1. Dược liệu 2
Giảng viên: Lê Phương Thảo
Nội dung: Học phần giúp trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản về: tính chất, cấu trúc hóa học, các phương pháp chiết xuất, định tính, định lượng 4 nhóm hợp chất trong tự nhiên (alkaloid, tinh dầu, chất nhựa, chất béo). Đồng thời, cũng nhằm rèn luyện cho sinh viên kỹ năng chiết xuất, kiểm định, nhận thức và sử dụng được các dược liệu chứa 4 nhóm hợp chất trên.
Suy ngẫm: Học phần này giúp tôi nắm được các kiến thức cơ bản về 4 nhóm dược liệu trên, hình thành và rèn luyện tác phong khoa học, thái độ nghiêm túc, thận trọng, chính xác, tỉ mỉ trong quy trình chiết xuất, định tính, định lượng, khả năng sắp xếp công việc khoa học trong thực hành.
Kết quả: A
2. Bào chế và sinh dược học 1
Giảng viên: Nguyễn Bạch Vân
Nội dung: Học phần giúp trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản về kỹ thuật bào chế và sinh dược học các dạng thuốc: dung dịch thuốc uống và thuốc dùng ngoài, thuốc tiêm, thuốc nhỏ mắt, kỹ thuật chiết xuất và bào chế cao thuốc, cồn thuốc, rượu thuốc, nhũ tương, hỗn dịch. Đồng thời, cũng nhằm rèn luyện cho sinh viên các kỹ năng đọc hiểu tài liệu bào chế chuyên sâu và xây dựng phương pháp bào chế các thuốc dạng lỏng.
Suy ngẫm: Qua môn học này, tôi có thể nắm vững các kiến thức cơ bản về các dạng bào chế từ đó áp dụng vào công việc pha chế các dạng thuốc lỏng, xây dựng kế hoạch nghiên cứu hoặc có thể là lập công thức để pha chế các dạng thuốc lỏng.
Kết quả: B+
3. Dược động học
Giảng viên: Nguyễn Thị Ngọc Huyền, Lý Phương Mỹ
Nội dung: Môn học cung cấp kiến thức về các quá trình là hấp thu, phân bố, chuyển hóa, thải trừ của thuốc trong cơ thể, các thông số đánh giá các quá trình này; sự thay đổi dược động động học ở các đối tượng đặc biệt như người già, trẻ em, phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú; đối tượng bệnh lý như thiểu năng thận, thiểu năng gan; các tương tác dược động khi sử dụng thuốc.
Suy ngẫm: Qua môn học này, tôi có thể áp dụng được các kiến thức dược động học cơ bản để giải thích số phận của thuốc trong cơ thể; lý giải được các phương pháp tính toán thông số dược động để cá nhân hóa quá trình điều trị. Ngoài ra, tôi còn nhận thức được tầm quan trọng của các ứng dụng dược động học trong điều trị.
Kết quả: B
4. Pháp chế dược
Giảng viên: Phạm Nguyễn Tường Vân, Trịnh Thị Thanh Lệ
Nội dung: Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về hệ thống văn bản pháp quy của Nhà nước, các văn bản pháp quy chủ yếu có liên quan đến các lĩnh vực hoạt động Dược, nội dung chính yếu của một sô văn bản pháp quy Dược có tính phổ biến và thông dụng nhất.
Suy ngẫm: Qua môn học này tôi có thể nắm vững được các văn bản quy phạm pháp luật trong hành nghề Dược từ đó có thể hạn chế các sai sót trong quá trình hành nghề sau này.
Kết quả: B+
5. Hóa dược 2
Giảng viên: Nguyễn Ngọc Anh Đào
Nội dung: Môn học trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản về nguyên tắc điều chế, công thức cấu tạo, mối liên quan giữa cấu trúc và tác dụng, tính chất lý hoá chính ứng dụng trong kiểm nghiệm, pha chế, bảo quản và tính chất dược lý của một số thuốc chính trong các nhóm: thuốc tim mạch, thuốc tác động lên máu và hệ tạo máu, vitamin và khoáng chất, thuốc tác động lên hệ tiêu hóa, thuốc tác động lên hệ hô hấp, thuốc tác động lên hệ thần kinh trung ương, thuốc tác động lên sự dẫn truyền thần kinh, thuốc tác động lên hệ miễn dịch, hormon và thuốc điều chỉnh rối loạn hormon.
Suy ngẫm: Môn học này giúp tôi có thêm kiến thức để áp dụng vào tổng hợp, tinh chế được một số nguyên liệu làm thuốc, kiểm nghiệm được các nguyên liệu làm thuốc theo tiêu chuẩn Dược điển.
Kết quả: B+
6. Sinh lý bệnh - miễn dịch
Giảng viên: Trần Hải Hà, Tào Gia Phú, Thạch cao Nhân, Tô Kim Phượng, Huỳnh Thị Hồng Nhung
Nội dung: Gồm các quy luật hoạt động của các cơ quan, các quá trình bệnh lý điển hình – quy luật hoạt động của bệnh nói chung; các gia đoạn, yếu tố và các cơ quan và tế bào tham gia vào đáp ứng miễn dịch; vai trò của hệ thống miễn dịch đặc hiệu và không đặc hiệu trong khả năng đề kháng, phòng chống bệnh tật của cơ thể; cơ chế rối loạn đáp ứng miễn dịch trong bệnh lý quá mẫn, thiểu năng miễn dịch và tự miễn.
Suy ngẫm: Môn học này giúp tôi giải thích được các qui luật hoạt động của cơ thể bị bệnh trong những trường hợp bệnh lý cụ thể, những rối loạn chức năng của những cơ quan, cơ thể bị bệnh và những diễn biến của bệnh. Từ đó vận dụng được những kiến thức về Sinh lý bệnh – Miễn dịch để học tốt các môn chuyên ngành.
Kết quả: B+
7. Hóa phân tích 2
Giảng viên: Nguyễn Thị Mỹ Thảo
Nội dung: Trình bày những nguyên tắc, cấu tạo của thiết bị và ứng dụng của 3 nhóm kỹ thuật phân tích: Quang phổ và khối phổ (UV-Vis, IR, AAS, MS), điện hóa (đo thế, vol-ampe), kỹ thuật sắc ký (GC, HPLC, SFC, TLC và CE).
Suy ngẫm: Qua môn học này, tôi có thể nắm vững các phương pháp phân tích từ đó vận dụng những phương pháp này vào môn kiểm nghiệm sau này.
Kết quả: B+