1. Hóa phân tích 1
Giảng viên: Nguyễn Thị Mỹ Thảo
Nội dung: Các loại phản ứng hóa học, khái niệm và các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa học, hằng số cân bằng và định nghĩa về hoạt độ, nồng độ. Sai số và ứng dụng toán thống kê để xử lý kết quả. Cách biểu thị và tính toán nồng độ dung dịch của một chất. Nguyên tắc phân loại giải thích các khái niệm cơ chế ứng dụng của các phương pháp phân tích thể tích: acid - base, oxy hóa - khử, kết tủa, tạo phức.
Suy ngẫm: Qua môn học này, chúng ta có thể vận dụng được một số kiến thức lý thuyết vào thực hành phân tích, biết được cách biểu thị và xử lý số liệu. Đây là nền tảng cho môn kiểm nghiệm sau này.
Kết quả: B+
2. Ký sinh trùng
Giảng viên: Trang Thị Hồng Nhung
Nội dung: Mô đặc điểm hình thể, sinh thái, và chu trình phát triển, dịch tễ học và các phương pháp chẩn đoán bệnh do ký sinh trùng gây ra. Giải thích được đặc điểm bệnh học, tác hại do giun sán gây ra, nguyên tắc và biện pháp phòng chống.
Suy ngẫm: Môn học giúp sinh viên nhận biết được hình dạng ký sinh trùng, nhận biết được tác hại do ký sinh trùng gây ra từ đó đưa ra biện pháp phòng tránh thích hợp.
Kết quả: B+
Giảng viên: Lâm Vĩnh Niên, Trần Quốc Huy, Nguyễn Ngọc Thể
Nội dung: Trình bày các kiến thức cơ bản về hóa học glucid, lipid, protid, acid nucleic, vitamin, enzym, hormon. Khái niệm về chuyển hóa các chất, các quá trình chuyển hóa năng lượng, glucid, lipid, protid, hemoglobin, acid nucleic. PCR, realtime PCR và giải trình tự acid nucleotid.
Suy ngẫm: Môn học nhằm giải thích cơ sở phân tử của sự sống, sự sắp xếp và tương tác giữa chúng. Ngoài ra, môn học này còn giải thích cơ chế hóa học của nhiều quá trình chủ yếu của sự sống.
Kết quả: C+
4. Anh văn không chuyên 4
Giảng viên: Nguyễn Thành Trung
Nội dung: Xác định những kiến thức căn bản và kỹ năng giao tiếp bằng tiếng Anh tương đương trình độ B1 theo khung châu Âu (CEFR), học được thêm một số từ vựng phục vụ cho giao tiếp hàng ngày, biết được các điểm ngữ pháp căn bản như: thì, thể bị động, câu tường thuật, câu điều kiện, modal verbs,… Bao gồm các bài: Best Friends, I’ve got an idea, Shop till you drop, Persuading people, Traveller’s tales, What would you do?, What’s on the menu?, Blue for a boy, pink for a girl?.
Suy ngẫm: Sinh viên có thể nâng cao các kỹ năng anh văn (nghe, nói, đọc,viết), phát triển vốn từ vựng qua môn học này. Ngoài ra, còn có thể tiếp cận dạng dề theo khung B1.
Kết quả: A
5. Hóa dược 1
Giảng viên: Nguyễn Ngọc Anh Đào
Nội dung: Môn học cung cấp kiến thức về cấu trúc hóa học của các nhóm thuốc chính. Trình bày được sự liên quan giữa cấu trúc và tính chất, sự liên quan giữa cấu trúc và tác dụng, những tính chất lý hóa quan trọng. Trình bày được tác dụng, tác dụng phụ, chỉ định, tương tác của các thuốc thông dụng.
Suy ngẫm: Môn học giúp sinh viên nhận thức được tầm quan trọng của việc sử dụng thuốc hợp lý. Vận dụng các kiến thức trong điều chế, kiểm nghiệm, bảo quản và áp dụng trị liệu.
Kết quả: C
6. Dược liệu 1
Giảng viên: Lê Phương Thảo
Nội dung: Môn học này cung cấp những kiến thức tổng quan về dược liệu học, các phương pháp chế biến và bảo quản dược liệu. Ngoài ra, nó còn cung cấp cho chúng ta nguồn gốc, đặc điểm, phân bố, thành phần hóa học chính, tác dụng, định tính định lượng các dược liệu chứa 7 nhóm hợp chất tự nhiên.
Suy ngẫm: Qua môn học này, chúng ta có thể có được một số kiến thức về sử dụng cây thuốc trong điều trị bệnh, nhận dạng và sử dụng một số dược liệu thông dụng, rèn luyện được khả năng làm việc trong phòng thí nghiệm.
Kết quả: C+
7. Sinh lý
Giảng viên: Trần Hải Hà, Tào Gia Phú, Nguyễn Huyền Thoại, Huỳnh Thị Hồng Nhung, Nguyễn Thị Ngoãn, Nguyễn Hiếu Thảo, Nguyễn Thị Thúy Duy,...
Nội dung: Phân tích được chức năng các thành phần của máu: huyết tương, hồng cầu, tiểu cầu, bạch cầu. Trình bày được cơ chế và điều hòa hoạt động của các hệ cơ quan trong cơ thể: tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa-gan mật, nội tiết, tiết niệu, sinh sản thần kinh.
Suy ngẫm: Môn học này cho biết vai trò của Sinh lý học trong việc học các môn chuyên ngành và thực hành lâm sàng. Kiến thức về thực hiện một số xét nghiệm thông thường trong chẩn đoán lâm sàng liên quan đến sinh lý học.
Kết quả: B