TỔNG QUAN
TỔNG QUAN
HỌC KÌ 1
GIÁO DỤC THỂ CHẤT
Là một loại hình giáo dục mà nội dung chuyên biệt là dậy vận động (động tác) và phát triển có chủ định các yếu tố chất vận của con người.... GDTC kết hợp các mặt giáo dục khác như: đức, trí, thể, mĩ nhằm phát triển con người cân đối toàn diện.
KẾT QUẢ HỌC TẬP: Đạt
TOÁN CAO CẤP
Mô tả học phần:
Môn học trang bị cho sinh viên một số kiến thức cơ bản về Giải tích toán học thực sự cần thiết cho việc tiếp cận các môn chuyên ngành: Hàm số; Giới hạn; liên tục; Phép tính vi, tích phân của hàm một biến; Giải các bài toán ứng dụng vi phân hàm nhiều biến; Ma trận, định thức, Giải bài toán ứng dụng ma trận; Hệ phương trình tuyến tính.
Môn học: 3 tín chỉ (2 lý thuyết + 1 thưc hành)
Sau khi hoàn thành học phần này, sinh viên có thể:
- KQHT 1. Giải các bài tập giới hạn dãy số và dãy hàm một biến số.
- KQHT 2. Tính đạo hàm, vi phân, hàm một biến và ứng dụng
- KQHT 3. Tính tích phân hàm một biến và ứng dụng
- KQHT 4. Khảo sát sự hội tụ, phân kỳ của hai dạng tích phân suy rộng.
- KQHT 5. Giải các bài toán ứng dụng vi phân hàm nhiều biến.
- KQHT 6. Giải bài toán ứng dụng ma trận
- KQHT 7. Giải bài toán ứng dụng hệ phương trình tuyến tính
KẾT QUẢ HỌC TẬP: 6.7
HÓA HỌC ĐẠI CƯƠNG
Học phần Hóa học đại cương cung cấp các kiến thức cơ bản về cấu tạo chất, quy luật chuyển hóa giữa các dạng năng lượng khác nhau, các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng, cân bằng hóa học, pH của các dung dịch, điện hóa học. Môn học gồm 3 tín chỉ: 2 tín chỉ lý thuyết (30 tiết), 1 tín chỉ thực hành (30 tiết.).
Sau khi hoàn thành học phần này, sinh viên có thể:
- KQHT 1: Giải thích được cấu tạo nguyên tử và xác định được vị trí các nguyên tử trong bảng hệ thống tuần hoàn.
- KQHT 2: Mô tả sự hình thành và phân biệt các loại liên kết hóa học.
- KQHT 3: Tính toán các đại lượng liên quan đến nhiệt động lực học và cân bằng hóa học, dung dịch.
- KQHT 4: Thành thạo thao tác pha chế, định phân dung dịch và tách chất trong hỗn hợp.
- KQHT 5: Có được tính cẩn thận, có tính thận trọng quan sát mọi việc.
KẾT QUẢ HỌC TẬP: 8.4
TẾ BÀO HỌC ĐẠI CƯƠNG
Sau khi hoàn thành học phần này, sinh viên có thể:
Về kiến thức:
- LO1: Phân biệt cấu trúc tế bào Eukaryota và tế bào Prokaryota.
- LO2: Xác định cơ chế trao đổi chất qua màng tế bào, quang hợp và hô hấp.
- LO3: Xác định cơ chế di truyền.
- LO4: Nhận biết kỹ thuật di truyền
- LO5: Xác định các kiểu di truyền ở cấp độ quần thể.
Về kỹ năng chuyên môn:
- LO6: Thực hiện tiêu bản tế bào
- LO7: Bố trí các thí nghiệm ở mức cơ bản của môn sinh học
Về thái độ và kỹ năng mềm:
- LO8: Nhận biết tầm quan trọng của môn học
- LO9: Thực hiện làm việc nhóm và và làm việc độc lập.
- LO10: Tổ chức thuyết trình cá nhân và theo nhóm
- LO11: Tìm kiếm nà nghiên cứu tài liệu
KẾT QUẢ HỌC TẬP: 6.8
TRIẾT HỌC MÁC LÊ-NIN
Khái niệm: là khoa học về những quy luật phổ biến chung nhất của sự vận động, phát triển của tự nhiên, xã hội và tư duy con người; trang bị cho con người thế giới quan duy vật biện chứng và phương pháp biện chứng duy vật đúng đắn để nhận thức và cải tạo thế giới.
Điểm số: chưa cập nhật
Tài liệu tham khảo:
Kiến thức học được:
Chương I: Khái lược về triết học.
Chương II: Khái lược về lịch sử triết học trước Mác.
Chương III: Sự ra đời và phát triển của triết học Mác-Lênin.
Chương IV: Một số trào lưu triết học phương Tây hiện đại.
Chương V: Vật chất và ý thức.
Chương VI: Hai nguyên lý của phép biện chứng duy vật.
Chương VII: Những cặp phạm trù cơ bản của phép biện chứng duy vật.
Chương VIII: Những quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật.
Chương IX: Lý luận nhận thức.
Chương X: Hình thái kinh tế-xã hội.
Chương XI: Giai cấp và dân tộc.
Chương XII: Nhà nước và cách mạng xã hội.
Chương XIII: Ý thức xã hội.
Chương XIV: Quan điểm triết học Mác-Lênin về con người.
KẾT QUẢ HỌC TẬP: chưa có
ANH VĂN KHÔNG CHUYÊN 1
Khái niệm: giúp trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản/chuyên sâu về ngữ pháp cơ bản trong tiếng Anh. Đồng thời học phần cũng nhằm rèn luyện cho sinh viên các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết cơ bản. Học phần cũng giúp hình thành cho sinh viên thái độ và nhận thức đúng đắn về cách sử dụng tiếng Anh trong giao tiếp hằng ngày.
Điểm số: chưa cập nhật
Tài liệu tham khảo:
Kiến thức học được:
Xác định những kiến thức căn bản và kỹ năng giao tiếp bằng tiếng Anh.
Sử dụng được các từ vựng học được qua các chủ đề để giao tiếp bằng tiếng Anh.
Học được một số văn hóa của các nước nói tiếng Anh thông qua các chủ đề (những cú sốc về văn hóa khi sinh sống hay học tập ở một nước khác, giờ giấc các bữa ăn trong ngày, thu nhập cá nhân).
Sử dụng được các điểm ngữ pháp từ căn bản như: thì, danh động từ, giới từ, v.vđến các cấu trúc cao hơn như so sánh, áp dụng cấu trúc so sánh trong giao tiếp, đưa ra ý kiến, phân biệt được cách dùng của các động từ khiếm khuyết, v.v.
Học các kỹ năng làm bài thi trình độ A2 theo khung tham chiếu Châu Âu (CEFR)
KỂ QUẢ HỌC TẬP: 5.7
GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH
Là môn học được Luật định, thể hiện rõ đường lối giáo dục của Đảng được thể chế hoá bằng các văn bản quy phạm pháp luật của Nhà nước, nhằm giúp sinh viên thực hiện mục tiêu ”hình thành và bồi dưỡng nhân cách, phẩm chất và năng lực của công dân, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc”.
Tài liệu : LINK : GIÁO TRÌNH TÀI LIỆU HỌC TẬP
Kiến thức học được:
+ Nắm vững đường lối quân sự của Đảng, nâng cao trách nhiệm công dân đối với nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN.
+ Xác định thái độ, nhận thức đúng đắn của sinh viên nói riêng, thế hệ trẻ nói chung với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh của đất nước.
KẾT QUẢ HỌC TẬP: Học phần 1, 2, 3, 4 đạt
HỌC KÌ 2
VI SINH ĐẠI CƯƠNG
Học phần giúp trang bị cho sinh viên các kiến thức về khái niệm cơ bản vi sinh vật học, đối tượng và lịch sử phát triển của vi sinh vật học, nhận thấy được sự hiện diện của vi sinh vật học trong tự nhiên. Phân loại hình thái, cấu tạo của nhóm vi sinh vật, các đặc điểm sinh lý và di truyền của vi sinh vật. So sánh những đặc điểm khác nhau giữa vi sinh vật và nhóm vi sinh vật khác. Sự phân bố và tầm quan trọng của vi sinh vật trên lĩnh vực sản xuất. Đặc biệt có khả năng vận dụng các kiến thức về sinh lý, sinh thái và dây chuyền vi sinh vật vào các lĩnh vực nghiên cứu và sản xuất nông nghiệp. Từ kiến thức đã học đưa ra thảo luận, liên hệ thực tế liên quan đến thú y như đề ra các biện pháp phòng, điều trị những bệnh truyền nhiễm do vi sinh vật gây ra trên động vật. Giải thích được lịch sử phát triển vi sinh vật, hình thái, cấu tạo và di truyền của vi sinh vật, hiểu rõ sự phân bố của vi sinh vật trong môi trường và phân biệt được các nhóm vi sinh vật có lợi có hại trong môi trường và động vật.
Sau khi hoàn thành học phần này, sinh viên có thể:
- KQHT 1. Biết đối tượng và lịch sử phát triển của vi sinh học
- KQHT 2, Biết khái quát về hình thái cấu tạo của vi sinh vật học
- KQHT 3, Nắm được các vấn đề sinh lý học vi sinh vật
- KQHT 4, Nhận thức về việc di truyền vi khuẩn
- KQHT 5, Nhận biết vi rút học
- KQHT 6, Biết sự phân bố của vi sinh vật trong tự nhiên
- KQHT 7, Biết tổng quan về phòng thí nghiệm vi sinh vật và quy tắc an toàn
- KQHT 8, Biết thiết bị phòng thí nghiệm vi sinh và các phương pháp khử trùng
- KQHT 9, Chuẩn bị môi trường nuôi cấy vi sinh vật
- KQHT 10, Phương pháp cố định tiêu bản, nhuộm tế bào vi sinh vật và quan sát dưới kính hiển vi
- KQHT 11, Định lượng vi sinh vật
KẾT QUẢ HỌC TẬP: chưa có
SÁC XUẤT THỐNG KÊ
Khái niệm: Lý thuyết mô hình toán kinh tế: là môn khoa học nhằm vận dụng toán học trong phân tích các mô hình kinh tế để từ đó hiểu rõ hơn các nguyên tắc và các quy luật kinh tế của nền kinh tế thị trường. Toán kinh tế cung cấp cho các Nhà Quản lý các kiến thức để họ có thể vận dụng vào việc ra các quyết định sản xuất.
Điểm số: chưa cập nhật
Tài liệu tham khảo:
Tài Liệu tham khảo của tác giả Phạm Xuân KiềuFile
Kiến thức học được:
Về kiến thức:
- Khái quát được những kiến thức cơ bản về lý thuyết xác suất.
- Giải các bài toán liên quan đến đại lượng ngẫu nhiên và Ứng dụng một số quy luật phân phối thông dụng.
- Hiểu khái niệm tổng thể và mẫu và các đặc trưng.
- Ước lượng các tham số đặc trưng của tổng thể.
- Kiểm định giả thiết các tham số thống kê.
- Tìm được hàm hồi qui và mối tương quan.
Về kỹ năng chuyên môn:
- Ứng dụng lý thuyết vào các bài toán cụ thể.
- Phân tích và giải quyết vấn đề.
Về thái độ và kỹ năng mềm:
- Có trách nhiệm trong công việc và hoàn thành nhiệm vụ được giao đúng thời hạn.
- Rèn luyện kỹ năng tự học, giải quyết vấn đề, tư duy logic và làm việc nhóm.
KẾT QUẢ HỌC TẬP: chưa có
HÓA HỮU CƠ
Môn học nhằm giúp cho người học sơ bộ các kiến thức cơ bản hiện đại mang tính chất đại cương về Hóa học hữu cơ: khái niệm về chất hữu cơ, hóa học hữu cơ với nhưng đặc thù riêng. Khái niệm về cấu trúc phân tử, hiệu ứng cấu trúc và phản ứng hữu cơ. Các tính chất, cách điều chế và những ứng dụng quan trọng của các loại hợp chất hữu cơ.
Học phần giúp trang bị cho sinh viên các kiến thức về khái niệm cơ bản vi sinh vật học, đối tượng và lịch sử phát triển của vi sinh vật học, nhận thấy được sự hiện diện của vi sinh vật học trong tự nhiên. Phân loại hình thái, cấu tạo của nhóm vi sinh vật, các đặc điểm sinh lý và di truyền của vi sinh vật. So sánh những đặc điểm khác nhau giữa vi sinh vật và nhóm vi sinh vật khác. Sự phân bố và tầm quan trọng của vi sinh vật trên lĩnh vực sản xuất. Đặc biệt có khả năng vận dụng các kiến thức về sinh lý, sinh thái và dây chuyền vi sinh vật vào các lĩnh vực nghiên cứu và sản xuất nông nghiệp. Từ kiến thức đã học đưa ra thảo luận, liên hệ thực tế liên quan đến thú y như đề ra các biện pháp phòng, điều trị những bệnh truyền nhiễm do vi sinh vật gây ra trên động vật. Giải thích được lịch sử phát triển vi sinh vật, hình thái, cấu tạo và di truyền của vi sinh vật, hiểu rõ sự phân bố của vi sinh vật trong môi trường và phân biệt được các nhóm vi sinh vật có lợi có hại trong môi trường và động vật.
Sau khi hoàn thành học phần này, sinh viên có thể:
- KQHT 1. Biết đối tượng và lịch sử phát triển của vi sinh học
- KQHT 2, Biết khái quát về hình thái cấu tạo của vi sinh vật học
- KQHT 3, Nắm được các vấn đề sinh lý học vi sinh vật
- KQHT 4, Nhận thức về việc di truyền vi khuẩn
- KQHT 5, Nhận biết vi rút học
- KQHT 6, Biết sự phân bố của vi sinh vật trong tự nhiên
- KQHT 7, Biết tổng quan về phòng thí nghiệm vi sinh vật và quy tắc an toàn
- KQHT 8, Biết thiết bị phòng thí nghiệm vi sinh và các phương pháp khử trùng
- KQHT 9, Chuẩn bị môi trường nuôi cấy vi sinh vật
- KQHT 10, Phương pháp cố định tiêu bản, nhuộm tế bào vi sinh vật và quan sát dưới kính hiển vi
- KQHT 11, Định lượng vi sinh vật
KẾT QUẢ HỌC BÀI: chưa có