụ: B = 4π.10-7 . N. I / l
Độ lớn từ trường của dòng điện: n = N / l (số vòng dây trên 1m)
Công thức bán kính quỹ đạo : R = mv / qB
Công thức chu kỳ: T = 2 π .R / v
Công thức cơ bản của chương 5 vật lý 11
Công thức tính từ thông: Φ = B.S.cosα (đơn vị Wb)
Từ thông riêng của mạch: Φ = L.i
Công thức tính suất điện động cảm ứng: ec = – ∆Φ / ∆t (đơn vị V)
Độ tự cảm: L = 4π.10-7 . N2. S / l (đơn vị H)
Suất điện động tự cảm: etc = – L. ∆i / ∆t.
Công thức cơ bản của chương 6 vật lý 11
Định luật khúc xạ ánh sáng: n1. Sini = n2. Sinr => sini / sinr = n2 / n1 = n21
Công thức chiết xuất tỉ đối: n21= n2 / n1; n12 = 1 / n21
Công thức góc giới hạn phản xạ toàn phần: Sin igh = n2 / n1
Điều kiện có phản xạ toàn phần: n2 > n1 và i > igh
Công thức về lăng kính : Sini1 = n. sinr1 và sini2 = n. sinr2
Công thức về vị trí ảnh của thấu kính:
1 / f = 1/d + 1/d’ => f = d.d’ / (d + d’) => d = d’.f / (d – f) => d’ = d.f / (d – f)
Công thức về chỉ số phóng đại của ảnh:
|k| = A’B’/AB => k = – d’/d = f /(f – d) = (f – d’) /f
Công thức 2 thấu kính đồng trục ghép sát: 1/f = 1/f1 + 1/f2 và D = D1 + D2
Trên đây là tổng hợp các công thức vật lý 11 để các em tham khảo trong quá trình học tập và ôn thi. Chúa các em nắm vững kiến thức và vượt qua kỳ thì đạt kết quả thật cao.