Never Give Up!
Phần Thi công
THỂ HIỆN BẢN VẼ
Khổ giấy: A1, số lượng (3 - 4) bản vẽ;
Khung tên: theo yêu cầu của khoa Xây dựng;
Tỷ lệ thể hiện: tất cả các hình vẽ đều phải thể hiện đúng tỷ lệ, lưu ý không nên chọn quá nhiều loại tỷ lệ.
Chữ, số, nét vẽ: trình bày theo quy định.
NỘI DUNG
1. Giới thiệu công trình trong thuyết minh
Tên công trình;
Quy mô công trình: diện tích khu đất, diện tích xây dựng, số tầng, mật độ xây dựng;
Vị trí công trình;
Tình hình giao thông, nguồn cung cấp vật liệu xây dựng chính, cung cấp điện, nước tại địa phương...
2. Giới thiệu nhiệm vụ được giao trong thuyết minh
Nêu nhiệm vụ được giao;
Lựa chọn biện pháp thi công tổng thể
Trình tự thi công.
Tổ chức thi công.
Tài liệu tham khảo phải được đính kèm trong thuyết minh nếu không phải là sách hoặc tiêu chuẩn hoặc được trích dẫn như: “Trang ….-…… của tài liệu [Tên tác giả. Tên sách. Nhà xuất bản. Năm xuất bản]”.
CHƯƠNG 1: KỸ THUẬT THI CÔNG
Chọn 1 trong 2 dạng sau để thực hiện
DẠNG 1
3. Thi công phần ngầm
Trình bày biện pháp thi công từ cote +0.000m trở xuống.
3.1. Thi công đào đất
Thuyết minh:
Lựa chọn kích thước hố đào;
Phân đợt, phân đoạn thi công đào đất (nếu có);
Tính toán khối lượng đào đất, khối lượng đất chở đi đổ từng phân đợt, phân đoạn;
Chọn máy đào, xe tải, xe xúc...(thông số kỹ thuật, năng suất, thời gian thi công);
Xác định sơ đồ di chuyển xe đào và xe tải;
Tính toán ván cừ chống đỡ vách đất (vật liệu, chủng loại, độ sâu hạ cừ, tiết diện cừ, kỹ thuật thực hiện);
Khi trình bày kỹ thuật thực hiện thì phải kèm theo các độ sai lệch theo tiêu chuẩn áp dụng (nếu có).
Bản vẽ:
Mặt bằng thi công đào đất: thể hiện mặt bằng hố móng, sơ đồ di chuyển xe, bãi chứa đất;
Chi tiết khoang đào: thể hiện vị trí máy đào và xe tải, chiều sâu đào đất, chiều cao đổ đất, bán kính đào lớn nhất và nhỏ nhất;
Mặt bằng, mặt đứng thi công ván cừ: thể hiện trình tự hạ cừ, vị trí đặt máy, bãi chứa cừ, vận chuyển cừ;
Ghi chú thông số của các máy sử dụng và độ sai lệch theo tiêu chuẩn thi công đất;
3.2. Thi công cọc
Thuyết minh:
Tính toán số lượng cọc đối với cọc BTCT đúc sẵn. Tính toán khối lượng bêtông và thể tích lỗ khoan đối với cọc khoan nhồi;
Chọn máy thi công ép hoặc khoan lấy đất, xe tải chuyển đất, xe chở bêtông, máy bơm bêtông...(thông số kỹ thuật, năng suất, thời gian thi công);
Xác định sơ đồ di chuyển máy thi công ép, khoan và xe phục vụ đổ bêtông cọc nhồi (xe tải chở bêtông, máy bơm, ống), xe cẩu cọc, lồng thép...;
Khi trình bày kỹ thuật thực hiện thì phải kèm theo các độ sai lệch theo tiêu chuẩn áp dụng (nếu có).
Bản vẽ:
Mặt bằng thi công ép cọc: thể hiện mặt bằng tim cọc, dàn ép, sơ đồ di chuyển xe ép, xe cẩu, vị trí cọc BTCT đúc sẵn;
Mặt bằng thi công cọc khoan nhồi: thể hiện mặt bằng tim cọc, sơ đồ di chuyển máy khoan lấy đất, xe phục vụ đổ bêtông cọc nhồi, xe cẩu lồng thép, vị trí thiết bị xử lý dung dịch bentonite, bãi gia công cốt thép, bãi rửa xe...
Mặt cắt thi công cọc: trình tự thi công cọc, vị trí đặt máy ép/khoan, xe tải chở đất, đổ bêtông, chiều sâu ép/khoan cọc, bán kính đóng/khoan cọc....;
Ghi chú thông số của các máy sử dụng để thi công cọc, dung dịch bentonite;
Ghi rõ các độ sai lệch theo tiêu chuẩn áp dụng trong các bước thi công (nếu có).
3.3. Thi công móng
Thuyết minh:
Phân đợt, phân đoạn thi công móng;
Tính toán khối lượng bêtông, ván khuôn, cốt thép đài móng, giằng móng, cổ cột, ... (Nếu trong phần Nền móng không tính toán toàn bộ thì Giảng viên hướng dẫn cho sinh viên lập kích thước để thực hiện);
Chọn phương án thi công ván khuôn: cấu tạo, tính toán, gia công, lắp dựng, tháo dỡ. Khi tính toán các bộ phận của ván khuôn, sơ đồ tính phải trùng với cấu tạo;
Chọn phương án thi công cốt thép: gia công, lắp dựng;
Chọn phương án đổ bêtông: chế tạo, vận chuyển, đổ bêtông (hướng, dải, mạch ngừng).
Khi trình bày kỹ thuật thực hiện thì phải kèm theo các độ sai lệch theo tiêu chuẩn áp dụng (nếu có).
Bản vẽ:
Mặt bằng thi công móng: thể hiện phân đoạn, trình tự thi công (đập đầu cọc, ván khuôn, cốt thép, đổ bêtông...), vị trí các máy móc phục vụ từng công tác thể hiện trên bản vẽ;
Mặt cắt thi công móng ngang qua các phân đoạn: trình tự thi công móng, vị trí đặt máy, cao trình...;
Chi tiết ván khuôn đài móng, giằng móng, cổ cột, đà kiềng: mặt bằng, mặt bên;
Chú ý phải thể hiện thiết bị vận chuyển và sàn công tác;
Ghi chú thông số của các máy sử dụng để thi công móng, thống kê ván khuôn cho các cấu kiện được chỉ định để triển khai chi tiết;
Ghi rõ các độ sai lệch theo tiêu chuẩn áp dụng trong các bước thi công (nếu có).
DẠNG 2
3. Thi công phần khung
Thi công phần thô từ cao trình +0.000m đến mái
Thuyết minh:
Phân đợt, phân đoạn thi công;
Tính toán khối lượng bêtông cột, dầm, sàn từng phân đợt, phân đoạn;
Biện pháp thi công cột, dầm sàn toàn khối: ván khuôn, cốt thép, đổ bêtông tương tự thi công phần móng;
Khi trình bày kỹ thuật thực hiện thì phải kèm theo các độ sai lệch theo tiêu chuẩn áp dụng (nếu có).
Bản vẽ:
Mặt bằng thi công tầng được chỉ định: thể hiện trình tự thi công ván khuôn (bố trí cây chống, đà giáo, ván khuôn dầm và sàn) để đổ bêtông (vị trí thiết bị vận chuyển, hướng đổ, dải đổ bêtông...), vị trí các máy móc phục vụ việc vận chuyển vật liệu và sàn công tác (nếu có);
Mặt cắt thi công tầng được chỉ định ngang qua các phân đoạn: trình tự thi công trên tầng được chỉ định (phải phù hợp với mặt bằng), công tác tháo ván khuôn;
Chi tiết ván khuôn ô dầm sàn điển hình: thể hiện cây chống, đà giáo, tấm ván khuôn của sàn, dầm và cột. Các cấu kiện dầm, cột nằm trong ô dầm sàn điển hình. Đối với dầm cần triển khai chi tiết cấu tạo nút dầm với dầm, dầm với cột. Đối với cột, thể hiện phương án đổ bêtông trên mặt đứng ván khuôn cột;
Ghi chú thông số của các máy sử dụng để thi công phần khung, thống kê ván khuôn cho các cấu kiện được chỉ định để triển khai chi tiết;
Ghi rõ các độ sai lệch theo tiêu chuẩn áp dụng trong các bước thi công (nếu có).
CHƯƠNG 2: TỔ CHỨC THI CÔNG
4. Thiết kế Tổng mặt bằng xây dựng
Thuyết minh: Thiết kế các công trình tạm phục vụ việc thi công: kho bãi, lán trại, hệ thống giao thông, điện nước,…;
Bản vẽ: Thể hiện Tổng mặt bằng thi công theo nhiệm vụ của sinh viên được giao;
CHƯƠNG 3: AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG THI CÔNG
Nêu các biện pháp an toàn trong công tác thi công bê tông.
Đỗ Đình Đức, PGS. Lê Kiều (2004), Kỹ thuật thi công (Tập 1) - Nxb Xây dựng, Hà Nội.
Đỗ Đình Đức, PGS. Lê Kiều (2006), Kỹ thuật thi công (Tập 2) – Nxb Xây dựng, Hà Nội.
Lê Văn Kiểm, “Kỹ Thuật Thi Công 1”, Trường Đại học Bách Khoa Tp.HCM.
Ngô Quang Tường, “Hỏi đáp Các Vấn Đề Kỹ Thuật Thi Công”, Nxb Đại Học Quốc Gia, Tp.HCM.
Lê Văn Kiểm, “Thiết Kế Tổ Chức Thi Công Xây Dựng”, Trường Đại học Bách Khoa Tp.HCM.
Nguyễn Tiến Thụ, “Sổ tay chọn Máy Thi Công Xây Dựng”, Nxb Xây Dựng.
Nguyễn Đình Hiện (2000), Tổ chức thi công - Nxb Xây dựng, Hà Nội.
Nguyễn Bá Kế (2009), Thiết kế và thi công hố móng sâu, Nxb Xây dựng, Hà Nội.
Lê văn Kiểm (2001), Thiết kế tổ chức thi công - Nxb Xây dựng, Hà Nội.
Lê Kiều (2006), Tổ chức xây dựng - Nxb Xây dựng, Hà Nội.
Nguyễn Huy Thanh (2003), Tổ chức xây dựng công trình, NXB Xây dựng, Hà Nội.
Nguyễn Đình Thám (2002), Lập kế hoạch, tổ chức và chỉ đạo thi công - NXB Khoa học & Kỹ thuật, Hà Nội.
Trịnh Quốc Thắng (2000), Thiết kế tổng mặt bằng xây dựng - NXB Xây dựng, Hà Nội.
Định Mức Xây Dựng Công Trình 2014 (Phần Xây Dựng)
TCVN 4055-2012: Tổ Chức Thi Công.
TCVN 4447-2012: Công tác đất - Thi công và nghiệm thu.
TCVN 9342-2012: Ván khuôn trượt.
TCVN 9361-2012: Công tác nền móng - Thi công và nghiệm thu.
TCVN 9393-2012: Cọc - Phương pháp thử nghiệm tại hiện trường bằng tải trọng tĩnh ép dọc trục.
TCVN 9394-2012: Đóng và ép cọc - Thi công và nghiệm thu.
TCVN 9395-2012: Cọc khoan nhồi - Thi công và nghiệm thu.
TCVN 4453-1995: Kết cấu bêtông và bêtông cốt thép toàn khối - Quy phạm thi công và nghiệm thu.