VẬN MẪU ( VẦN )
6 vận mẫu cơ bản: học thuộc 6 vận mẫu này, các phần còn lại có thể suy ra theo luật nối âm
Âm a đọc như a tiếng Việt
Âm o đọc như ô và o tiếng Việt
Âm e đọc như ơ/ưa tiếng Việt
Âm i đọc như i tiếng Việt, mép kéo về 2 bên, hoặc như "ee' của tiếng Anh
Âm u đọc như u tiếng Việt, miệng chúm
Âm ü đọc như uy tiếng Việt nhưng miệng chúm đưa ra trước
9 vận mẫu ghép: suy ra từ 6 vận mẫu cơ bản
Âm ai đọc như ai tiếng Việt
Âm ei đọc như ây tiếng Việt
Âm ao đọc như ao tiếng Việt
Âm ou đọc như âu tiếng Việt
Âm an đọc như an tiếng Việt miền Bắc, đầu lưỡi đụng hàm trên, các bạn miền Nam cẩn kẻo sai thận âm này
Âm en đọc như ân tiếng Việt miền Bắc, đầu lưỡi đụng hàm trên, các bạn miền Nam cẩn thận kẻo sai âm này
Âm ang đọc như ang tiếng Việt
Âm eng đọc như âng tiếng Việt
Âm ong đọc như ung và ôn tiếng Việt miền Nam
9 vận mẫu ghép với i: suy ra từ 6 vận mẫu cơ bản
Âm ia đọc như i và a liền vào nhau, chú ý ko phải là "ia" của tiếng Việt
Âm ie đọc như i và ê liền vào nhau
Âm iao đọc như i và ao/eo liền vào nhau
Âm iu đọc như i và ou liền vào nhau, âm iu này thực tế là iou, nhưng khi ghép vần thì viết iu mà thôi
Âm ian đọc như i và en/an liền vào nhau
Âm in đọc như in tiếng Việt miền Bắc, đầu lưỡi đụng hàm trên
Âm iang đọc như i và eng/ang liền vào nhau
Âm ing đọc như i và ng liền vào nhau
Âm iong đọc như i và ong liền vào nhau
Các vần ghép của i khi đứng 1 mình sẽ viết thành yi ya ye yao you yan yin yang ying yong
3 vận mẫu ghép với ü
Âm üe phát âm giống uy+ê/uya tiếng Việt
Âm üan phát âm giống uyan/uyen/oen tiếng Việt
Âm ün phát âm giống uyn tiếng Việt
Các âm ghép với ü khi đi chung với thanh mẫu j q x đều viết thành u, nhưng đọc là ü: ju qu xu, jue que xue, jun qun xun
Các âm ghép với ü khi đứng 1 mình sẽ viết thành yu ( đọc là ü ) yue ( đọc là üe ) yuan ( đọc là üan) yun ( đọc là ün )
Vận mẫu ghép với u
Âm ua phát âm như oa tiếng Việt
Âm uo phát âm như u+o
Âm uai phát âm như oai tiếng Việt
Âm ui thật chất là âm uei, nhưng viết chỉ viết ui, đọc như uây tiếng Việt
Âm uan đọc như oan tiếng Việt, đầu lưỡi đụng hàm trên
Âm un thật chất là uen, nhưng viết chỉ viết un, đọc như uân tiếng Việt, đầu lưỡi đụng hàm trên
Âm uang đọc như oang tiếng Việt
Âm ueng đọc như uâng tiếng Việt, vần này với vầng ong thật ra là 1 vần, nhưng ong ghép với phụ âm khác, còn ueng không ghép
Khi các vần ghép của u đứng 1 mình, sẽ viết thành wa wo wai wei wan wen wang weng
THANH MẪU ( PHỤ ÂM )
Nhóm âm môi
Âm b phát âm giống "p" tiếng Việt ( Sapa, pin... )
Âm p phát âm giống "p" tiếng Anh, bậm môi, bật hơi ( pen, pay, pencil, put..)
Âm m phát âm giống "m" tiếng Việt ( mẹ, má, mênh mông...)
Âm f phát âm giống "ph" tiếng Việt ( phở, phá phách, phong phanh...)
Nhóm âm đầu lưỡi
Âm d phát âm giống "t" tiếng Việt ( tỏ tình, tỉnh táo, to tác...)
Âm t phát âm giống "th" tiếng Việt ( tha thứ, thì thầm, thập thò...)
Âm n phát âm giống "n" tiếng Việt ( nam nữ, nắng nôi...)
Âm l phát âm giống "l" tiếng Việt ( lúc lắc, lung linh...)
Nhóm âm cuống lưỡi
Âm g phát âm giống "c/k" tiếng Việt ( con cá, kéo co...)
Âm k phát âm giống "kh" tiếng Việt, nhưng bật hơi ( khó khăn, khù khờ...)
Âm h phát âm giống "h" tiếng Việt, hoặc "kh" nhưng không bật hơi ( hỏi hang, ham hố...)
Nhóm âm mặt lưỡi: phần mặt lưỡi nâng lên, đụng vào hàm trên
Âm j phát âm giống "ch" tiếng Việt ( chi, chiến, chỉnh...)
Âm q phát âm giống "ch" nhưng bật hơi
Âm x phát âm giống "x" ( xi, xiên, xinh...)
Nhóm âm đầu lưỡi sau ( cong lưỡi, đầu lưỡi đụng lên hàm trên )
Âm zh phát âm gần giống "tr" tiếng Việt
Âm ch phát âm gần giống "tr" nhưng bật hơi hoặc tsh hoặc ch của tiếng Anh
Âm sh phát âm gần giống "s" cong lưỡi
Âm r phát âm gần giống "r" nhưng không đánh lưỡi
Nhóm âm đầu lưỡi trước ( đầu lưỡi đụng vào mặt sau răng cửa )
Âm z phát âm gần giống "ch" tiếng Việt, vị trí lưỡi của chữ z
Âm c phát âm gần giống "ch" nhưng bật hơi hoặc âm "ts" trong tiếng Anh
Âm s phát âm giống "s" trong tiếng Anh ( say, sad, seat...)
THANH ĐIỆU ( DẤU )
Tiếng Hoa có 4 thanh điệu chính và 1 thanh nhẹ
Thanh 1 có kí hiệu là dấu gạch ngang, âm này đọc cao, vang, đều
Thanh 2 có kí hiệu là dấu /, coi chừng nhầm lẫn với dấu sắc tiếng Việt nhe, âm này đọc dưới lên
Thanh 3 có kí hiệu là dấu v, âm này đọc xuống rồi lên, thường trong nói chuyện chỉ đọc điệu đi xuống mà thôi
Thanh 4 có kí hiệu là \, coi chừng nhầm lẫn với dấu huyền tiếng Việt nhé, âm này đọc cao xuống thấp
Thanh nhẹ (5/0) không dấu, âm này đọc nhẹ, lướt
Thanh điệu tiếng Hoa cũng có thể ghi bằng số như sau:
Biến điệu của thanh 3: 2 âm tiết thanh 3 đi chung nhau, âm tiết trước đọc thành thanh 2
Viết lǎobān đọc láobǎn 老闆 ( ông chủ )
Viết kěyǐ đọc kéyǐ 可以 ( có thể )
Viết suǒyǐ đọc suóyǐ 所以 ( cho nên )
Viết hěn hǎo đọc hén hǎo 很好 ( rất tốt )
Thanh 3 đứng trước thanh khác, đọc nửa điệu đi xuống, giống như dấu huyền tiếng Việt
老師 lǎoshī ( giáo viên )
手機 shǒujī ( điện thoại di động )
好玩 hǎowán ( chơi vui )
美國 měiguó ( nước Mỹ )
走路 zǒulù ( đi bộ )
好看 hǎokàn ( dễ nhìn, đẹp )