GVGD: Ngô Anh Duy
Mô tả môn học: Có khả năng xác định được các chỉ số cần thiết về hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu, đây là thông số quan trọng để bác sĩ đưa ra các chẩn đoán liên quan đaến bệnh lý về hệ tạo máu như: thiếu máu, ung thư tủy, suy tủy, hoặc một số bệnh viêm nhiễm khác
Cảm nhận: môn học bổ ích, biết được máu và các thành phần của máu đối với sức khỏe con người.
Kết quả: 7.5
GVGD: Nguyễn Thị Kim Vân
Mô tả môn học: tập hợp các xét nghiệm phân tích, chẩn đoán căn nguyên gây nhiễm trùng và bệnh nhiễm trùng bao gồm xác định nguyên nhân (vi sinh vật gây bệnh) hay hậu quả (đáp ứng miễn dịch của cơ thể vật chủ), giúp hỗ trợ cho chẩn đoán và điều trị bệnh nhiễm trùng.
Cảm nhận: mô học bổ ích, giúp nâng cao kiến thức vi sinh, tìm hiểu sâu hơn về vi sinh giới ví dụ như cầu khuẩn, hoặc nhiều loại vi khuẩn gây bệnh khác, giảng viên nhiệt tình, chu đáo.
Kết quả: 8.2
GVGD: Cao Thị Bạch Mai
Mô tả môn học: bao gồm nhiều khiến thức hơn về ngoại ngữ, giúp sinh viên thường xuyên tiếp xúc và ghi nhớ từ vựng, thực hành các kỹ năng giao tiếp,
Cảm nhận: mô học bổ ích, giúp nâng cao kiến thức, giảng viên nhiệt tình, chu đáo.
Kết quả: 6.3
GVGD: Tiêu Cẩm Anh
Mô tả môn học: Dinh dưỡng học là một ngành khoa học chuyên về các chất dinh dưỡng, thực phẩm và mối liên hệ với sức khỏe, sinh trưởng, sinh sản và bệnh tật của cơ thể.
Cảm nhận: môn học bổ ích, giúp sinh viên hiểu biết về sinh dưỡng và các bệnh liên quan, giảng viên tích cự hòa đồng.
Kết quả: 7.6
GVGD: Nguyễn Phi Công
Mô tả môn học: Giới thiệu khái lược nội dung về chủ nghĩa Mac-Lenin
Cảm nhận: mô học bổ ích, giúp nâng cao kiến thức, giảng viên nhiệt tình, chu đáo.
Kết quả: 8.2
GVGD: Trần Quốc Huy
Mô tả môn học:Tìm hiểu về những rối loạn trong quá trình chuyển hóa.
Cảm nhận: mô học bổ ích, giúp nâng cao kiến thức, giảng viên nhiệt tình, chu đáo.
Kết quả: 6.4
GVGD: Nguyễn Thị Hồng Tuyến
GVGD: Thạch Thị Mỹ Phương
Mô tả môn học: Dịch tễ học là khoa học nghiên cứu về tình trạng sức khỏe quần chúng và các yếu tố liên quan ảnh hưởng đến tình trạng sức khỏe đó.
Cảm nhận: môn học bổ ích, nắm giảng viên tích cự hòa đồng.
Kết quả: 8.1
GVGD: Nguyễn Thị Mỹ Hòa
Mô tả môn học: Biết và hiểu rõ hơn về mối liên quan. tác động tương hỗ giữa hoạt động của con người lên tự nhiên và ảnh hưởng của tự nhiên đến đời sống xã hội và sự phát triển của loài người
Cảm nhận: mô học bổ ích, giúp nâng cao kiến thức, giảng viên nhiệt tình, chu đáo.
Kết quả: 7.3
GVGD: Lê Hoàng Huy
Mô tả môn học: bệnh học nội khoa là môn học nghiên cứu một phân ngành trong y khoa liên quan đến việc ngăn ngừa, chẩn đoán và điều trị các bệnh của cơ quan bên trong cơ thể.
Cảm nhận: môn học bổ ích,Biết được hướng chẩn đoán và điều trị bệnh, các xét nghiệm, phương pháp cận lâm sàng góp phần chẩn đoán bệnh, giảng viên nhiệt tình chịu khó.
Kết quả: 7.4
GVGD: Huỳnh Văn Linh
Mô tả môn học: bệnh học ngoại khoa là môn học nghiên cứu về một phân ngành trong y khoa liên quan đến điều trị bệnh hoặc tổn thương bằng phẫu thuật
Cảm nhận: môn học bổ ích, biết được hướng chẩn đoán và điều trị bệnh, can thiệp phẫu thuật, nhiều kiến thức, giảng viên nhiệt tình
Kết quả: 7.0
GVGD: Bùi Thị Hồng Tuyến
Mô tả môn học: Nhằm bảo vệ, nâng cao, tối ưu về sức khỏe và các khả năng; dự phòng bệnh và sang thương; xoa dịu nỗi đau qua chẩn đoán và điều trị đáp ứng con người; tăng cường chăm sóc các cá nhân, gia đình, cộng đồng và xã hội.
Cảm nhận: mô học bổ ích, giúp nâng cao kiến thức về điều dưỡng cơ bản và những kỹ thuật cấp cứu ban đầu, giảng viên nhiệt tình, chu đáo.
Kết quả: 8.8
GVGD: Bùi Minh Nhựt
Mô tả môn học: Xét nghiệm tế bào học cùng với xét nghiệm mô bệnh học có vai trò vô cùng quan trọng trong bệnh lý ung thư là cơ sở vững chắc không những cho việc chẩn đoán bệnh mà còn định hướng điều trị và tiên lượng bệnh. Xét nghiệm tế bào học là xét nghiệm đơn giản, dễ thực hiện ứng dụng rộng rãi cho nhiều trường hợp.
Cảm nhận: môn học bổ ích, giúp sinh viên nắm được giải phẩu bệnh từ những mẫu lame bệnh thông qua soi KHV điện tử, cấu trúc hình thái của các tế bào trong một mẫu bệnh, giảng viên tích cự hòa đồng.
Kết quả: 7,9