Từ vựng LGBTQIA+
Tất cả người Điếc Việt Nam học từ vựng về thuật ngữ LGBTQIA+ bằng NNKH HCM giúp cộng đồng LGBT+ có thể lan tỏa đến cộng đồng người Điếc.
LGBTQIA+
Kiến thức cơ bản
Bản dạng giới
Nhận dạng/ cảm nhận chủ quan của một người về giới của bản thân họ.
Bản dạng giới: là một yếu tố trong tính dục, thể hiện qua cảm nhận về giới tính của mình là nam hay nữ.
Bản dạng giới không nhất thiết phải trùng với giới tính sinh học.
Bản dạng giới cũng độc lập với xu hướng tính dục, vì bản dạng giới liên quan tới việc một người nghĩ mình là ai, còn xu hướng tính dục liên quan tới việc một người bị hấp dẫn bởi ai.
Người hợp giới
Người hợp giới: người xác định giới tính khi sinh ra dựa trên giới tính sinh học của cơ thể.
Hợp giới nữ: người được xác định là nữ giới khi sinh ra.
Hợp giới nam: người được xác định là nam giới khi sinh ra.
Chuyển giới
Chuyển giới: người xác định giới tính khác với giới tính sinh học được chỉ định khi sinh ra.
Chuyển giới nữ là người sinh ra là nam, nhận mình là nữ.
Chuyển gới nam là người sinh ra là nữ, nhận mình là nam.
Phi nhị nguyên (giới)
Một người không xác định là nam hay nữ, mà là cả hai hoặc không.
Đa dạng giới
Một loại phi nhị nguyên đề cập đến một người không xác định là nam hay nữ và không muốn dán nhãn khác biệt hơn.
Vô giới
Một loại phi nhị nguyên đề cập đến một người xác định không có giới tính.
Giới linh hoạt
Một loại phi nhị nguyên đề cập đến một người cảm thấy giống nam giới hơn vào một ngày nào đó và giống nữ giới hơn vào những ngày khác.
Thể hiện giới
Bao gồm hành vi, cách cư xử, sở thích và ngoại hình của một người được định hình là nữ tính, nam tính, trung tính hay khác.
Phụ thuộc vào bối cảnh văn hóa cụ thể
Xu hướng tính dục
Sự hấp dẫn đối với người khác về tình cảm, tình dục hoặc một số yếu tố khác.
Thường định hình ở tuổi dậy thì.
Xu hướng tính dục: là một yếu tố trong tính dục, thể hiện bởi sự hấp dẫn có tính bền vững về tình cảm và / hoặc tình dục hướng tới người cùng giới, khác giới hay cả hai.
Từ đó có các xu hướng như đồng tính, dị tính, song tính,...
Xu hướng tính dục không nhất thiết trùng với hành vi tình dục.
Nhiều người hay dùng từ “ xu hướng tình dục” thay cho “ xu hướng tính dục” , nhưng tình dục chỉ là hành vi, còn tính dục bao gồm cả khía cạnh về tình cảm, cảm xúc , sự lãng mạn.
Đồng tính nam
Nam giới bị thu hút bởi nam giới
Đồng tính nữ
Nữ giới bị thu hút bởi nữ giới
Song tính
Một người bị thu hút bởi người cùng giới và giới khác
Toàn tính
Một người bị thu hút bởi mọi người bất kể giới
Đa dạng tính dục
Q là Question chỉ những người đang tìm hiểu bản dạng bản thân hay cũng có nghĩa là Queer chỉ căn tính tính dục khác dị tính – người có cảm giác hấp dẫn tình cảm và tình dục với người khác giới; và/hoặc giới khác hợp giới – người có giới tính sinh học trùng với bạn dạng giới. Đôi khi, từ Queer được sử dụng do sự phức tập của giới với tính dục, hai yêu tố này có thể thay đổi theo thời gian và không nhất thiết mang tính nhị nguyên, như nam hoặc nữ, đồng tính hoặc dị tính
Đa tính
Bị thu hút với các giới khác nhau, nhưng theo những cách khác nhau.
Ví dụ: Bạn thích đàn ông nữ tính và phụ nữ nam tính, nhưng không thích phụ nữ nữ tính và đàn ông nam tính.
Vô tính
Một người không bị hấp dẫn về tình dục
Người vô tính không có hấp dẫn tình dục với người khác. Trong nhiều nghiên cứu, tài liệu,
“ người vô tính” thường được quy ước là bao hàm cả người bán tính và á tính. Do đó, khái niệm người vô tính thường được hiểu là người không có/ ít sự thu hút, hấp dẫn tình dục với người khác.
Bán tính/ Bán vô tính
Một người hiếm khi bị hấp dẫn về tình dục
Á tính
Á tính là người có hấp dẫn tình dục khi có kết nối tình cảm lâu dài, gắn bó mật thiết với người mà họ yêu thương. Với họ, để xuất hiện hấp dẫn tình dục, thì trước đó họ đã có một khoảng thời gian khá dài để tìm hiểu đối phương, từ đó hình thành mối liên kết chặt chẽ nhất định và họ cảm thấy an toàn, gần gũi trong mối quan hệ đó. Người á tính vẫn cảm nhận mình thuộc cộng đồng vô tính.
Dị tính
Bị thu hút bởi một giới khác với giới của mình
Hấp dẫn lãng mạn
Mối quan hệ lãng mạn: là sự thiết lập liên kết tình cảm trong bốn giai đoạn phổ biến của tình yêu là giai đoạn tìm hiểu, giai đoạn hẹn hò, chính thức xác nhận quan hệ yêu đương và kết hôn.
Đồng ái
Thu hút lãng mạn bởi những người cùng giới
Song ái
Một người bị thu hút lãng mạn bởi những cùng giới của mình và khác giới.
Toàn ái
Một người bị thu hút lãng mạn bởi mọi người bất kể giới
Vô ái
Một người không có trải nghiệm sự hấp dẫn lãng mạn
Á tính
Một người chỉ trải nghiệm hấp dẫn lãng mạn sau khi đã hình thành liên kết cảm xúc thân mật.
Bán lãng mạn / Bán ái
Một người hiếm khi trải nghiệm hấp dẫn lãng mạn
Giới tính sinh học
Gene (Nhiễm sắc thể giới tính)
Bộ phận sinh học
Cơ quan sinh sản
Nội tiết tố sinh (estrogen & testosterone)
Các đặc tính giới khác ( tuyến gấp, kinh nguyệt, sự tích mỡ/cơ, sự mọc lông…)
Liên giới tính ( Intersex): Người sinh ra với đặc điểm sinh học không điển hình là nam hay nữ.
Liên giới tính
Người sinh ra với đặc điểm sinh học không điển hình là nam hay nữ.
Những đặc điểm giới tính này bao gồm cơ quan sinh dục, cơ quan sinh sản, hoóc-môn, bộ nhiễn sắc thể.
Là người có hai bộ phận sinh dục nam nữ tuy nhiên cũng có người liên giới tính có bộ phận sinh dục ngoài không khớp với cơ quan sinh dục bên trong và nhiễm sắc thể giới tính của họ.