Hướng dẫn chi tiết và mẫu trình bày tải tại đây
Hướng dẫn chi tiết cách trình bày:
+ Mẫu bìa tải xuống tại đây
+ Để khổ giấy A4 lề trái 30, phải, trên, dưới 20 đơn vị là mm. Khi trình bày căn thẳng 2 bên, thụt đầu dòng vào 8mm
+ Font chữ: Time new roman cỡ chữ 13 cách dòng 1.3 lines
+ Chú thích hình thì để dưới hình
+ Chú thích bảng để trên bảng
+ Thứ tự trình bày như sau: Bìa ngoài, Bìa lót, Tờ đề có chữ ký GVHD, Mục lục, Danh mục các bảng biểu, danh mục các hình vẽ, danh mục các ký hiệu viết tắt, lời nói đầu, NỘI DUNG ĐỒ ÁN, Kết luận, Tài liệu tham khảo.
* Lưu ý:
+ Đầu mỗi chương phải có mở đầu chương (Những việc sẽ triển khai chương này), cuối mỗi chương phải có kết luận chương (Kết quả đạt được)
+ Các Phần/ Chương nên bắt đầu từ trang mới;
+ Các bảng tổng kết số liệu tính toán nên bắt đầu từ trang mới. Hướng dẫn tra bảng xem tại đây
+ Một số sai sót thường gặp xem tại đây
Phần I. TÍNH ĐỘNG HỌC
Hướng dẫn tính ở đây hoặc tham khảo thêm tại đây nếu có gì chưa hiểu ở file kia.
Lưu ý: Chọn động cơ và phân phối tỉ số truyền Yêu cầu chỉ sử dụng hai loại động cơ VIHEM và HEM như link dưới đây: Vietnam-Hungary (VIHEM) *Điện cơ (HEM)
Phần II. TÍNH THIẾT KẾ CÁC BỘ TRUYỀN
2.1. Hướng dẫn thiết kế BỘ TRUYỀN NGOÀI ĐAI DẸT/ THANG xem tại đây và XÍCH xem tại đây
2.2. Hướng dẫn thiết kế BỘ TRUYỀN TRONG HỘP (BÁNH RĂNG TRỤ THẲNG/ NGHIÊNG xem tại đây; BÁNH RĂNG CÔN xem tại đây; TRỤC VÍT-BÁNH VÍT) xem tại đây
Lưu ý: Thứ tự tính: có thể tính là từ khu vực có vận tốc cao rồi đến khu vực vận tốc chậm. Ví dụ: có thể tính theo thứ tự là truyền Đai (nếu có) rồi đến bộ truyền Bánh răng (hoặc Trục vít - bánh vít) rồi đến bộ truyền xích (nếu có).
* Sau khi tính xong thì phải lập bảng thông số của bộ truyền và lực tác dụng lên trục (Các bảng tổng kết số liệu tính toán nên bắt đầu từ trang mới);
** Từ kì 20121 sẽ áp dụng việc thực hiện đồ án THÊM với phần mềm INVENTOR (có thể cài bản 2012), tham khảo hướng dẫn => TẠI ĐÂY
=> Thực hiện:
1/ Tính bộ truyền theo cách truyền thống như bình thường, lấy kết quả để tính tiếp các phần sau (trục, ổ...);
2/ Phần tính bằng Inventor thì đưa ra phần sau của thuyết minh thành Phụ lục để có so sánh với cách tính truyền thống.
Phần III. TÍNH THIẾT KẾ TRỤC, CHỌN Ổ LĂN
Chọn khớp nối (không yêu cầu kiểm nghiệm)
Để chọn khớp nối, ta dựa vào các tiêu chí là mô men xoắn tính toán Tt và đường kính trục lắp khớp nối.
Mô men xoắn tính toán: Tt = k.T
Đường kính trục lắp khớp nối:
Sơ đồ dẫn động có Khớp nối nối từ trục động cơ thì có thể chọn khớp với đường kính trục động cơ
Sơ đồ dẫn động có Khớp nối nối từ trục ra của hộp giảm tốc sang trục công tác thì có thể có thể chọn khớp với đường kính trục tính sơ bộ theo mô men xoắn.
Xác định lực từ các chi tiết, bộ truyền tác dụng lên trục
Vẽ sơ đồ đặt lực chung (sơ đồ này được đặt trên 1 trang A4) xem hướng dẫn Tại đây
Xác định khoảng cách giữa các điểm đặt lực
Vẽ sơ đồ xác định khoảng cách (sơ đồ này được đặt trên 1 trang A4)
Với các trục tính chi tiết thì phải làm các bước sau:
Tính, chọn đường kính các đoạn trục
Tính phản lực: Với các trục mang khớp nối cần tính thêm trường hợp đảo chiều lực do khớp nối.
Vẽ biểu đồ mô men
Tiến hành vẽ biểu đồ môn men, trên biểu đồ thể hiện đầy đủ (toàn bộ phần này được đặt trên 1 trang A4):
Sơ đồ đặt lực của trục
Sơ đồ tính của trục
Các biểu đồ môn men uốn, xoắn
Sau khi có kết quả của phần tính chọn đường kính trục, tính chọn then, kiểm nghiệm mỏi, tính chọn ổ ... thì bổ sung thêm kết cấu trục.
Thể hiện giá trị các lực
Tính mô men tương đương : Với các trục mang khớp nối cần tính thêm trường hợp đảo chiều lực do khớp nối, vẽ biểu đồ mô men sau đó so sánh để chọn tính cho trường hợp nguy hiểm hơn (ví dụ có thể là mô men lớn hơn).
Tính đường kính các đoạn trục theo mô men tương đương
Chọn đường kính các đoạn trục: Từ đường kính trục vừa tính được theo mô men tương đương, tiến hành chọn đường kính các đoạn trục dựa vào các yếu tố công nghệ, lắp ráp ...
(Lưu ý: Trục không yêu cầu tính chi tiết: Từ đường kính trục sơ bộ, tiến hành chọn đường kính các đoạn trục dựa vào các yếu tố công nghệ, lắp ráp ...)
Kiểm nghiệm then theo độ bền dập, độ bền cắt
Kiểm nghiệm trục theo độ bền mỏi
Vẽ kết cấu trục: Sau khi quyết định được đường kính các đoạn trục thì vẽ kết cấu trục vào cùng trang A4 gồm sơ đồ đặt lực tác dụng trên trục, sơ đồ tính của trục, các biểu đồ mô men, sơ đồ kết cấu trục.
Chú ý: Với các trục mang khớp nối cần tính thêm trường hợp đảo chiều lực do khớp nối.
Trục không yêu cầu tính chi tiết: Sau khi quyết định được đường kính các đoạn trục thì vẽ kết cấu trục vào cùng trang A4 gồm sơ đồ đặt lực tác dụng trên trục, sơ đồ kết cấu trục.
Lập bảng đường kính các đoạn trục
Chọn, kiểm nghiệm ổ lăn: với các trục mang khớp nối cần so sánh hai trường hợp lực do khớp nối xem trường hợp nào phản lực lớn thì lấy để tính chọn ổ.
Chọn loại ổ tùy thuộc vào đặc điểm của hộp, tình trạng lực tác dụng (lực hướng tâm, dọc trục...)
Vẽ sơ đồ bố trí ổ
Lập bảng thông số các ổ lăn
Phần IV. TÍNH THIẾT KẾ KẾT CẤU
Chú ý:
+ Sau mỗi phần tính toán phải có bảng thống kê thông số (nên đặt các bảng này thành trang riêng):
- Động học: Bảng thông số động học.
- Bộ truyền trong (bánh răng, trục vít): Bảng thông số của bộ truyền.
- Bộ truyền ngoài (đai, xích): Bảng thông số của bộ truyền.
- Khớp nối: Bảng thông số khớp nối.
- Trục: Bảng thông số đường kính các đoạn trục.
- Then: Bảng thông số then.
- Ổ: Bảng thông số ổ lăn.
- Dung sai: Bảng kê dung sai.
+ Những phần, chi tiết không yêu cầu tính chi tiết (đầy đủ) thì sinh viên vẫn có thể tính đầy đủ (nếu muốn).
BẢN VẼ
SINH VIÊN CẦN CHÚ Ý KIỂM TRA ĐÚNG CÁC KÍCH THƯỚC BIỂU DIỄN TRÊN BẢN VẼ
* Tỉ lệ bản vẽ: Quy ước chung là tỉ lệ 1:1. Tuy nhiên những bài làm mà kích thước quá to, không thể biểu diễn cả 3 hình chiếu cùng tỉ lệ 1:1 trên khổ A0 thì chọn hình chiếu chính (hình thể hiện được nhiều chi tiết nhất) biểu diễn với tỉ lệ 1:1 còn các hình chiếu khác có thể biểu diễn theo tỉ lệ bé hơn.
* Đánh số chi tiết trên bản vẽ: Đúng và đủ (đúng định dạng quy định, đúng chi tiết; các chi tiết giống hệt nhau về cả hình dáng và kích thước thì đánh số 1 lần và ghi tăng số lượng, nếu hình dáng giống nhau nhưng có khác biệt về kích thước thì phải đánh số khác...).
* Chú ý:
+ Đường nét: phân biệt nét chính/phụ, thấy/khuất; đường tâm...
+ Gạch mặt cắt: Cùng chi tiết thì trên các hình chiếu phải cùng định dạng (độ mau/thưa; độ nghiêng...); hai chi tiết cạnh nhau phải gạch mặt cắt khác nhau (có thể về độ nghiêng và/hoặc độ mau/thưa); chi tiết lớn hơn thì dùng định dạng thưa hơn...
* Ghi kích thước:
+ Kích thước lắp ghép: ghi đúng và đủ (các vị trí lắp ghép phải ghi đầy đủ gồm Kích thước + dung sai lắp ghép (Lỗ/ trục); nếu trên cùng trục mà lắp cùng kiểu chi tiết, kích thước giống nhau thì ghi 1 lần...); chú ý khi khi kích thước tại các vị trí lắp ổ lăn.
+ Kích thước liên kết: các kích thước để liên kết với các bộ phận khác (kích thước dài/rộng/cao của đáy; khoảng trống đáy; kích thước giữa các lỗ bu lông nền; kích thước từ đáy đến tâm trục; kích thước đầu trục để liên kết với các chi tiết và bộ phận khác...)
+ Kích thước bao (dài/rộng/cao)
BẢN VẼ THAM KHẢO=> Xem ở đây
* Các kích thước căn cứ vẽ (cần đảm bảo):
+ Đề 1,2 (HGT bánh răng trụ): Vẽ đúng và biểu diễn đúng kích thước tại các vị trí lắp như:
- Khoảng cách trục (aw);
- Chiều rộng vành răng (b) là kích thước tính trong thuyết minh được biểu diễn cho bánh răng lớn còn bánh răng nhỏ được lấy lớn hơn b;
- Đường kính vòng đỉnh, vòng chân; vòng lăn của các bánh răng;
- Đường kính các đoạn trục lắp với bánh răng, bạc, ổ lăn ...
- Kích thước ổ lăn.
- Kích thước nắp ổ
- Kích thước từ đáy đến mặt phẳng chứa tâm các trục.
- Kích thước bao ...
+ Đề 3,4 (HGT bánh răng côn): Vẽ đúng và biểu diễn đúng kích thước tại các vị trí lắp như:
- Góc côn (chia-lăn; đỉnh, đáy).
- Chiều dài côn ngoài.
- Đường kính các vòng của bánh răng.
- Chiều rộng vành răng (b)
- Khoảng cách từ đỉnh côn đến mặt phẳng vòng ngoài đỉnh răng...
- Đường kính các đoạn trục lắp với bánh răng, bạc, ổ lăn ...
- Kích thước ổ lăn.
- Kích thước nắp ổ
- Kích thước cốc lót
- Kích thước từ đáy đến mặt phẳng chứa tâm các trục.
- Kích thước bao ...
+ Đề 5,6 (HGT trục vít-bánh vít): Vẽ đúng và biểu diễn đúng kích thước tại các vị trí lắp như:
- Khoảng cách trục (aw);
- Chiều rộng vành răng (b) bánh vít.
- Đường kính vòng đỉnh, vòng chân; vòng lăn của trục vít-bánh vít.
- Đường kính các đoạn trục lắp với trục vít, bánh vít, bạc, ổ lăn ...
- Kích thước ổ lăn.
- Kích thước nắp ổ.
- Kích thước cốc lót (chú ý đường kính lỗ trên vỏ hộp tại chỗ lắp cốc lót phải lớn hơn đường kính trục vít).
- Kích thước từ đáy đến mặt phẳng chứa tâm các trục.
- Kích thước bao ...