SINH LÝ
GV: BTMThu, NHThoại, NTTDuy, THHà, LHHuy, NTMTrinh, NTNgoãn, NHThảo, NHThảo, NHThảo, NTTDuy, LHHuy, NHThoại
Nội dung: Môn học Sinh lý gồm 02 tín chỉ: 01 lý thuyết (15 tiết) và 01 thực hành (30 tiết). Sinh viên sẽ được học về các chức năng và điều hòa chức năng của hệ thống các cơ quan trong cơ thể bình thường, mối liên quan giữa các hoạt động chức năng trong cơ thể. Thực hiện một số kỹ năng xét nghiệm và diễn giải kết quả một số phương pháp thăm dò chức năng đơn giản ứng dụng trong lâm sàng.
Suy ngẵm:
- KQHT về kiến thức: Giải thích được chức năng và điều hòa chức năng củ hệ tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa - gan mật, tiết niệu, nội tiết, sinh dục, thần kinh.
- KQHT về kỹ năng: Thực hiện và phân tích được kết quả của một số xét nghiệm thông thường trong chẩn đoán lâm sàng có liên quan đến Sinh lý học.
- KQHT về thái độ: Tuân thủ qui định thực hành, xác định được vai trò của Sinh lý học trong việc học các môn chuyên ngành và thực hành lâm sàng.
kết quả:
KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC-LÊNIN
GV: TVBTư
Nội dung:
Suy ngẵm:
Kết quả: 6.8
XÁC SUẤT THỐNG KÊ Y HỌC
GV: TMTâm
Nội dung: Môn học Xác suất -Thống kê y học bao gồm hai phần chính là xác suất và thống kê.
Phần xác suất: Lý thuyết xác suất giúp chúng ta hiểu rõ hơn về khả năng xuất hiện của các hiện tượng ngẫu nhiên cũng như các quy luật xác suất của chúng và nhờ đó giúp chúng ta đánh giá đúng, phán đoán đúng hơn về các hiện tượng ngẫu nhiên. Đồng thời kiến thức về Lý thuyết xác suất là cơ sở trực tiếp cho quá trình phân tích và suy luận thống kê trong phần Thống kê toán.
- Phần Thống kê: Cơ sở lý thuyết về điều tra chọn mẫu, khảo sát dữ liệu;xử lý, phân tích và đánh giá dữ liệu thông qua các phương pháp ước lượng và kiểm định giả thuyết thống kê.
Với thời lượng 02 tỉn chí (01 lý thuyết và 01 thực hành), 45 tiết, Môn học Xác suất -Thống kê y học cung cấp các kiến thức cơ bản về xác suất thống kê đồng thời cũng đưa ra một số ứng dụng gần gũi và thiết thực về xác suất thống kê trong lĩnh vực khoa học sức khỏe, từ đó có thể so sánh đánh giá đúng về hiệu quả chẩn đoán và điều trị của các phương pháp, góp phần đưa ra các khuyến cáo về chẩn đoán và điều trị.
Suy ngẵm:
- KQHT 1: Vận dụng kiến thức về xác suất và công thức tính xác suất để tính xác suất của biến cố, đặc biệt những úng dụng xác suất trong chẩn đoán y học
- KQHT 2: Vận dụng kiến thức về Biến ngẫu nhiên và quy luật phân phối xác suất để giải bài toán ứng dụng trong y học
- KQHT 3: Ứơc lượng tham số thống kê trong y học
- KQHT 4: Kiểm định giả thuyết thống kê trong y học
- KQHT 5: Phân tích hồi quy và tương quan trong y học
Kết quả: 7.4
MÔ PHÔI
GV: BMNhựt
Nội dung:
Suy ngẵm:
kết quả:
VẬT LÝ VÀ LÝSINH
GV: NTTài
Nội dung:
Suy ngẵm:
Kết quả: 6.5
TÂM LÝ Y HỌC - ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP
GV: LTXMai
Nội dung: Học phần Tâm lý y học - Đạo đức Y học (Ngành Y) cung cấp cho sinh viên ngành Y những kiến thức nền tảng về tâm lý trong lĩnh vực y học (tâm lý người bệnh, tâm lý người thầy thuốc, các biện pháp tác động đến tâm lý người bệnh, mối quan hệ giao tiếp giữa bệnh nhân và cán bộ y tế,...) để các em nhận biết tầm quan trọng của học phần và vận dụng, phát triển những kiến thức được học vào nghề nghiệp sau này. Học phần được thực hiện trong 02 tín chỉ lý thuyết (30 tiết).
Suy ngẵm:
KQHT 1. Khái quát chung về Tâm lý y học - Đạo đức y học.
KQHT 2. Phân tích một số rối loạn tâm lý thường gặp.
KQHT 3. Phân tích Tâm lý bệnh nhân.
KQHT 4. Phân tích tâm lý thầy thuốc.
KQHT 5. Phân tích mối quan hệ giao tiếp giữa thầy thuốc với bệnh nhân và người nhà bệnh nhân.
KQHT 6. Phân tích những vấn đề liên quan đến đạo đức nghề Y.
Kết quả: 6.9
ANH VĂN KHÔNG CHUYÊN 2
GV: NTTrung
Nội dung: Môn học này cung cấp cho người học những kiến thức tiếng Anh ở mức độ cơ bản để người học có thể sử dụng tiếng Anh trong giao tiếp đơn giản (nghe, nói), đọc tài liệu bằng tiếng Anh và viết thư với độ dài dưới 50 từ, đoạn văn ngắn bằng tiếng Anh về các tình huống quen thuộc, theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc CEFR.
Học phần được thực hiện trong 04 tín chỉ (02 TC lý thuyết, và 02 TC thực hành).
Suy ngẵm:
- KQHT 1 Xác định được nội dung chính của những đoạn hội thoại và mẩu tin ngắn được trình bày xoay quanh các chủ giao tiếp hàng ngày;
- KQHT 2 Hỏi đáp và diễn đạt ý kiến, câu trả lời với các cấu trúc: Yes/ No; there is/ there are và các mẫu câu thông dụng, một số thì thường dùng và vốn từ vựng về các chủ đề quen thuộc trong giao tiếp hàng ngày.
- KQHT 3 Viết được ghi chú, email có độ dài từ 35 - 45 từ để trao đổi thông tin, để yêu cầu hay cung cấp thông tin cho người khác.
- KQHT 4 Đọc hiểu các bài đọc ngắn về sức khỏe & căn bệnh, cơ thể người, các chức năng của cơ thể, sơ cấp cứu, triệu trứng và dấu hiệu, huyết, và xương.
Kết quả: 6.7
GIAOS DỤC THỂ CHẤT 2
GV: TTTQuyên
Nội dung: bóng chuyền
Suy ngẵm:
Kết quả: 6.5
XÉT NGHIỆM CƠ BẢN
GV: TTHNhung
Nội dung: các kỹ thuật xét nghiệm cơ bản
Suy ngẵm:
Kết quả: