69 tính cách trong tiếng Anh
"Sưu tầm"
Never Give Up!
"Sưu tầm"
Bad-tempered - Nóng tính
Boring - Buồn chán
Brave - Dũng cảm
Careful - Cẩn thận
Careless - Bất cẩn, cẩu thả
Cheerful - Vui vẻ
Crazy - Điên khùng
Easy going - Dễ gần
Exciting - Thú vị
Friendly - Thân thiện
Funny - Vui vẻ
Generous - Hào phóng
Hardworking - Chăm chỉ
Impolite - Bất lịch sự
Kind - Tốt bụng
Lazy - Lười biếng
Mean - Keo kiệt
Out going - Cởi mở
Polite - Lịch sự
Quiet - Ít nói
Serious - Nghiêm túc
Shy - Nhút nhát
Smart=Intelligent - Thông minh
Sociable - Hòa đồng
Soft - Dịu dàng
Strict - Nghiêm khắc
Stupid - Ngu ngốc
Talkative - Nói nhiều
Aggressive - Hung hăng, xông xáo
Ambitious - Có nhiều tham vọng
Cautious - Thận trọng
Competitive - Cạnh tranh, đua tranh
Confident - Tự tin
Creative - Sáng tạo
Dependable - Đáng tin cậy
Enthusiastic - Hăng hái, nhiệt tình
Extroverted - Hướng ngoại
Introverted - Hướng nội
Imaginative - Giàu trí tưởng tượng
Talented - Tài năng, có tài
Pessimistic - Bi quan
Rational - Có chừng mực, có lý trí
Reckless - Hấp tấp
Sincere - Thành thật
Stubborn - Bướng bỉnh (as stubborn as a mule)
Understanding - Hiểu biết
Wise - Thông thái, uyên bác
Clever - Khéo léo
Tacful - Lịch thiệp
Faithful - Chung thủy
Gentle - Nhẹ nhàng
Humorous - Hài hước
Honest - Trung thực
Selfish - Ích kỷ
Hot-temper - Nóng tính
Cold - Lạnh lùng
Mad - Điên, khùng
Unkind - Xấu bụng, không tốt
Unpleasant - Khó chịu
Cruel - Độc ác
Gruff - Thô lỗ cục cằn
Insolent - Láo xược
Haughty - Kiêu căng
Open-minded - Khoáng đạt
Khi miêu tả về tính cách của một ai đó, ta thường nghe thấy người nói dùng các trạng từ có mức độ khác nhau để miêu tả (so / very / quite / really / relatively / a bit / a little / slightly). Ví dụ:
He is so capable. He can do everything.
John is a bit jealous whenever his girlfriend talks to another guy.
Khi miêu tả về tính cách của một người nào đó, ta thấy người nói hay cho thêm ví dụ về hành động của người đó để củng cố thêm sự chính xác khi miêu tả của họ. Ví dụ:
Tom is very hard-working person. He always stays late after work.
Peter is very reserved. He never talks about his feelling.
Ta thấy khi người bản ngữ muốn nói về một tính cách mang tính tiêu cực của một người nào đó, họ thường dùng ngôn ngữ nhẹ nhàng hoặc phủ định các từ mang nghĩa tích cực để tránh gây mất lòng với người nghe. Ví dụ:
He can be aggressive at times. Tránh nói "He is aggressive."
He is not very smart. Tránh nói "He is stupid."